Professional Documents
Culture Documents
NG Âm
NG Âm
一、 Ngữ âm
Cấu tạo âm tiết
Thanh điệu
Thanh mẫu
Vận mẫu
b p m f
Nhóm thanh mẫu d t n l
Nhóm âm đầu lưỡi
Bộ phận phát âm chính là đầu lưỡi, đặt sát vào mặt sau của lợi trên để phát ra âm
d n
t l
Nhóm thanh mẫu g k h
Nhóm âm cuống lưỡi
Luồng hơi đi ra từ cổ họng, đập vào vòm họng rồi đi ra phát thành âm
g k h
Nhóm thanh mẫu j q x
Nhóm âm mặt lưỡi
Khi phát âm, mặt lưỡi cong lên hướng về phía vòm miệng
j x
q
Nhóm thanh mẫu z c s
Nhóm âm đầu lưỡi trước
Khi phát âm, đầu lưỡi đặt sau hàm răng dưới
z c s
zh ch sh r
VẬN MẪU
2.Phân loại:
Vận mẫu được chia thành : Vận mẫu đơn (6)
Vận mẫu kép (30)
VẬN MẪU ĐƠN
a o e i u ü
Chú ý:
1. Vận mẫu i đi sau các thanh mẫu b,p,m,d,t,n,l,j,q,x đọc là /i/
2. Vận mẫu i đi sau các thanh mẫu z,c,s,zh,ch,sh,r đọc là /ư/
3. Vận mẫu e đi sau các thanh mẫu d,m,n,l và không có thanh điệu thì đọc là / ơ/
4. Khi i , u , ü đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành yi , wu , yu
VẬN MẪU KÉP
1.Vận mẫu kép bắt đầu từ /a/
ai ao an ang
ou ong
3.Vận mẫu kép bắt đầu từ /e/ ei er en eng
b p m f d t n l g k h
a ba pa ma fa da ta na la ga ka ha
o bo po mo fo
e me de te ne le ge ke he
i bi pi mi di ti ni li
u bu pu mu fu du tu nu lu gu ku hu
ü nü lü
ao bao pao mao dao tao nao lao gao kao hao
ou pou mou fou dou tou nou lou gou kou hou
Chú ý:
1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ i đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành
ya , ye , yin , ying , you , yan , yao , yang , yong
ia ie iao ian iu in ing iang iong
b bie biao bian bin bing
p pie piao pian pin ping
m mie miao mian miu min ming
d die diao dian diu ding
t tie tiao tian ting
n niao nian niu nin ning niang
l lia liao lian liu lin ling liang
j jia jie jiao jian jiu jin jing jiang jiong
q qia qie qiao qian qiu qin qing qiang qiong
x xia xie xiao xian xiu xin xing xiang xiong
VẬN MẪU KÉP
5. Vận mẫu kép bắt đầu từ /u/
Chú ý:
1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ u đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt
viết thành wa , wo , wai , wan , wei , wen , wang , weng
zh ch sh r g k h
üe üan ün
Chú ý:
1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ ü đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết
thành yue, yuan, yun
2. Khi thanh mẫu j , q , x kết hợp với ü , üe , üan , ün viết thành ju, jue, juan,
jun, qu, que, quan, qun, xu, xue, xuan, xun
Thanh điệu
Bốn ký hiệu thanh điệu trên được viết ngay phía trên nguyên âm chủ yếu của
vận mẫu. Ví dụ: dāo; máo; tiě ; zhàn;
Khi nguyên âm “ i” mang thanh điệu thì phải bỏ dấu chấm ở trên “i” đi, ví
dụ: nǐ
Đối với trường hợp vận mẫu là “ui” và “iu” thì ký hiệu thanh điệu được
viết trên nguyên âm đứng sau. Ví dụ: shuǐ ; diū
Thanh nhẹ: đọc vừa ngắn, vừa nhẹ, không ghi ký hiệu gì trên âm tiết khi
chú phiên âm. Ví du: māma
Hai từ mang thanh 3 đi với nhau thì từ mang thanh 3 thứ nhất đọc thành
thanh 2.
Từ mang thanh 3 đi với từ mang thanh 1,2,4, 0 đọc thành 1 nửa thanh 3.
Thanh nhẹ
Khi một âm tiết bị bỏ đi thanh điệu vốn có của nó, thì sẽ phát âm nhẹ
và ngắn, gọi là “thanh nhẹ”. Thanh nhẹ không có kí hiệu thanh điệu.
本课结束
谢谢同学们!