Chương 7 - Chính sách tài nguyên khoáng sản

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 52

Logo

Chương 7

CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN


KHOÁNG SẢN
LOGO
Nội dung

1 Khái niệm, vị trí của chính sách tài nguyên


khoáng sản

2 Cơ sở khoa học hình thành Chính sách tài


nguyên KS ở VN

3 Những yếu tố cấu thành Chính sách tài


nguyên khoáng sản

4 Một số chính sách tài nguyên khoáng sản


chủ yếu ở VN
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Khoáng sản là một loại tài
nguyên thiên nhiên, là
nguồn nguyên liệu tự
nhiên có nguồn gốc vô cơ
hoặc hữu cơ và phần lớn
nằm trong lòng đất; quá
trình hình thành có liên
quan mật thiết đến lịch sử
phát triển của vỏ trái đất
trong một thời gian dài
(hàng nghìn, có khi hàng
triệu năm)
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng
sản:
 (Luật khoáng sản, 2010)
Khoáng sản là khoáng
vật, khoáng chất có ích
được tích tụ tự nhiên ở
thể rắn, thể lỏng, thể khí
tồn tại trong lòng đất,
trên mặt đất, bao gồm cả
khoáng vật, khoáng chất
ở bãi thải của mỏ.
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Phân loại:
 Theo dạng tồn tại:
 Dạng rắn: đồng, chì, sắt…
 Dạng khí: khí đốt, hê li, argon…
 Dạng lỏng: dầu, nước khoáng…
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Phân loại:
 Theo nguồn gốc:
 Nội sinh: sinh ra trong lòng đất
 Ngoại sinh: sinh ra từ bền mặt trái
đất
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Phân loại:
 Theo thành phần hóa học:
 Kim loại: là những quặng, qua quá
trình chế luyện, lấy ra kim loại hoặc
hợp chất của chúng như:
 + Nhóm KS sắt và hợp kim sắt: sắt,
mangan, crom…
 + Nhóm kim loại cơ bản: thiếc, đồng,
chì, kẽm…
 + Nhóm kim loại nhẹ: nhôm, titan,
magie…
 + Nhóm kim loại phóng xạ: Uran, thori,
radi…
 + Nhóm kim loại hiếm và đất hiếm
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Phân loại:
 Theo thành phần hóa học:
 Phi kim loại: là những quặng
được sử dụng trực tiếp hoặc qua
chế biến để lấy ra đơn chất hoặc
hợp chất không kim loại:
 + Nhóm KS hóa chất và phân bón:
lưu huỳnh, apatit, phootphorit…
 + Nhóm nguyên liệu gốm sứ - chịu
lửa: sét, kaolin…
 + Nhóm nguyên liệu kiến trúc xây
dựng: cát, đá vôi, đá hoa…
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Phân loại:
 Theo thành phần hóa học:
 KS Nhiên liệu: gồm các đá có
nguồn gốc sinh vật:
 + VD: than bùn, than đá, dầu…
 + Còn dùng để sản xuất hóa phẩm,
dược phẩm và các thành phần khác
như: sợi nhân tạo, vật liệu khuôn
đúc…
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Phân loại:
 Theo thành phần hóa học:
 KS nước: là loại nước dùng cho
sinh hoạt và công nghiệp như
nước khoáng, bùn khoáng sử
dụng trong y tế, sinh hoạt
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Đặc điểm:
 Hình thành trong thời gian dài, rất
dài
 Không phải vô tận
 Không tái tạo
 Trữ lượng không đều
 Phân bố không đều
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm TN khoáng sản:
 Vai trò đối với phát triển
KT-XH:
 Là nguồn lực cơ bản để phát triển
KT-XH
 Là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát
triển
 Là yếu tố quan trọng cho tích lũy
để phát triển
 Củng cố vị thế quốc gia
Logo
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
 Khái niệm CSTN khoáng sản:
 Là tổng thể các biện pháp của Nhà
nước để điều tra, thăm dò, khai
thác và sử dụng TN khoáng sản
hiệu quả, bền vững.
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo
CHÍNH SÁCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Vai trò CSTN khoáng


sản:
 Xây dựng chiến
lược, quy hoạch KS
để phát triển bền
vững KT-XH, quốc
phòng, an ninh trong
từng thời kỳ.
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo
CHÍNH SÁCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Vai trò CSTN khoáng


sản:
 Đảm bảo khoáng
sản được bảo vệ,
khai thác, sử dụng
hợp lý, tiết kiệm và
hiệu quả.
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo
CHÍNH SÁCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Vai trò CSTN khoáng sản:


