Professional Documents
Culture Documents
18 Viem Mang Ngoai Tim
18 Viem Mang Ngoai Tim
A. GIẢI PHẪU
Khoang MNT bình thường chứa 30 – 50 ml
dịch, thành phần như huyết thanh.
Phần MNT phủ lên các mạch máu lớn tạo thành
hai ống cuốn:
• Ống cuốn 1: mạc treo ĐM tim bao gồm: ĐMC
lên, ĐM phổi
• Ống cuốn 2: mạc treo tĩnh mạch tim bao gồm:
TM chủ trên, TM chủ dưới và 4 TM phổi
I. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THƯỜNG
MÀNG NGOÀI TIM (MNT)
A. GIẢI PHẪU
Xoang chéo là phần MNT bao bọc ở mặt sau
tâm nhĩ trái
Xoang ngang là phần MNT bao bọc giữa mạc
treo ĐM tim và TM tim, xoang ngang đóng vai
trò có ý nghĩa về ngoại khoa, vì khi tích dịch
nhiễm trùng trong khoang nầy sẽ làm ảnh
hưởng đến năng suất của ĐM phổi và ĐM chủ
I. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THƯỜNG
MÀNG NGOÀI TIM (MNT)
A. GIẢI PHẪU
Đáy của hình chai bẹt dính vào cơ hoành, mặt
trước dính vào xương ức tạo thành dây chằng ức -
màng ngoài tim, chức năng treo tim
Bề dày lá thành MNT bình thường dày khoảng 0,8
– 1mm
Đường bạch mạch của MNT đóng vai trò quan
trọng và ý nghĩa lâm sàng lớn, vì đường bạch
mạch ở phổi và ngực một phần chảy qua đường
này.
I. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THƯỜNG
MÀNG NGOÀI TIM (MNT)
B. SINH LÝ MNT
MNT không có ảnh hưởng gì đến chức năng tim, vì thiếu
MNT bẩm sinh mà tim vẫn hoạt động bình thường (Eli,
Hering)
Một số tác giả cho rằng:
• MNT có nhiệm vụ cố định tim trong lồng ngực
• Bảo vệ tim trong trường hợp các buồng tim giãn nở bất
thình lình
• Chống giãn nở quá đáng của riêng buồng tim bên trái
hoặc bên phải và làm máu dễ trở về tâm nhĩ trong thì tâm
thu
I. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THƯỜNG
MÀNG NGOÀI TIM (MNT)
B. SINH LÝ MNT
Chất dịch trong khoang MNT, làm tim trượt dễ
dàng
Làm chậm sự lây lan nhiễm trùng từ phổi, khoang
màng phổi vào tim
Điều hòa sự hoạt động nhịp nhàng của hai nửa trái
tim
Cắt bỏ 1 phần MNT là cần thiết trong các bệnh lý
MNT
II. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM (VMNT)
2. Nguyên nhân:
Có nhiều nguyên nhân, sắp xếp theo thứ tự
thường gặp là:
a) Viêm màng ngoài tim do mủ, hay gặp, chiếm
65%, do các vi trùng S.auréus, Entérobacter,
P.aeruginosa…. thường nuôi cấy không thấy
vi trùng
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
2. Nguyên nhân:
2. Nguyên nhân:
c) VMNT do khối u thừơng là thứ phát di căn đến
dạ dày, phế quản, tuyến vú ….
d) VMNT do thấp chiếm 11 – 30%
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
2. Nguyên nhân:
e) VMNT do nhồi máu cơ tim đã gặp ở nước ta
f) VMNT không rõ nguyên nhân, thường do siêu vi
trùng
g) VMNT sau chấn thương và sau mổ, ngày nay
gặp loại VMNT do urê máu tăng cao
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
4. Sinh lý bệnh:
a) Chèn ép tim cấp:
Dịch trong khoang MNT đưa đến thay đổi huyết
động học.
Chèn ép tim được hiểu rằng: sự cản trở tâm thất
giãn ra trong kỳ tâm trương do áp lực trong
khoang MNT tăng lên.
