Professional Documents
Culture Documents
Đạo Hàm Và Vi Phân
Đạo Hàm Và Vi Phân
Đạo Hàm Và Vi Phân
Nếu tỷ số trên có giới hạn hữu hạn khi x →x0 hay x → 0 thì f có đạo hàm tại x0.
f ( x0 )
f ( x0 ) lim
x x0 x
( x 0)
Ý nghĩa hình học của đạo hàm
f ( x0 )
f (x0) tan
x
x x0
tan f ( x0 )
x0 x x
f (x0) là hệ số góc (slope) tiếp tuyến (tangent line) của đường cong (C): y = f (x) tại tiếp
Đạo hàm cấp 1 của f tại x0 mô tả tốc độ biến thiên của f khi đi qua x0.
f x0 được xem như độ thay đổi của f tại x khi x tăng thêm 1 đơn vị.
0
Một cái thang có chiều dài 3m được chống vào tường. Gọi là góc hợp bởi thang và
tường, x là khoảng cách từ tường đến chân thang. Hỏi nếu thang bị trượt, tốc độ thay đổi
của x theo là bao nhiêu khi = 3.
Ví dụ
Với mỗi loại vải có khổ cố định, giá để sản xuất x mét vải là C f(x), đơn vị tính là
ngàn đồng. Hỏi:
1.Ý nghĩa và đơn vị tính của f '(x) là gì?
2.Về mặt thực tế f '(1000) 9 có nghĩa là gì?
Đạo hàm một phía
f ( x0 )
Đạo hàm trái tại x0 (left – handder): f ( x0 ) lim
x x0 x
( x 0 )
f ( x0 )
Đạo hàm phải tại x0 (right – handder): f ( x0 ) lim
x x0
x
( x 0 )
1. Nếu f xác định bởi 1 biểu thức sơ cấp: dùng công thức đạo hàm và các quy tắc(tổng,
hiệu, tích, thương, hàm hợp).
2. Nếu tại x0, biểu thức f không xác định: tính bằng định nghĩa.
3. Nếu hàm số có phân chia biểu thức tại x0: tính bằng định nghĩa.
4. Nếu f(x) = u(x)v(x) hoặc f(x) là tích thương của nhiều hàm: tính (lnf )
Ví dụ
3 / f x 1 e x2
x 2 sin 1 , x 0
4 / f ( x) x , f x ?
0, x0
CÁC PHÉP TÍNH ĐẠO HÀM
Đạo hàm hàm số hợp
Nếu f (u) có đạo hàm tại u0, u(x) có đạo hàm tại x0 và u0 u(x0), thì hàm f (u(x)) có đạo
hàm tại x0 và
Cho f(x), g(x), có đạo hàm tại mọi điểm (trên R). Biết giá trị của f, f ', g, g' tại một số
điểm được cho theo bảng sau
x f x f x g x g x
1 6 4 2 5
2 9 2 3 1 f g 2
Tìm
3 10 4 4 2
4 1 3 6 7
Đạo hàm hàm ngược
Cho y = f (x): (a, b)(c, d) liên tục và đơn điệu ngặt. Khi đó hàm ngược f 1: (c, d) (a,
b) liên tục và đơn điệu ngặt.
Nếu tồn tại f ’(x0) 0, x0(a, b) thì tại y0 = f (x0), f 1 có đạo hàm và
1 1
( f )( y0 )
1
Ta thường viết: ( f 1 )
f ( x0 ) f
Đạo hàm và liên tục
g 8
y f x
f g 4
x. f x x 6
Ý nghĩa đạo hàm thông qua đồ thị
f
x f u x
f u 0 f u0 .u x0
x x0
u0 u x0
G 1
H 1
K 1
F f g , G g f , H x f x 2 1 , K f f
Ví dụ
Cho 1,3
f : 0,
2
2
f x 1 3sin x x
Ví dụ
Cho f(x) tăng ngặt và có đạo hàm tại mọi điểm (trên R). Biết giá trị của f, f tại một số
điểm được cho theo bảng sau
x f x f x
1 2 5 1
Tìm 4
f
2 3 1
3 4 2
4 6 7
Ví dụ
Trong một đợt bùng phát dịch bệnh ở tỉnh A, số ca nhiễm mới ở ngày thứ t (so với ngày
đầu tiên phát hiện bệnh) cho bởi hàm số
Tốc độ biến đổi số người nhiễm mới ở ngày thứ 15 là bao nhiêu? Tốc độ này ở ngày thứ
25 như thế nào?
Ví dụ
Một quả bóng hình cầu khi được bơm khí thì thể tích tăng lên với tốc độ 100 cm3/s.
Hỏi khi đường kính đạt 50cm thì tốc độ tăng của bán kính là bao nhiêu.
