Professional Documents
Culture Documents
HC 2 3 2
HC 2 3 2
2
Gặp gỡ nhóm
3
CHẤT ĐỘC HỮU CƠ
CA LÂM SÀNG 2
4
A. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
Triệu chứng: • 1. Bệnh nhân lơ mơ, giảm nhận thức
• 2. Đau bụng, khó thở, mệt mỏi
• 3. PaCO2 = 80mmgHg PaO2 = 40mg
PaCO2 tăng, PaO2 giảm so với chỉ số bình thường :
+ 35 mmHg ≤ PaCO2 ≤ 45 mmHg.
+ 80 mmHg ≤ PaO2 ≤ 90 ± 5 mmHg
• 4. Nhịp tim: 30 lần/phút tăng giảm
• 5. Bệnh nhân bị kích động.
Chẩn đoán bệnh nhân ngộ độc Diazepam cấp.
5
NỘI DUNG BÀI HỌC
A Chẩn đoán lâm sàng
B Giới thiệu chung về Diazepam
D Điều trị
E Phòng bệnh
6
B.Giới thiệu chung về
DIAZEPAM
7
DIAZEPAM
1. Khái niệm
- CT: C16H13ClN2O
- Thuộc nhóm benzodiazepin, có tác dụng an thần
gây ức chế hệ thần kinh trung ương tuỳ theo liều.
- Nằm trong nhóm các thuốc độc bảng B nên thuốc chỉ được
phép bán khi có kê đơn của bác sĩ.
8
DIAZEPAM
2. Tính chất Dễ tan trong các dung môi hữu cơ, khó
tan trong nước
Nóng chảy ở 131-135oC
9
DIAZEPAM
◎ Giảm co thắt cơ trong
3. Tác dụng một số bệnh thần
kinh. Dùng dập tắt
Làm giảm triệu cơn co giật, có thể
chứng của rối phối hợp với một số
Điều trị lo loạn lo âu , hồi thuốc khác để điều trị
âu, mất ngủ, hộp, điều trị hồi co giật tái diễn nặng
động kinh và hộp, run, sảng,co
co thắt cơ giật và ảo giác do
cai rượu
10
DIAZEPAM
• Diazepam gắn với các thụ thể benzodiazepin ở
hệ thần kinh trung ương và các cơ quan ngoại vi
đặc biệt.
Thuốc uống
Viên nang Viên nén
Dạng cồn thuốc,
2mg, 5mg, 2mg, 5mg,
dạng siro thuốc hoặc
10mg 10mg
dạng dung dịch
thuốc trong sorbitol
.
14
DIAZEPAM
6. Nguyên nhân gây độc
15
7. Triệu chứng
• Hạ thân nhiệt
• Hạ đường huyết
• Suy hô hấp
• Sùi bọt mép
17
8. Chẩn đoán
- Hỏi bệnh: phát hiện bệnh nhân có hoàn cảnh sử dụng thuốc hoặc
có ý định tự tử, có vỏ thuốc, mất thuốc trong hộp thuốc gia đình,
mới mua thuốc - Hôn mê yên tĩnh, thường không sâu, kích thích
đau có thể vẫn có đáp ứng
nhưng đã có suy hô hấp. Xét nghiệm khí máu thấy PaCO2 tăng,
PaO2 giảm.
- Test Anexate bệnh nhân đáp ứng tốt cho phép chẩn đoán xác định
ngộ độc cấp benzodiazepine.
- Quyết định chẩn đoán là xét nghiệm độc chất: tìm thấy diazepam
trong
nước tiểu, dịch dạ dày hoặc trực tiếp trong máu.
“
Chẩn đoán phân biệt:
19
Chẩn đoán mức độ:
20
C. Phân tích ca lâm sàng
21
Phương pháp phân tích
01
Phương pháp
02
phân lập
Phương pháp
03
định tính
Phương pháp
định lượng
22
01 Phương Pháp
Phân Lập
23
Máu Dịch dạ dày Nước tiểu
• Lấy máu tĩnh mạch • Bơm vào dạ dày 200- • Lấy ngay sau khi
• Chống đông 500ml nước muối sinh bệnh nhân được
lý. đưa đến bệnh
• Xoa bóp mạnh vùng viện.
thượng vị độ vài phút. • Xét nghiệm càng
• Sau đó hút nước ra, sớm càng tốt.
đựng vào 1 bình thủy
tinh sạch và để lắng
trong 1 giờ.
24
02
Phương Pháp
Định Tính
25
Phương pháp quang phổ hấp thụ
26
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
Bước 4
Bước 3
Bước 2 Vết chính trên sắc
Sấy ở 105 °C ký đồ của dung
Bước 1 Sau khi triển dịch thử phải có
trong 10 phút.
khai, lấy bản Quan sát dưới Rf, màu sắc và
Chấm riêng biệt
mỏng ra và phun ánh sáng tử kích thước phù hợp
lên bản mỏng
dung dịch acid ngoại ở bước với vết chính trên
10 μl mỗi dung
sulfuric 10% sóng 365 nm. sắc ký đồ của dung
dịch trên .
trong ethanol. dịch đối chiếu.
27
03
Phương Pháp
Định Lượng
28
Các phương pháp định lượng
Song song với tiến hành nhận ra rằng 1ml HClO4 0,1M chuẩn
độ tương đương với 28,47 mg Diazepam.
29
“
◎D. Điều trị
30
Điều trị
1. Nguyên tắc
31
Theo dõi trong các trường hợp
1. Nguyên tắc
sau:
- Nếu uống gấp đôi liều điều trị
thông thường. Thực hiện các nguyên
- Uống liều lượng không rõ, bệnh tắc chung trong xử trí
nhân lú lẫn, rối loạn tâm thần. ngộ độc cấp: Hạn chế
- Các trường hợp có triệu chứng. việc hấp thu, đào thải
- Tự tử ( theo dõi đặc biệt) độc chất.
Rối loạn ý thức: trước khi rửa dạ dày đặt NKQ bảo vệ
2 đường thở.
Suy hô hấp, yếu cơ: Đặt NKQ cần thở máy, nếu phổi
không tổn thương thở máy kiểm soát thể tích.
3
- Hạn chế hấp thu:
35
THUỐC GIẢI ĐỘC
ĐẶC HIỆU
FLUMAZENIL
ỐNG 0.5mg
36
LIỀU DÙNG CHO TRẺ EM
Tiêm Truyền
Tiêm Truyền
- Liều khởi đầu 0,02mg tiêm - Có thể pha truyền giống với
trong 15 giây, nếu không đáp ứng trường hợp của trẻ em. Tốc độ
trong 45 giây tiếp tục dung liều truyền 0,1-0,5mg mỗi giờ nếu cần
0,1mg đến khi đáp ứng hoặc đạt thiết. Nếu không đáp ứng cần xem
đủ liều 2mg lại chẩn đoán.
38
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
5 - Không dung Diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn tính.
39
“
◎E. Phòng bệnh
40
1. Quản lý thuốc gia đình tránh xa tầm với trẻ em và
những người không làm chủ được hành vi.
2. Điều trị hết ngộ độc, khám tư vấn điều trị chuyên khoa sức
khỏe tâm thần
41
Tài liệu tham khảo
https://duocdien.net/dieu-tri-ngo-doc-di
azepam/
https://www.slideshare.net/Bomonnhi/h
ng-dn-chn-on-v-x-tr-ng-c
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-
thu/Diazepam
42
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
✋👆👉👍👤👦👧👨👩👪💃🏃💑❤
😂😉😋😒😭👶😸🐟🍒🍔💣📌📖🔨
🎃🎈🎨🏈🏰🌏🔌
43
Câu 1: Diazepam là bột kết tinh màu gì?
45
Câu 3: Đâu là triệu chứng của ngộ độc Diazepam?
A. Tăng thân nhiệt, tăng đường huyết, suy hô hấp,sùi bọt mép
46
Câu 4: Khi ngộ độc Diazepam xét nghiệm khí máu thấy?
47
Câu 5: Diazepam phản ứng với axit sulfuric đậm đặc cho
dung dịch huỳnh quang có màu?
48
Cảm ơn Cô và các bạn đã lắng nghe
phần thuyết trình của nhóm mình
<3<3
49