Professional Documents
Culture Documents
Seance 3 Ricardo
Seance 3 Ricardo
1
Giá tương đối của Lúa , PL/PV
SL
2
1 E
DL
2/3
DL’
B B*
180 240
Lúa
Giá tương đối của Vải , PV/PL
SV
3/2
1 E’
DV
1/2
DV’
B’ B’’
120 240
Vải
Vải TG được sx tại VN, Lúa sx tại Mỹ
Giá cân bằng: PL/Pv=PV/PL=1
Lưu ý:
Với CMH hoàn toàn ở mỗi QG, giá cân bằng nằm trong
khoảng giá khi chưa có TM
TM có thể xảy ra trong trường hợp PL/PV=2/3?
4
TỔNG QUÁT:
Mô hình Ricardo với 1 yếu tố sản xuất
Giả thiết:
aLW là hao phí lao động đơn vị để sx Rượu vang ở nước Nội
địa.
VD, aLW = 2 (cần 2 h để sx 1l Rượu vang)
aLC là hao phí lao động đơn vị để sx pho mát ở nước Nội địa.
F
L/aLC Pho mát ở nước
sở tại, QC
Đường giới hạn khả năng sản
xuất
aLCQC + aLWQW = L
QC = L/aLC khi QW = 0
QW = L/aLW khi QC = 0
QW = L/aLW – (aLC /aLW )QC: là PPF, với độ dốc= – (aLC /aLW )
Trong đk toàn dụng nguồn lực, aLC /aLW là CPCH để sx pho mát
CPCH= trị tuyệt đối của độ dốc đường PPF, = hằng số khi
PPF là đường thẳng
Đường giới hạn khả năng sản
xuất
Tổng quát, khả năng sản xuất của nền kinh
tế được xác định:
aLCQC + aLWQW ≤ L
Sản xuất, giá cả và tiền lương
Ký hiệu PC và PW là giá của pho mát và rượu vang.
Tiền lương theo giờ của người sx pho mát = giá pho mát sx
trong một giờ: Pc /aLC
Tiền lương theo giờ của người sx rượu vang= giá rượu vang
sx trong một giờ: PW /aLW
Vì người lao động muốn lương cao, họ sẽ làm việc
trong ngành trả mức lương cao.
Sản xuất, giá cả và tiền lương
Nếu PC /aLC > PW/aLW người lao động sẽ chỉ sx
pho mát (PC /PW > aLC /aLW )
Người lao động sẽ chỉ sx rượu vang khi giá
tương đối của rượu vang >CPCHcủa rượu
vang.
Sản xuất, giá cả và tiền lương
Trong nền kinh tế đóng:
Nếu PC /aLC = PW /aLW , cả hai khu vực sẽ đều duy trì sản xuất
PC /PW = aLC /aLW
Giá tương đối = chi phí cơ hội để sản xuất ra sản phẩm đó
Thương mại trong mô hình
Ricardo
Nước sở tại sẽ có lợi thế so sánh về sản xuất pho
mát khi chi phí cơ hội của sản xuất pho mát ở nước
đó thấp hơn so với ở nước ngoài
aLC /aLW < a*LC /a*LW
RS
a*LC/a*LW
aLC/aLW
Lượng tương
đối của pho mát
L/aLC QC + Q * C
L*/a*LW QW + Q * W
Cầu tương đối của thế giới
Cầu tương đối của pho mát là lượng cầu pho
mát trong tương quan với lượng cầu rượu
vang của thế giới, ứng với mỗi mức giá tương
đối của pho mát, PC /PW
Khi giá tương đối của pho mát tăng lên,
lượng cầu tương đối của pho mát giảm
Cung tương đối và cầu tương đối của
thế giới
Giá tương đối của
pho mát, PC/PW
RS
a*LC/a*LW
2 RD
aLC/aLW
RD’ Lượng tương
đối của pho mát
Q’ L/aLC QC + Q * C
L*/a*LW QW + Q * W
Lợi ích từ thương mại
Lợi ích của TMQT có được nhờ chuyên môn hóa sx
và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất (sx
hàng hóa mà nước đó có lợi thế so sánh), và sử
dụng thu nhập có được từ sản xuất đó để mua hàng
hóa và dịch vụ mà nước đó mong muốn.
Người lao động làm công việc sx pho mát có thu
nhập cao hơn vì giá tương đối của pho mát tăng lên
khi có thương mại.
Lợi ích từ thương mại
Tương tự như vậy, người lao động của nước ngoài
làm công việc sản xuất rượu vang có thu nhập cao
hơn do giá tương đối của pho mát giảm và giá tương
đối của rượu vang tăng khi có thương mại
Lợi ích từ thương mại phân
tích bằng đường PPF
Khi không có thương mại, khả năng tiêu dùng
bị giới hạn bởi khả năng sản xuất
Khi có thương mại, tiêu dùng trong mỗi nước
đều được mở rộng vì sản xuất của thế giới
được mở rộng khi mỗi nước chuyên môn hóa
sx hàng hóa mình có lợi thế so sánh
Lợi ích từ thương mại
Lượng rượu, QW Lượng rượu, Q*W
T F*
F P* T*
Lượng pho Lượng pho
mát, QC mát, Q*C