chủ yếu ở VN Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Khoáng sản là một loại tài nguyên thiên nhiên, là nguồn nguyên liệu tự nhiên có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ và phần lớn nằm trong lòng đất; quá trình hình thành có liên quan mật thiết đến lịch sử phát triển của vỏ trái đất trong một thời gian dài (hàng nghìn, có khi hàng triệu năm) Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: (Luật khoáng sản, 2010) Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Phân loại: Theo dạng tồn tại: Dạng rắn: đồng, chì, sắt… Dạng khí: khí đốt, hê li, argon… Dạng lỏng: dầu, nước khoáng… Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Phân loại: Theo nguồn gốc: Nội sinh: sinh ra trong lòng đất Ngoại sinh: sinh ra từ bền mặt trái đất Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Phân loại: Theo thành phần hóa học: Kim loại: là những quặng, qua quá trình chế luyện, lấy ra kim loại hoặc hợp chất của chúng như: + Nhóm KS sắt và hợp kim sắt: sắt, mangan, crom… + Nhóm kim loại cơ bản: thiếc, đồng, chì, kẽm… + Nhóm kim loại nhẹ: nhôm, titan, magie… + Nhóm kim loại phóng xạ: Uran, thori, radi… + Nhóm kim loại hiếm và đất hiếm Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Phân loại: Theo thành phần hóa học: Phi kim loại: là những quặng được sử dụng trực tiếp hoặc qua chế biến để lấy ra đơn chất hoặc hợp chất không kim loại: + Nhóm KS hóa chất và phân bón: lưu huỳnh, apatit, phootphorit… + Nhóm nguyên liệu gốm sứ - chịu lửa: sét, kaolin… + Nhóm nguyên liệu kiến trúc xây dựng: cát, đá vôi, đá hoa… Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Phân loại: Theo thành phần hóa học: KS Nhiên liệu: gồm các đá có nguồn gốc sinh vật: + VD: than bùn, than đá, dầu… + Còn dùng để sản xuất hóa phẩm, dược phẩm và các thành phần khác như: sợi nhân tạo, vật liệu khuôn đúc… Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Phân loại: Theo thành phần hóa học: KS nước: là loại nước dùng cho sinh hoạt và công nghiệp như nước khoáng, bùn khoáng sử dụng trong y tế, sinh hoạt Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Đặc điểm: Hình thành trong thời gian dài, rất dài Không phải vô tận Không tái tạo Trữ lượng không đều Phân bố không đều Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm TN khoáng sản: Vai trò đối với phát triển KT-XH: Là nguồn lực cơ bản để phát triển KT-XH Là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển Là yếu tố quan trọng cho tích lũy để phát triển Củng cố vị thế quốc gia Logo 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Khái niệm CSTN khoáng sản: Là tổng thể các biện pháp của Nhà nước để điều tra, thăm dò, khai thác và sử dụng TN khoáng sản hiệu quả, bền vững. 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Vai trò CSTN khoáng
sản: Xây dựng chiến lược, quy hoạch KS để phát triển bền vững KT-XH, quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ. 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Vai trò CSTN khoáng
sản: Đảm bảo khoáng sản được bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Vai trò CSTN khoáng sản:
Đầu tư và tổ chức điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo chiến lược, quy hoạch KS. Phát triển nguồn nhân lực, NCKH, ứng dụng, phát triển công nghệ trong điều tra cơ bản địa chất về KS và hoạt động KS 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Vai trò CSTN khoáng
sản: Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, hợp tác với các tổ chức chuyên ngành địa chất của nhà nước để điều tra cơ bản địa chất về KS. 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Vai trò CSTN khoáng
sản: Nhà nước đầu tư thăm dò, khai thác một số loại KS quan trọng để phục vụ phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh. 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Vai trò CSTN khoáng
sản: Khuyến khích các dự án đầu tư khai thác KS gắn với chế biến, sử dụng KS để làm ra sản phẩm kim loại, hợp kim hoặc các sản phẩm khác có giá trị và hiệu quả KT-XH. 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ CỦA Logo CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Vai trò CSTN khoáng
sản: Xuất khẩu KS trong từng thời kỳ phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững KT-XH trên nguyên tắc ưu tiên đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất trong nước. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Đa dạng về loại hình với khoảng 80 loại KS khác nhau; có hơn 3000 mỏ lớn nhỏ. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Than đá: – Ta có bể than Đông Bắc Quảng Ninh là lớn nhất cả nước với trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn điển hình với nhiều mỏ như Hà Tu, Hà Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu… – ở miền Trung ta có mỏ than đá Nông Sơn (Quảng Nam) trữ lượng khoảng 10 triệu tấn. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Than nâu: – Ta có mỏ than nâu khá lớn trữ lượng hàng trăm triệu tấn là Na Dương (Lạng Sơn). – Mới phát hiện dưới lòng đất ĐBSH có trữ lượng than nâu hàng trăm triệu tấn (980 triệu tấn) nhưng than nâu nằm sâu dưới lòng đất từ 300 -1000m. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Than mỡ: – ta chỉ có một mỏ than mỡ duy nhất ở làng Cẩm, Phấn Mễ (Thái Nguyên). 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Than bùn: – có ở nhiều nơi nhưng nhiều nhất là ở rừng U Minh (Cà Mau). 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là: – 1/ Bể trầm tích phía Đông ĐBSH đã phát hiện có nhiều mỏ khí đốt nằm dọc ven biển Thái Bình trong đó nổi tiếng là mỏ khí đốt Tiền Hải. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là: – 2/ Bể trầm tích phía Đông Quảng Nam - Đà Nẵng đã phát hiện có trữ lượng dầu mỏ khí đốt khá lớn 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là: – 3/ Bể trầm tích phía Nam Côn Đảo đã phát hiện nhiều dầu mỏ và khí đốt trữ lượng lớn nổi tiếng như Bạch Hổ, Đại Hùng, Mỏ Rồng…và đặc biệt mới tìm thấy 2 mỏ khí đốt lớn là Lan Tây, Lan Đỏ. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là: – 4/ Bể trầm tích vùng trũng Cửu Long có trữ lượng dầu khí lớn nhưng rất khó khai thác vì các mỏ này nằm ở vùng nước sâu. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là: – 5/ Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai đã tìm thấy nhiều mỏ dầu khí có trữ lượng khá lớn như Rạng Đông, Chiến Thắng, Hữu Nghị… 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 1/ Nhóm KS nhiên liệu: • Năng lượng thủy điện (than trắng): – Tổng công suất thuỷ điện của nước ta từ 20 triệu - 30 triệu kW tương đương 260 - 270 tỉ kWh – nguyên hệ thống sông Hồng chiếm 11 triệu kW » 37% tổng trữ năng thuỷ điện cả nước, sông Đồng Nai chiếm 19%. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 2/ Nhóm KS kim loại: – Quặng sắt: ta có mỏ Trại Cau, Linh Nham (Thái Nguyên), Tòng Bá (Hà Giang), Bảo Hà (Lào Cai), Yên BáI (ven sông Hồng) và đặc biệt có mỏ sắt lớn nhất cả nước là Thạch Khê (Hà Tĩnh). – Mỏ Măngan: ta có mỏ lớn nhất cả nước ở Trùng Khánh (Cao Bằng). – Mỏ Crôm duy nhất cả nước ở Cổ Định (Thanh Hoá). – Mỏ Titan có nhiều ở ven biển Quảng Ninh và đặc biệt có nhiều ở dọc ven biển các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ từ Đà Nẵng - Bình Thuận. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 2/ Nhóm KS kim loại: – Mỏ Bôxit: có nhiều ở dọc biên giới giữa Lạng Sơn và Cao Bằng với TQ và mới phát hiện dưới lòng đất Lâm Đồng có trữ lượng bôxit khá lớn. – Thiếc: có nhiều ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Hợp (Nghệ An).+ Mỏ Chì - Kẽm: có nhiều ở chợ Đồn, chợ Điền, tỉnh Bắc Cạn. – Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai. – Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 2/ Nhóm KS phi kim: – Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam Đường (Lào Cai) – Cát thuỷ tinh: ta có nhiều ở Vân Hải (Hải Phòng), ven biển Quảng Bình, Nam Ô (Quảng Nam) và đặc biệt có trữ lượng cát rất lớn ở ven biển NThuận và Bthuận. – Đá vôi: rất phong phú ở trung du miền núi phía Bắc kéo dài qua Ninh Bình, Thanh Hoá vào tận Quảng Bình nổi tiếng với núi đá vôi Kè Bảng (Quảng Bình). ở miền Nam rất hiếm đá vôI và chỉ có trữ lượng đá vôi lớn ở khu vực Hà Tiên. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Gồm 3 nhóm chính: • 2/ Nhóm KS phi kim: – Đá quý (Rubi, Saphia) có nhiều ở Yên Bái và Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An). – Ngoài các khoáng sản nêu trên nước ta còn nhiều loại khoáng sản khác khá phong phú như đất sét, cao lanh, cát đen, cát vàng, đá ốp lát.. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Thuân lợi: – 1/ Đa dạng về loại hình với nhiều mỏ kim loại, phi kim loại nhiều nguồn nguyên liệu đa dạng phát triển nhiều ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Thuân lợi: – 2/ Một số loại khoáng sản có trữ lượng khá lớn: » than đá ở Quảng Ninh 3,5 tỉ tấn, dầu mỏ ở biển Đông 10 tỉ tấn, khí đốt từ 2500 - 3000 tỉ m3. » Đặc biệt một số loại khoáng sản là vật liệu xây dựng: đá vôi, cát thuỷ tinh… thì rất phong phú. – Là cơ sở cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp lâu dài 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Thuân lợi: – 3/Có nhiều loại khoáng sản có chất lượng rất tốt như: » than đá Quảng Ninh tốt ngang với than Antraxit của nước Anh; » hàm lượng sắt trong quặng rất cao từ 50 - 60%. » Hàm lượng P205 trong Apatit chiếm 25 - 40%. – - Chính đó là các nguyên liệu rất có giá trị với phát triển công nghiệp ở trong nước và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Thuân lợi: – 4/Điều kiện khai thác nhiều mỏ khoáng sản rất thuận lợi như: » khai thác lộ thiên ở Quảng Ninh, » cát thuỷ tinh lộ thiên ở bờ biển, » Apatit lộ thiên ở Lào Cai. – giảm giá thành trong đầu tư khai thác 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Thuân lợi: – 5/ Nhiều mỏ khoáng sản phân bố kề nhau hoặc nằm rất gần các nguồn năng lượng thuỷ điện rẻ tiền như: » quặng sắt Thái Nguyên nằm rất gần than mỡ làng Cẩm (Phấn Mễ) rất thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên; » mỏ thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng) lại nằm rất gần thuỷ điện Tà Sa, Nà Ngần dẫn đến rất thuận lợi để cung cấp điện cho nhà máy luyện thiếc ở Cao Bằng. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Thuân lợi: – 6/ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nóng nắng quanh năm, nước sông biển không đóng băng ta có thể khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản quanh năm ở cả trên đất liền và dưới biển với chi phí thấp. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Khó khăn: – 1/ Trữ lượng khoáng sản nhỏ: » hầu hết trữ lượng các loại khoáng sản của ta đều nhỏ so với thế giới (nhỏ hơn 5% trữ lượng của khoáng sản đó ở trên toàn thế giới) » cho nên việc khai thác khoáng sản ở nước ta chỉ phù hợp với quy mô nhỏ và vừa. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Khó khăn: – 2/ Điều kiện khai thác nhiều mỏ khoáng sản rất khó khăn: » điển hình khai thác dầu mỏ ở biển Đông vì các mỏ dầu khí đều nằm sâu dưới đáy biển từ 3000- 4000m cho nên phải nhờ vào kĩ thuật nước ngoàI rất tốn kém, » nhiều mỏ khoáng sản lại phân bố gần biên giới: bôxit (Lạng Sơn) hoặc nằm dưới cánh đồng lúa (than nâu ở ĐBSH)…những mỏ này không những rất khó khai thác mà khi khai thác sẽ làm cạn kiệt nhiều nguồn tài nguyên khác. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Khó khăn: – 3/ Hàm lượng các chất khoáng sản rất phức tạp: » như đồng lẫn chì, vàng lẫn bạc… » cho nên phải có công nghệ kĩ thuật hiện đại tiên tiến mới có thể tinh luyện thành những nguyên liệu nguyên chất có giá trị mà ta lại chưa có 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Khó khăn: – 4/ Khoáng sản nước ta phân bố rất phân tán, mất cân đối: » giữa miền Bắc và miền Nam, giữa đất liền với biển… » cho nên khi phát triển công nghiệp ở miền Nam phải chi phí lớn để vận chuyển khoáng sản từ Bắc vào như vận chuyển than đá, đá vôi. » Các mỏ khoáng sản trên đất liền thì đã được khai thác từ lâu và đang có xu thế cạn kiệt, 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Nguồn TNKS ở VN:
Thuận lợi và khó khăn trong khai thác, sử dụng: • Khó khăn: – 5/ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa diễn biến thất thường khắc nghiệt và nhiều thiên tai » cho nên khi khai thác khoáng sản dễ làm đảo lộn hệ sinh thái gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khác. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN
Chiến lược KS của VN (Số 2427/QĐ-
TTg, 2011): Ưu tiên đầu tư cho điều tra cơ bản về địa chất về khoáng sản cả phần đất liền và biển, hải đảo để làm rõ tiềm năng tài nguyên khoáng sản. Thăm dò, khai khác khoáng sản gắn với chế biến và sử dụng hiệu quả. Cân đối giữa khai thác với dự trữ khoáng sản; phát triển bền vững công nghiệp khai khoáng gắn với bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng - an ninh. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN Luật KS của VN (Luật Số 60/2010/QH12): Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định: • việc điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; • bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; • thăm dò, khai thác khoáng sản; • quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. • Khoáng sản là dầu khí; khoáng sản là nước thiên nhiên không phải là nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này. 2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHÍNH Logo SÁCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VN Luật KS của VN (Luật Số 60/2010/QH12): Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản 1. Hoạt động khoáng sản phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản, gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. 2. Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép. 3. Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò. 4. Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản. 3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TÀI Logo NGUYÊN KHOÁNG SẢN CỦA VN Nghị định số 36/2020/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản Nghị định số 23/2020/NĐ-CP Quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông Nghị định số 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật khoáng sản 3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TÀI Logo NGUYÊN KHOÁNG SẢN CỦA VN
Nghị định số 142/2013/NĐ-CP
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản Nghị định số 22/2012/NĐ-CP Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Chi tiết xem tại: http://vanban.monre.gov.vn/Do cViewer.aspx?IDLV=3 Click to edit company slogan