Bình thường trong khoang MNT có khoảng
50ml dịch, chèn ép tim phụ thuộc vào tốc độ
tăng khối lượng dịch
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
4. Sinh lý bệnh:
a. Chèn ép tim cấp (tt)
Lượng dịch tối đa không gây thay đổi huyết
động học là từ 100 – 150 ml, nhưng nếu lượng
dịch tăng nhanh 150ml thì gây chết người,
nhưng nếu tăng từ từ thì khoang MNT có thể
chứa 1000 ml dịch (Fiehring, Schenetten)
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
4. Sinh lý bệnh:
b) Mạch nghịch:
Bock và Wood: “trong thì thở vào cơ hoành hạ
xuống đồng thời kéo căng MNT vốn đã căng
và làm tăng áp lực trong khoang MNT, máu trở
về tim giảm đi, do khối lượng nhát bóp tim,
lưu lượng tim và huyết áp cũng giảm”
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
4. Sinh lý bệnh:
b) Mạch nghịch: (tt)
Reddy: “ khi chèn ép tim – đến một mức nặng
nào đó – gây ra rối loạn huyết động học ở hai
buồng tim thì máu chảy vào hai buồng tim đều
phải đối đầu với một sức ép cứng do dịch trong
khoang MNT gây ra”
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
a) Dấu hiệu toàn thân :
Suy sụp – sốt 3805 đến 3905 (tràn mủ # 400)
b) Dấu hiệu chủ quan và thực thể
Đau ngực và khó thở: 100 % gặp, đau trước
tim và sau xương ức, tái đi tái lại. Thở
nhanh nông, nhịp thở 60 lần / phút, phải
ngồi ôm lấy đầu gối thì thở dễ.
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
b) Dấu hiệu chủ quan và thực thể (tt)
5. Triệu chứng:
b) Dấu hiệu chủ quan và thực thể (tt)
Nghe: Kirk và Cosh gặp 80% trường hợp có
tiếng cọ màng tim ở vùng ĐM phổi hoặc ở bờ
trái xương ức. Nghe rõ ở thì thở ra hết vì phổi
thu nhỏ lại không còn che mặt trước tim.
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
c) Dấu hiệu X-quang:
Tim to đều 2 bên hình quả lê hay bình nước và
tăng theo chiều ngang, bờ phải tim tạo với cơ
hoành góc tù.
Chọc hút dịch khoang MNT và bơm hơi vào giúp
ta phân biệt rõ kích thước của tim và độ dầy của
MNT
Chụp X-quang nhiều lần trong điều kiện như
nhau để phát hiện khối lượng của tim thay đổi.
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
d) Dấu hiệu siêu âm:
Phát hiện tràn dịch, khối u … và kể cả
bệnh lý của tim.
Phát hiện chèn ép tim, VMNT co thắt
Giúp chọc dò khoang MNT chính xác, an
toàn
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
e) Chụp cắt lớp điện toán (CT) và Cộng hưởng
từ (MRI)
Brown: để đánh giá bệnh lý MNT
MRI: có ưu điểm làm tăng sự tương phản
của tổ chức phần mềm
CT: giải quyết về không gian tốt và nhạy
cảm với hiện tượng vôi hóa
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
g) Chụp X-quang tim mạch (angiocardiography)
Phát hiện hệ quả huyết động học
Chẩn đoán chèn ép tim và VMNT co thắt
Sử dụng ống thông qua đó sinh thiết để
phân biệt bệnh cơ tim hạn chế với VMNT
co thắt
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
h) Chèn ép tim:
Trong VMNT cấp chèn ép tim chiếm 80 – 85%
trường hợp.
Lâm sàng: không sờ được mõm tim, diện đục
tim rộng, tiếng tim mờ, điện tâm đồ thấy điện
thế thấp và so le, X-quang thấy tim to bè ra hai
bên, soi thấy tim không đập.
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
h) Chèn ép tim (tt)
Áp lực tâm trương tăng
Áp lực tĩnh mạch tăng
Khi áp lực khoang MNT tới hạn mức 150 mm nước thì
giảm nhát bóp tim và lưu lượng tim, huyết áp tụt. Khi
chọc hút dịch khoang MNT thì các triệu chứng trên
giảm hoặc biến mất
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
i) Chọc hút dịch khoang MNT
Giúp chẩn đoán xác định, nhưng khi chọc hút
không ra dịch thì cũng chưa loại trừ VMNT
Chọc hút dịch cần có tác dụng giải cứu chèn ép
tim
Chọc hút ra dịch gửi làm xét nghiệm vi trùng
và làm KSĐ
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
5. Triệu chứng:
i) Chọc hút dịch khoang MNT (tt)
Vị trí chọc: cách bờ trái xương ức khoảng 6cm
ở vị trí liên sườn 5 hoặc 6, theo Bishop; Etes
và MC Intosh nên gắn kim vào máy đo điện
tim để đảm bảo an toàn. Và khi chạm vào cơ
tim thì thấy ST chênh lên và gây ra ngoại tâm
thu kiểu QT.