 Đầu tư và tổ chức điều tra
cơ bản địa chất về
khoáng sản theo chiến
lược, quy hoạch KS.
 Phát triển nguồn nhân
lực, NCKH, ứng dụng,
phát triển công nghệ trong
điều tra cơ bản địa chất
về KS và hoạt động KS
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo
CHÍNH SÁCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Vai trò CSTN khoáng


sản:
 Khuyến khích các tổ
chức, cá nhân tham
gia đầu tư, hợp tác
với các tổ chức
chuyên ngành địa
chất của nhà nước để
điều tra cơ bản địa
chất về KS.
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo
CHÍNH SÁCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Vai trò CSTN khoáng


sản:
 Nhà nước đầu tư
thăm dò, khai thác
một số loại KS quan
trọng để phục vụ
phát triển KT-XH,
quốc phòng, an ninh.
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo
CHÍNH SÁCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Vai trò CSTN khoáng


sản:
 Khuyến khích các dự
án đầu tư khai thác
KS gắn với chế biến,
sử dụng KS để làm ra
sản phẩm kim loại,
hợp kim hoặc các sản
phẩm khác có giá trị
và hiệu quả KT-XH.
1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo
CHÍNH SÁCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Vai trò CSTN khoáng


sản:
 Xuất khẩu KS trong
từng thời kỳ phù hợp
với mục tiêu phát triển
bền vững KT-XH trên
nguyên tắc ưu tiên
đảm bảo nguồn
nguyên liệu cho sản
xuất trong nước.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Đa dạng về loại hình với
khoảng 80 loại KS khác nhau;
có hơn 3000 mỏ lớn nhỏ.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Than đá:
– Ta có bể than Đông Bắc Quảng
Ninh là lớn nhất cả nước với trữ
lượng khoảng 3,5 tỉ tấn điển hình
với nhiều mỏ như Hà Tu, Hà
Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu…
– ở miền Trung ta có mỏ than đá
Nông Sơn (Quảng Nam) trữ
lượng khoảng 10 triệu tấn.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Than nâu:
– Ta có mỏ than nâu khá lớn trữ
lượng hàng trăm triệu tấn là Na
Dương (Lạng Sơn).
– Mới phát hiện dưới lòng đất
ĐBSH có trữ lượng than nâu
hàng trăm triệu tấn (980 triệu
tấn) nhưng than nâu nằm sâu
dưới lòng đất từ 300 -1000m.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Than mỡ:
– ta chỉ có một mỏ than mỡ duy
nhất ở làng Cẩm, Phấn Mễ (Thái
Nguyên).
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Than bùn:
– có ở nhiều nơi nhưng nhiều nhất
là ở rừng U Minh (Cà Mau).
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta
đã phát hiện có 5 bể trầm tích
có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
– 1/ Bể trầm tích phía Đông ĐBSH
đã phát hiện có nhiều mỏ khí đốt
nằm dọc ven biển Thái Bình
trong đó nổi tiếng là mỏ khí đốt
Tiền Hải.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta
đã phát hiện có 5 bể trầm tích
có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
– 2/ Bể trầm tích phía Đông Quảng
Nam - Đà Nẵng đã phát hiện có
trữ lượng dầu mỏ khí đốt khá lớn
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã
phát hiện có 5 bể trầm tích có
chứa dầu mỏ và khí đốt là:
– 3/ Bể trầm tích phía Nam Côn
Đảo đã phát hiện nhiều dầu mỏ và
khí đốt trữ lượng lớn nổi tiếng
như Bạch Hổ, Đại Hùng, Mỏ
Rồng…và đặc biệt mới tìm thấy 2
mỏ khí đốt lớn là Lan Tây, Lan Đỏ.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta
đã phát hiện có 5 bể trầm tích
có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
– 4/ Bể trầm tích vùng trũng Cửu
Long có trữ lượng dầu khí lớn
nhưng rất khó khai thác vì các
mỏ này nằm ở vùng nước sâu.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta
đã phát hiện có 5 bể trầm tích
có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
– 5/ Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai
đã tìm thấy nhiều mỏ dầu khí có
trữ lượng khá lớn như Rạng
Đông, Chiến Thắng, Hữu Nghị…
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 1/ Nhóm KS nhiên liệu:
• Năng lượng thủy điện (than
trắng):
– Tổng công suất thuỷ điện của nước ta
từ 20 triệu - 30 triệu kW tương đương
260 - 270 tỉ kWh
– nguyên hệ thống sông Hồng chiếm 11
triệu kW » 37% tổng trữ năng thuỷ điện
cả nước, sông Đồng Nai chiếm 19%.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 2/ Nhóm KS kim loại:
– Quặng sắt: ta có mỏ Trại Cau, Linh Nham
(Thái Nguyên), Tòng Bá (Hà Giang), Bảo Hà
(Lào Cai), Yên BáI (ven sông Hồng) và đặc
biệt có mỏ sắt lớn nhất cả nước là Thạch
Khê (Hà Tĩnh).
– Mỏ Măngan: ta có mỏ lớn nhất cả nước ở
Trùng Khánh (Cao Bằng).
– Mỏ Crôm duy nhất cả nước ở Cổ Định
(Thanh Hoá).
– Mỏ Titan có nhiều ở ven biển Quảng Ninh và
đặc biệt có nhiều ở dọc ven biển các tỉnh
duyên hải Nam Trung Bộ từ Đà Nẵng - Bình
Thuận.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 2/ Nhóm KS kim loại:
– Mỏ Bôxit: có nhiều ở dọc biên giới giữa
Lạng Sơn và Cao Bằng với TQ và mới
phát hiện dưới lòng đất Lâm Đồng có trữ
lượng bôxit khá lớn.
– Thiếc: có nhiều ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),
Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Hợp