Ví dụ
Chi phí của một bạn sinh viên Bách Khoa mỗi năm phụ thuộc vào giá tiền mỗi tín chỉ
và được mô tả bởi hàm số f(p), trong đó f và p tính theo đơn vị trăm ngàn. Hãy cho biết
ý nghĩa của các mô tả sau:
a / f (4.8) 312.8
b / f (4.8) 36
Ví dụ
The temperature at a height of h feet (ft) from the surface of the earth is T f h o
F
Tổng chi phí mỗi tuần để sản xuất x tủ lạnh của một công ty cho bởi hàm số
1. Tính mức chênh lệch chi phí khi sản xuất 250 và 251 tủ lạnh.
2. Tính C (250) và cho nhận xét.
Ví dụ
Một loại loa được cho giá như sau: nếu số lượng loa bán ra là x (bộ) thì đơn giá cho
mỗi bộ là p( x) 0,02 x 400 (0 x 20.000) (USD)
1. Xác định hàm thu nhập R theo số lượng bộ loa bán ra.
2. Xác định hàm Marginal Revenue.
3. Tính R(2000) và giải thích kết quả vừa tìm được.
4. Nếu tổng chi phí sản xuất x bộ loa là xác định hàm lợi nhuận P(x).
5. Tính và nêu ý nghĩa của đại lượng P(2000).
Ví dụ
Đạn bắn ra từ 1 khẩu pháo đặt lệch so với phương ngang 1 góc . Tầm xa mà viên đạn
đạt được là một hàm số theo , được đặt là R f .
1.Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị tính của R f .
2.Nếu biết f
40
10.000, f
40
20, tính tầm xa của đạn nếu 41
.
Ví dụ
Ví dụ
Số người sống ở vùng ven biển sẽ ảnh hưởng đến số cá voi của vùng biển gần đó. Nếu
gọi p(n) là số lượng cá voi được tính theo n, số người sống ở ven biển, k(p) là số loài
phù du ở vùng biển đó, phụ thuộc vào số lượng cá voi, ta có
n p
p n 100 , k p 400
2 5
Tìm số loài phù du ở vùng biển này theo số lượng cư dân ven biển nếu số cư dân là
100000 và tốc độ biến động số loài phù du theo số cư dân. Đơn vị tính các đại lượng là
ngàn.
Ví dụ
ln 2 1
2x
Cho f ( x) e x, x 2 , . Tính
1.
f
Ví dụ
Trong một đợt dịch bệnh lan truyền mạnh, số ca mắc mới ở ngày thứ t (tính từ ngày
thống kê đầu tiên) là hàm số S(t).
Cho f (x) có đạo hàm cấp 1 trong lân cận x0, nếu f ’ có đạo hàm tại x0, đặt
f ( x0 ) f ( x) x x0
Tổng quát: đạo hàm cấp n là đạo hàm của đạo hàm cấp (n – 1)
(n) ( n 1)
f ( x) f ( x)
Ý nghĩa của đạo hàm cấp 2
Đạo hàm cấp 2 cho biết tốc độ biến thiên của đạo hàm cấp 1.
Hình trên mô tả đồ thị quãng đường, vận tốc và gia tốc chuyển động của một chiếc xe .
Hãy cho biết đường cong nào tương ứng với các đại lượng này.
Ví dụ
Cho f(t) là nhiệt độ của thành phố A vào tháng thứ t của năm. Giả sử vào tháng t0, ta có
f t0 2, f t0 0
Dữ liệu này cho biếtđiều gì về biến động của nhiệt độ vào khoảng thời gian này.
Ví dụ
Ví dụ
1
Tìm đạo hàm cấp 2 của f tại x 1: f ( x ) arctan
x
Ví dụ
1
Cho f x arcsin 1 x 2 , tính f .
2
Đạo hàm cấp cao các hàm cơ bản
a x ( n)
a x
ln a ,n
e
ax b ( n )
a n e ax b
(n) n
ax b a n ( 1)( n 1) ax b
(n)
1 n an
(1) n!
ax b (ax b) n 1
an
ln(ax b)(n) (1) n 1( n 1)!