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
Biện pháp đầu tiên là chọc dò khoang MNT
nhằm 2 mục đích:
Điều trị
• Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt:
• Chọc dò nhằm giải phóng chèn ép tim
• Dịch chọc dò gửi đi làm xét nghiệm
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
Tùy nguyên nhân, chỉ định và điều trị VMNT có
khác nhau:
a) Mủ MNT:
Trước đây chọc hút và bơm rửa bằng
streptokinase hoặc mở cửa sổ MNT và kết
hợp điều trị kháng sinh toàn thân …
Cắt MNT một phần ở mặt trước tim đạt kết
quả tốt # 82%
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
a) Mủ MNT (tt)
Chỉ định cắt một phần MNT trong:
• Điều trị nội khoa, chọc hút, mở cửa sổ
không hiệu quả
• Tràn mủ hoặc tràn máu mà sau chọc hút
dịch tái lập nhanh, nhất là trong tràn mủ
đặc.
• Cũ lao MNT gây chèn ép tim
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
a) Mủ MNT (tt)
Cắt MNT sớm và cấp cứu trong mủ
MNT nhằm:
• Giải phóng chèn ép tim
• Tránh dày dính MNT
• Thoái hóa cơ tim
• Mổ xẻ khó khăn và nguy hiểm:
VMNT co thắt
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
b) VMNT do lao:
Chiếm 1 – 2% lao phổi, lan trực tiếp từ phổi,
màng phổi, bạch huyết
Dịch trong khoang MNT có thể trong, vàng
rơm, máu
Cấy dịch tìm thấy BK (+)
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
b) VMNT do lao:
Điều trị:
• Đặc trị thuốc lao
• Chọc hút dịch để tránh chèn ép tim
• Thể mạn tính dẫn lưu khoang MNT
• Cắt MNT qua đường mở xương ức
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
c) VMNT không rõ nguyên do:
Tràn dịch khoang MNT
Nguyên nhân có thể do siêu vi trùng
coxsackie a và b, cúm a và b (Waller)
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
c) VMNT không rõ nguyên do:
Điều trị trước tiên:
• Thuốc kháng viêm không steroid như : Ibuprofen,
indomethacin (lưu ý làm giảm tưới máu mạch vành),
aspirin
• Không đở điều trị corticosteroid
• Nội khoa thất bại → cắt MNT
+
A. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (tt)
7. Điều trị
d) VMNT do urê máu cao:
Bệnh sinh chưa rõ
Nhờ chạy thận nhân tạo, ghép thận có thay
đổi cơ bản, tuy nhiên còn 10% chèn ép tim
Compty, Wray, Connors: dịch tái phát và
chạy thận từ 10 – 60 ngày không kết quả
→ cắt MNT
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
1. Nguyên nhân:
Nguyên nhân chính là VMNT do lao
Ở nước ta nguyên nhân chính là VMNT do mủ,
từ cấp sang mãn khoảng 3 tuần
Ở Hoa Kỳ do: mổ tim, chạy tia, siêu vi ….
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
2. Nguyên nhân:
MNT dày và co thắt lại tạo thành áp giáp bọc tim
Hậu quả: cản trở máu trở về tim thì tâm trương, và
giảm khối lượng máu đẩy đi thì tâm thu.
Dẫn đến: áp lực TM trung tâm cao, ứ đọng máu ở
phổi, tràn dịch màng phổi, xơ gan cổ chướng, phù
chân, tim phải tăng nhịp đập.
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
3. Triệu chứng:
a) Lâm sàng:
Khó thở khi nghỉ ngơi
Gan to, cổ chướng
Môi và tứ chi tím
Vàng da nhẹ, chân phù
Đau sau xương ức, tức ở vùng thượng vị
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
3. Triệu chứng:
b) Dấu hiệu X-quang
Tim to từ 60 – 65% trường hợp
MNT lắng đọng vôi
Soi X-quang thấy tim đập yếu hoặc không
đập
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
3. Triệu chứng:
c) Dấu hiệu điện tâm đồ:
Sóng P có móc và rộng
Loạn nhịp thể Flutter – nhĩ với loạn nhịp thất
ST lõm xuống và sóng âm do thượng tâm mạc
tổn thương
QRS thấp thể hiện teo cơ tim
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
3. Triệu chứng:
d) Thông tim:
Đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán
Đo áp lực buồng tim: áp lực tâm trương tăng
cao ở TM chủ trên và dưới, nhĩ phải, thất
phải, động mạch và mao mạch phổi
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
3. Triệu chứng
e) CT và MRI
MRI dầy và teo cơ tim
B. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
(VMNTCT) HAY MẠN TÍNH
5. Điều trị:
Duy nhất là mổ cắt bỏ rộng rãi MNT toàn bộ
mặt trước tim, tĩnh mạch chủ trên và dưới, đạt
kết quả từ 30 – 90%
Hội chứng hiệu suất tim thấp sau khi cắt bỏ
MNT thường tử vong
Tỷ lệ tử vong trong mổ là 5%