(Nghệ An).+ Mỏ Chì - Kẽm: có nhiều ở
chợ Đồn, chợ Điền, tỉnh Bắc Cạn.
– Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn
La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai.
– Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn
La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 2/ Nhóm KS phi kim:
– Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam
Đường (Lào Cai)
– Cát thuỷ tinh: ta có nhiều ở Vân Hải (Hải
Phòng), ven biển Quảng Bình, Nam Ô
(Quảng Nam) và đặc biệt có trữ lượng cát
rất lớn ở ven biển NThuận và Bthuận.
– Đá vôi: rất phong phú ở trung du miền núi
phía Bắc kéo dài qua Ninh Bình, Thanh Hoá
vào tận Quảng Bình nổi tiếng với núi đá vôi
Kè Bảng (Quảng Bình). ở miền Nam rất
hiếm đá vôI và chỉ có trữ lượng đá vôi lớn ở
khu vực Hà Tiên.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Gồm 3 nhóm chính:
• 2/ Nhóm KS phi kim:
– Đá quý (Rubi, Saphia) có nhiều ở Yên Bái
và Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An).
– Ngoài các khoáng sản nêu trên nước ta
còn nhiều loại khoáng sản khác khá phong
phú như đất sét, cao lanh, cát đen, cát
vàng, đá ốp lát..
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong
khai thác, sử dụng:
• Thuân lợi:
– 1/ Đa dạng về loại hình với nhiều mỏ kim
loại, phi kim loại  nhiều nguồn nguyên
liệu đa dạng phát triển nhiều ngành
công nghiệp khai khoáng và chế biến.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong
khai thác, sử dụng:
• Thuân lợi:
– 2/ Một số loại khoáng sản có trữ lượng
khá lớn:
» than đá ở Quảng Ninh 3,5 tỉ tấn, dầu
mỏ ở biển Đông 10 tỉ tấn, khí đốt từ
2500 - 3000 tỉ m3.
» Đặc biệt một số loại khoáng sản là vật
liệu xây dựng: đá vôi, cát thuỷ tinh…
thì rất phong phú.
–  Là cơ sở cung cấp nguyên liệu để phát
triển công nghiệp lâu dài
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong khai
thác, sử dụng:
• Thuân lợi:
– 3/Có nhiều loại khoáng sản có chất lượng rất
tốt như:
» than đá Quảng Ninh tốt ngang với than
Antraxit của nước Anh;
» hàm lượng sắt trong quặng rất cao từ 50 -
60%.
» Hàm lượng P205 trong Apatit chiếm 25 -
40%.
– - Chính đó là các nguyên liệu rất có giá trị
với phát triển công nghiệp ở trong nước và là
mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong
khai thác, sử dụng:
• Thuân lợi:
– 4/Điều kiện khai thác nhiều mỏ khoáng
sản rất thuận lợi như:
» khai thác lộ thiên ở Quảng Ninh,
» cát thuỷ tinh lộ thiên ở bờ biển,
» Apatit lộ thiên ở Lào Cai.
–  giảm giá thành trong đầu tư khai thác
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong khai
thác, sử dụng:
• Thuân lợi:
– 5/ Nhiều mỏ khoáng sản phân bố kề nhau
hoặc nằm rất gần các nguồn năng lượng thuỷ
điện rẻ tiền như:
» quặng sắt Thái Nguyên nằm rất gần than
mỡ làng Cẩm (Phấn Mễ)  rất thuận lợi
cho phát triển công nghiệp luyện kim đen
ở Thái Nguyên;
» mỏ thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng) lại nằm rất
gần thuỷ điện Tà Sa, Nà Ngần dẫn đến
rất thuận lợi để cung cấp điện cho nhà
máy luyện thiếc ở Cao Bằng.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong
khai thác, sử dụng:
• Thuân lợi:
– 6/ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nóng
nắng quanh năm, nước sông biển không
đóng băng  ta có thể khai thác các
nguồn tài nguyên khoáng sản quanh năm
ở cả trên đất liền và dưới biển với chi phí
thấp.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong
khai thác, sử dụng:
• Khó khăn:
– 1/ Trữ lượng khoáng sản nhỏ:
» hầu hết trữ lượng các loại khoáng sản
của ta đều nhỏ so với thế giới (nhỏ
hơn 5% trữ lượng của khoáng sản đó
ở trên toàn thế giới)
» cho nên việc khai thác khoáng sản ở
nước ta chỉ phù hợp với quy mô nhỏ
và vừa.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong khai
thác, sử dụng:
• Khó khăn:
– 2/ Điều kiện khai thác nhiều mỏ khoáng sản
rất khó khăn:
» điển hình khai thác dầu mỏ ở biển Đông vì
các mỏ dầu khí đều nằm sâu dưới đáy biển
từ 3000- 4000m cho nên phải nhờ vào kĩ
thuật nước ngoàI rất tốn kém,
» nhiều mỏ khoáng sản lại phân bố gần biên
giới: bôxit (Lạng Sơn) hoặc nằm dưới cánh
đồng lúa (than nâu ở ĐBSH)…những mỏ này
không những rất khó khai thác mà khi khai
thác sẽ làm cạn kiệt nhiều nguồn tài nguyên
khác.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong
khai thác, sử dụng:
• Khó khăn:
– 3/ Hàm lượng các chất khoáng sản rất
phức tạp:
» như đồng lẫn chì, vàng lẫn bạc…
» cho nên phải có công nghệ kĩ thuật
hiện đại tiên tiến mới có thể tinh luyện
thành những nguyên liệu nguyên chất
có giá trị mà ta lại chưa có
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong khai
thác, sử dụng:
• Khó khăn:
– 4/ Khoáng sản nước ta phân bố rất phân
tán, mất cân đối:
» giữa miền Bắc và miền Nam, giữa đất
liền với biển…
» cho nên khi phát triển công nghiệp ở
miền Nam phải chi phí lớn để vận chuyển
khoáng sản từ Bắc vào như vận chuyển
than đá, đá vôi.
» Các mỏ khoáng sản trên đất liền thì đã
được khai thác từ lâu và đang có xu thế
cạn kiệt,
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Nguồn TNKS ở VN:


 Thuận lợi và khó khăn trong
khai thác, sử dụng:
• Khó khăn:
– 5/ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
diễn biến thất thường khắc nghiệt và
nhiều thiên tai
» cho nên khi khai thác khoáng sản dễ
làm đảo lộn hệ sinh thái gây ô nhiễm
môi trường và làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên khác.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN

Chiến lược KS của VN (Số 2427/QĐ-


TTg, 2011):
 Ưu tiên đầu tư cho điều tra cơ bản về
địa chất về khoáng sản cả phần đất liền
và biển, hải đảo để làm rõ tiềm năng tài
nguyên khoáng sản.
 Thăm dò, khai khác khoáng sản gắn với
chế biến và sử dụng hiệu quả.
 Cân đối giữa khai thác với dự trữ
khoáng sản; phát triển bền vững công
nghiệp khai khoáng gắn với bảo vệ môi
trường và đảm bảo quốc phòng - an
ninh.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN
Luật KS của VN (Luật Số 60/2010/QH12):
 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
 Luật này quy định:
• việc điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
• bảo vệ khoáng sản chưa khai thác;
• thăm dò, khai thác khoáng sản;
• quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi
đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm
lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
• Khoáng sản là dầu khí; khoáng sản là nước
thiên nhiên không phải là nước khoáng, nước
nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Luật này.
2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo
SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VN
Luật KS của VN (Luật Số 60/2010/QH12):
 Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản
 1. Hoạt động khoáng sản phải phù hợp với chiến lược,
quy hoạch khoáng sản, gắn với bảo vệ môi trường,
cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh
lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác;
bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
 2. Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
 3. Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ
lượng, chất lượng các loại khoáng sản có trong khu
vực thăm dò.
 4. Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã
hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để
quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên
tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại
khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản.
3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TÀI Logo
NGUYÊN KHOÁNG SẢN CỦA
VN
 Nghị định số 36/2020/NĐ-CP Quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tài nguyên nước và khoáng sản
 Nghị định số 23/2020/NĐ-CP Quy định về
quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng,
bờ, bãi sông
 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
 Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản
 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật khoáng sản
3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TÀI Logo
NGUYÊN KHOÁNG SẢN CỦA
VN

 Nghị định số 142/2013/NĐ-CP


quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên nước và khoáng sản
 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
Quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản
 Chi tiết xem tại:
http://vanban.monre.gov.vn/Do
cViewer.aspx?IDLV=3
Click to edit company slogan

www.themegallery.com

You might also like