(ax b) n
a n sin ax b n
( n)
sin(ax b)
2
( n) n
cos(ax b) a cos ax b n
2
Công thức đạo hàm cấp cao
n
( n) k (k ) (nk )
Đạo hàm cấp cao của tích: f .g nf g
C (công thức Leibnitz)
k 0
0
f x f x
Lưu ý:
Ví dụ
2x 3
Tính đạo hàm cấp 7 tại x 1, với f ( x)
x2 x 2
Ví dụ
Cho hàm số f có đạo hàm tại x0, một xấp xỉ tuyến tính của f (x) trong lân cận x0 có dạng
a x x0 b
Trong đó a f x0 , b f x0 .
f x f x0 x x0 f x0
Ví dụ
1
Tìm một xấp xỉ tuyến tính trong lân cận x0 2 cho f x .
x
Ví dụ
f x ex
ln 1 x
sin x
SỰ KHẢ VI VÀ VI PHÂN
y f ( x) f ( x0 ) A.( x x0 ) 0( x x0 )
y
0 x
y
M ( x0 , y0 ) tan .x dy
y0
x0 x x
Ví dụ
df ( x0 ) f ( x0 ).x
df ( x0 ) f ( x0 ).dx
df ( x0 )
f ( x0 )
dx
Ví dụ
Cho
f x arctan 1. Dùng vi phân ước tính sự thay đổi của f (x) khi
x 2
Cạnh của khối lập phương tăng lên 1cm thì vi phân thể tích là 12cm3 . Tìm độ dài ban
đầu của cạnh.
Ví dụ
Giả sử mặt trăng thực sự có dạng hình cầu. Người ta ước tính bán kính của mặt trang là
1.737 km, sai số khoảng 0.02 km. Dùng vi phân ước tính sai số khi tính diện tích bề mặt
mặt trăng.
Ví dụ
Một cây cột hình trụ có chiều cao 5m, đường kính 30cm. Hỏi nếu giảm đường kính
khoảng 2cm thì thể tích vật tư làm cột giảm khoảng bao nhiêu m3.
Các phép tính vi phân
d f g df dg
d f .g gdf fdg
f gdf fdg
d 2
g
g
Vi phân hàm hợp
Dù x là biến độc lập hay hàm số, dạng vi phân của y theo x không đổi.
Ví dụ
Cho y f (x) = sin(x2),
1. Tính dy theo dx
2. Với x x(t) = arctan(t), tính dy theo dt tại t 1.
VI PHÂN CẤP CAO
d n y y ( n ) dx n
Ví dụ
Cho y = sin(x)
1. Tính d 2y theo dx.
2. Nếu x = cosh(t), tính d 2y theo dt.
2. y sin cosh t
d 2 x cosh(t )dt 2
sin x.sinh 2 t cos x.cosh t dt 2
Ví dụ
a sin x b cos x 1, x 0
f ( x)
2 x 1, x 0
a cos x, x 0
Với b = 0: f ( x)
2, x0
Nếu:
lim a cos x lim 2 a 2 lim f ( x) 2
x 0 x 0 x 0
Marginal cost là chi phí tăng thêm khi sản lượng tăng thêm
một đơn vị (Chi phí cận biên)
Marginal profit là lợi nhuận tăng thêm khi sản lượng tăng
thêm một đơn vị (Lợi nhuận cận biên)
Cách tính Marginal Cost/ Revenue/ Profit
1. Nếu tổng chi phí để sản xuất x đơn vị sản phẩm là C(x),
hàm MC là C(x).
2. Nếu giá của mỗi đơn vị sản phẩm là p thì tổng thu nhập
trên x đơn vị sản phẩm là R(x) = p x.
Khi đó hàm MR là R(x).
3. Lợi nhuận trên x đơn vị sản phẩm là P(x) = R(x) – C(x)
Khi đó hàm MP là P(x).
Ví dụ
Một loại loa được cho giá như sau: nếu số lượng loa bán ra
là x (bộ) thì đơn giá cho mỗi bộ là
p ( x) 0,02 x 400 (0 x 20.000) (USD)
1. Xác định hàm thu nhập R theo số lượng bộ loa bán ra.
2. Xác định hàm Marginal Revenue.
3. Tính R(2000) và giải thích kết quả vừa tìm được.
4. Nếu tổng chi phí sản xuất x bộ loa là C ( x) 100 x 200
xác định hàm lợi nhuận P(x).
5. Tính và nêu ý nghĩa của đại lượng P(2000).
Đạo hàm và liên tục
x2 , x 1
f ( x) Tìm f 1
2 x 1, x >1
f ( x) f (1) 2x 1 1
lim lim 2
x 1 x 1 x 1 x 1
f (1) 2
x2 , x 1
Cách 2: dùng định lý. f ( x)
2 x 1, x >1
Do f liên tục tại 1,
f 1 2
Chứng minh
f 1
y f y0
1
x x0
y y0 f x f x0
1
f x f x0
x x0
1
f x0
Đạo hàm các hàm lượng giác ngược
1. y = arcsin x, x(−1, 1) x = sin y, y ,
2 2
1 1 1 1
y( x)
x( y ) cos y 2
1 sin y 1 x2
2. y = arctan x, xR x = tan y, y ,
2 2
1 1 1
y( x) 2
x( y ) 1 tan y 1 x 2