Professional Documents
Culture Documents
Dinh Dư NG Đư NG Tĩnh M CH
Dinh Dư NG Đư NG Tĩnh M CH
TĨNH MẠCH
Dinh dưỡng đường tĩnh mạch là cung
cấp năng lượng, axit amin, các chất
điện giải, vitamin, khoáng chất,
nguyên tố vi lượng và nước qua
đường tĩnh mạch.
Nhu cầu dinh dưỡng:
Được tính theo trọng lượng cơ thể:
Thiếu cân (BMI<18.5): sử dụng cân
nặng hiện tại để tính liều lượng.
Cân nặng bình thường (BMI 25-29.9):
cân nặng hiện tại.
Béo phì (BMI ≥30): sử dụng cân nặng
hiệu chỉnh.
Nhu cầu dinh dưỡng:
Cách tính cân nặng hiệu chỉnh:
CN hiệu chỉnh = CN lý tưởng + 25%
(CN thực tế - CN lý tưởng), hoặc
CN hiệu chỉnh = 110% CN lý tưởng.
Ideal body weight (IBW)
• Males: IBW (kg) = 50 kg + 2.3 kg for each
inch over 5 feet.
• Females: IBW (kg) = 45.5 kg + 2.3 kg for
each inch over 5 feet
Nhu cầu dinh dưỡng:
Calories:
Nhu cầu calo/ngày tính theo Harris-Benedict
Equation (BEE):
Females: 655.1 + [(9.56 x W) + (1.85 x H) - (4.68 x A)]
Males: 66.47 + [(13.75 x W) + (5 x H) - (6.76 x A)]
Then multiply BEE x (activity factor) x (stress factor)
Activity factor = 1.2 sedentary, 1.3 normal activity, 1.4
active, 1.5 very active
Stress factor = 1.5 for trauma, stressed, or surgical
patients and underweight (to promote weight gain); 2.0 for
severe burn patients
Nhu cầu dinh dưỡng:
Nhu cầu calo tính theo mức độ stress:
Normal/mild stress level: 20-25 kcal/kg/day
Moderate stress level: 25-30 kcal/kg/day
Severe stress level: 30-40 kcal/kg/day
Pregnant women in second or third trimester:
Add an additional 300 kcal/day
Nhu cầu dinh dưỡng:
Dịch:
30-40 ml/kg/ngày
Carbohydrate (dextrose):
5 g/kg/ngày
Lượng tối thiểu khuyến cáo: 100 g/ngày
Nhu cầu dinh dưỡng:
Protein (amino acids):
Duy trì: 0.8-1 g/kg/ngày
Stress nhẹ : 1-1.2 g/kg/ngày
Stress trung bình: 1.2-1.5 g/kg/ngày
Stress nặng: 1.5-2 g/kg/ngày
Bỏng nặng: tăng lượng protein cho
đến khi vết thương cải thiện đáng kể.
Ghép tạng đặc: 1.5-2 g/kg/ngày
Nhu cầu dinh dưỡng:
Suy thận:
Cấp: 1.5-1.8 g/kg/ngày
Mạn tính, có chạy thận: 1.2-1.3 g/kg/ngày
Mạn tính, không chạy thận: 0.6-0.8
g/kg/ngày
Lọc máu liên tục: ≥1 g/kg/ngày
Nhu cầu dinh dưỡng:
Suy gan:
Cấp tính:
Có bệnh não: 0.6-1 g/kg/ngày
Không có bệnh não: 1-1.5 g/kg/ngày
Bệnh não mạn tính: sử dụng amino acid
chuỗi nhánh chỉ khi không đáp ứng với
điều trị bằng thuốc.
Phụ nữ mang thai tam cá nguyệt 2
hoặc 3: thêm 10-14 g/ngày
Nhu cầu dinh dưỡng:
Lipid:
20% to 40 % tổng lượng calories (tối
đa 60% hay 2.5 g/kg/ngày);
Lưu ý: Theo dõi triglyceride trong khi
truyền lipid.
An toàn cho phụ nữ mang thai
IV lipids an toàn cho bệnh nhân viêm
tụy cấp nếu triglyceride <400 mg/dL
Chỉ định:
Dinh dưỡng TM hoàn toàn:
◦ Khi CN ruột hòan tòan không họat động
được (liệt ruột hòan tòan, xuất huyết tiêu
hóa nặng, tiêu chảy nặng, …)
◦ Hoặc không có sonde để nuôi dưỡng qua
đường tiêu hóa.
Thường truyền qua đường tĩnh mạch trung tâm
(áp lực thẩm thấu dịch truyền > 1000 mmosm/L)
Chỉ định:
Dinh dưỡng TM bán phần:
◦ Khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa
không đạt đủ nhu cầu năng lượng:
Bệnh nhân tại khoa hồi sức,
Ung thư có biếng ăn
SDD nặng trước mổ.
Bán tắc ruột.
Chấn thương, sau phẫu thuật
Một số bệnh lý nội khoa: SDD nặng, xơ gan tiến triển,…
Thường truyền qua tĩnh mạch ngọai vi (áp lực thẩm
thấu dịch truyền < 1000 mmosm/L).
Một nghiên cứu cho rằng nuôi ăn TM đã mang lại
lợi ích cho những bệnh nhân ung thư đường tiêu
hóa trên. Tỷ lệ tử vong và biến chứng sau phẫu
thuật giảm ở nhóm bệnh nhân có ung thư đường
tiêu hóa và sụt cân (>10% cân nặng) được nuôi ăn
TM 10 ngày trước mổ và 9 ngày sau mổ so với
nhóm chứng không được nuôi ăn TM trước mổ và
chỉ cung cấp dinh dưỡng một phần sau mổ. Nuôi
ăn TM trước mổ cũng làm giảm tỷ lệ tử vong ở
những bệnh nhân mổ cắt ung thư gan.
Nghiên cứu VA Cooperative phân bố ngẫu nhiên
bệnh bệnh nhân để nuôi ăn TM 7 ngày trước mổ
và 3 ngày sau mổ và nhóm chứng không nhận
được dinh dưỡng hoặc cho ăn đường ruột. Nhìn
chung, bệnh nhân được nuôi ăn TM có tỷ lệ biến
chứng nhiễm trùng cao hơn (14.1 so với 6.4%) và
tỷ lệ tử vong giảm không có ý nghĩa (7.3% so với
4.9% trong 30 ngày). Tuy nhiên, ở nhóm suy dinh
dưỡng nặng được nuôi ăn TM có ít biến chứng sau
mổ hơn nhóm chứng (20-25% so với 40-50%)
Chống chỉ định:
Tùy theo thành phần dinh dưỡng: