Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

第一课

Nǐ hǎo

你好
Xin chào
Từ mới

anh, chị, bạn,


1. 你 nǐ 代 ông, bà...

2. 好 hǎo 形 tốt, đẹp, hay,


ngon...

你好 nǐ hǎo
老师 lǎoshī 名 thầy/cô giáo
老师好 lǎoshī hǎo
Từ
mới
您 nín 代 ngài
(cách xưng hô
您好 nín hǎo kính trọng)

你们 nǐmen 代các ông, các bà,


các bạn, các anh,
các chị...
们 men 后缀 đặt sau đại từ, danh
từ để chỉ số nhiều
你们好 ! nǐmen hǎo!
Danh từ riêng

王 Wáng họ Vương
王老师 Wáng lǎoshī
王老师好 ! Wáng lǎoshī hǎo!

Bài khóa 1
nǐ hǎo !
A: 你好

nǐ hǎo !
B: 你好!
Bài khóa 2

Wáng lǎoshī, nín hǎo!


A: 王 老师 , 您 好!

Nín hǎo, Wáng lǎoshī!


B: 您 好,王 老师!

Nǐmen hǎo!
C: 你们 好!
★ Hoạt động

( 1 ) Học sinh trong lớp chào hỏi


nhau
( 2 ) Học sinh và giáo viên chào hỏi
nhau
Ngữ âm
Cấu tạo âm tiết

Thanh điệu

Thanh mẫu

Vận mẫu

THÔNG TIN BỔ SUNG

Tiếng Hán có tổng cộng 21 thanh mẫu


36 vận mẫu
và 4 thanh điệu cơ bản
Thanh mẫu
Vận mẫu
Vận mẫu
Vận mẫu
Thanh điệu

Thanh điệu là độ cao của âm có khả năng phân biệt nghĩa.


Thanh 1 – : đọc như không có dấu trong tiếng Việt nhưng kéo dài
Thanh 2 / : viết và đọc đều giống thanh sắc trong tiếng Việt
Thanh 3 v : viết giống chữ v đọc giống dấu hỏi trong tiếng Việt
Thanh 4 \ : viết giống dấu huyền trong tiếng Việt, đọc trong khoảng giữa âm
không dấu và dấu nặng
Thanh nhẹ: không có ký hiệu thanh điệu, đọc ngắn bằng ½ các thanh bình thường
Thanh nhẹ
Khi một âm tiết bị bỏ đi thanh điệu vốn có của nó, thì sẽ phát âm nhẹ
và ngắn, gọi là “thanh nhẹ”. Thanh nhẹ không có kí hiệu thanh điệu.
Chọn âm tiết mà bạn nghe được.



练习 √
Luyện tập √





Chọn âm tiết mà bạn nghe được, chú ý phân biệt thanh mẫu.
√ √ √
√ √ √

Chọn âm tiết mà bạn nghe được, chú ý phân biệt thanh mẫu.
√ √ √
√ √ √
Chọn âm tiết mà bạn nghe được, chú ý đến thanh điệu.
√ √ √
练习 √ √ √
√ √ √
√ √ √
Biến điệu của thanh ba
★ Trường hợp 2 thanh ba đứng gần nhau thì thanh ba đứng trước phải chuyển
thành thanh hai.

xin chào
con hổ

★ Khi âm tiết mang thanh thứ ba và các âm tiết khác đứng cùng nhau thì độ
cao lên xuống sẽ là 211, tức là chỉ phát âm nửa đầu của thanh thứ ba.
thầy, cô giáo
nước Mỹ
con đường
( 1 ) Khi vận mẫu i u ü trở thành một âm tiết, thì chúng lần lượt
được viết thành yi, wu, yu.
Quy ( 2 ) Khi viết tên địa danh, tên người và các tên riêng khác, chữ cái
tắc đầu tiên phải viết hoa.
viết nước Anh
phiên Mary
âm
( 3 ) Đối với từ 2 âm tiết, nếu chữ cái đứng đầu trong âm tiết thứ 2
là nguyên mẫu a, o, e, thì dấu cách âm được đặt trước các nguyên âm.

Tây An (một thành phố của Trung Quốc)

cảm ơn
PINYIN
Nghe ghi âm và đọc theo những từ dưới đây.

tám bố
ngỗng đói
uống dòng sông
anh ấy, cô ấy, nó tháp
bác bà nội
người lớn nhân tài, người giỏi
tiếng Hán tiếng Hàn
luyện tập, bài tập liên lạc
quen, biết nhân sự
sủi cảo ngủ
Luyện nghe

Nghe ghi âm và đọc theo những câu dưới đây

Trung Quốc rất rộng lớn.

Tiếng Hán rất tuyệt.

Hôm nay là thứ hai.

Wang Peng đến từ Hàn Quốc.


Chữ Hán
5 nét cơ bản
基本笔画 运笔方向 笔画名称 例子
Nét cơ bản Hướng đưa bút Tên nét Ví dụ

一 Sang phải
横 héng ngang 二
丨 Đi xuống
竖 shù sổ

丿 Hướng xuống bên trái


撇 piē phẩy 八
丶 Hướng xuống bên phải
点 diǎn chấm 六
乀 Hướng xuống bên phải
捺 nà mác 八
Một số nét biến thể
笔画 运笔方向 笔画名称 例子
Nét Hướng đưa bút Tên nét Ví dụ

∟ Đi xuống rồi sang phải 竖弯 shù wān


sổ cong

乚 Đi xuống rồi sang phải
và móc lên
竖弯钩 shù wān gōu
sổ cong móc

 ┐ Sang phải rồi xuống


dưới
横折 héng zhé
ngang gập

㇈ Sang phải, xuống dưới
rồi sang phải và móc
横折弯钩 héng zhé wān gōu
ngang gập cong móc

lên
Tập viết chữ Hán
Hoạt động mở rộng
Cài đặt bộ gõ phiên âm trên điện thoại hoặc máy tính, sau đó nhập chữ “ni hao”
để xem sẽ xuất hiện gì.
ni hao
本课结束
谢谢同学们!

You might also like