Professional Documents
Culture Documents
Maeco1 - chương 1 - tổng Quan Về Kinh Tế Học Vĩ Mô
Maeco1 - chương 1 - tổng Quan Về Kinh Tế Học Vĩ Mô
1
NỘI DUNG CHƯƠNG
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU KINH TẾ VĨ MÔ
5
=> Đối tượng nghiên cứu của
kinh tế học vĩ mô là nền
kinh tế và sự hoạt
động của nền kinh tế
6
Kinh tế học Mô tả và giải thích
thực chứng
các hiện tượng kinh
(Positive
economics) tế một cách khách
quan, khoa học
Căn cứ
vào
phương
pháp Đưa ra những quan
Kinh tế học điểm, chỉ dẫn mang
chuẩn tắc
(Normative
tính cá nhân, chủ
economics) quan 7
2. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học
và cách giải quyết
Sản xuất
Sản xuất
Sản xuất như
cho
cái gì? thế
ai?
nào?
8
Phong tục, tập quán,
Hệ thống kinh truyền từ đời này sang đời
tế truyền thống khác
10
10
10 nguyên lý của Kinh tế học
Nguyên lý 5: Thương
mại làm cho mọi quốc gia
Con người đều có lợi.
tương tác Nguyên lý 6: Thị trường
với nhau luôn là phương thức tốt để tổ
như thế chức hoạt động kinh tế.
nào? Nguyên lý 7: Đôi khi
chính phủ có thể cải thiện
được kết cục thị trường.
11
11
Nguyên lý 8: Mức sống của
một nước phụ thuộc vào năng
lực sản xuất hàng hoá và dịch
Nền kinh tế vụ của nước đó.
vận hành Nguyên lý 9: Giá cả tăng lên
như thế khi Chính phủ in quá nhiều tiền.
nào? Nguyên lý 10: Chính phủ
phải đối mặt với sự đánh đổi
ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp.
12
12
Bieåu ñoà voøng chu chuyeån
(Circular – flow diagram)
Doanh thu TR THÒ TRÖÔØNG HAØNG Chi tieâu C
HOÙA VAØ DÒCH VUÏ
Caùc doanh nghieäp baùn
Caùc hoä gia ñình mua
Haøng Haøng hoùa
hoùa, vaø dòch vuï
dòch vuï
18
2. Chu kỳ kinh doanh
Giai đoạn hưng thịnh: Gia tăng trong đầu tư ở rất nhiều
các hoạt động kinh tế; GDP tăng trưởng một cách mạnh
mẽ.
Giai đoạn suy thoái: Sự sụt giảm trong GDP thực, các
hoạt động kinh tế có xu hướng thu hẹp và giảm sút,
nhiều doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động và thậm chí
đóng cửa.
Giai đoạn phục hồi: GDP tăng trở lại bằng mức trước
suy thoái. Khi GDP thực tế tiếp tục tăng và ở mức cao
hơn mức ngay trước suy thoái, nền kinh tế bắt đầu đi vào
giai đoạn hưng thịnh của một chu kì kinh tế tiếp theo.
19
3. Định luật OKUN
22
3. Định luật OKUN
Trình bày của Fischer và Dornbusch:
Khi tốc độ tăng của sản lượng thực tế cao
hơn tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng
2,5% thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm bớt 1%.
Ut = U0 – 0,4(g – p)
+ Ut: Thất nghiệp năm t
+ U0: Thất nghiệp năm gốc
+ g: Tốc độ tăng của Yt, g = (Yt – Y0)/ Y0 × 100.
+ p: Tốc độ tăng của Yp, p = (Ypt – Yp0)/Yp0 × 100.
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT OKUN
Yp Y
29 COMPANY LOGO
www.themegallery.com
31
IV. TỔNG CUNG, TỔNG CẦU
2. Tổng cầu (AD)
• Khái niệm: Là toàn bộ lượng hàng hoá và dịch vụ của
một quốc gia mà hộ gia đình, doanh nghiệp, chính
phủ và nước ngoài muốn mua.
• Nói cách khác, tổng cầu đo lường tổng chi tiêu của
mọi người dành cho việc mua sắm hàng hoá và dịch
vụ sản xuất trong nước.
32
www.themegallery.com
33 COMPANY LOGO
www.themegallery.com
• Khi mức giá thay đổi gây ra hiện tượng trượt dọc
theo đường cầu.
• Các yếu tố làm AD dịch chuyển:
- Thu nhập của dân chúng.
- Tiền lương; Lãi suất; Tỷ giá hối đoái.
- Chi tiêu của Chính phủ.
- Thuế và các khoản trợ cấp.
- Xuất, nhập khẩu.
- Dân số,...
COMPANY LOGO
IV. TỔNG CUNG, TỔNG CẦU
2. Tổng cầu (AD)
• Các nhân tố chính ảnh hưởng đến tổng cầu: mức
giá chung của nền kinh tế, thu nhập của hộ gia
đình, chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ,
khối lượng tiền tệ cung ứng,...
• Một yếu tố ngoài giá làm tăng tổng cầu sẽ làm
đường tổng cầu dịch sang phải (lên trên) và ngược
lại.
35
3. Cân bằng tổng cung và tổng cầu
• Sự cân bằng tổng cung và
tổng cầu xảy ra khi nền
P AD AS
kinh tế đang nằm ở giao
điểm của tổng cung và
tổng cầu. Tại đây, sản
lượng cân bằng là Y0 và
giá cân bằng là P0.
P0
– AS: Đường tổng cung
– AD: Đường tổng cầu
Y0 YP Y
– Y0: Sản lượng thực tế
(GDP)
36
3. Cân bằng tổng cung và tổng cầu
• Mức giá cân bằng P0 chỉ AD2
thay đổi nếu đường AS P AD1 AS
hoặc/và đường AD dịch
chuyển.
Nếu các yếu tố khác giá làm
tăng tổng cầu thì đường AD P1
dịch sang phải, và ngược P0
lại.
→ AD dịch sang phải (trái) Y0 YP Y
làm sản lượng tăng (giảm) và
giá tăng (giảm).
37
3. Cân bằng tổng cung và tổng cầu
• Mức giá cân bằng P0 chỉ thay
đổi nếu đường AS hoặc/và P AD AS1
đường AD dịch chuyển. AS2
Nếu các yếu tố khác giá làm
tăng khả năng cung ứng thì
đường AS dịch sang phải;
làm tăng chi phí sản xuất thì P0
P1
AS dịch sang trái, và ngược
lại.
Y0 YP Y
→ AS dịch sang phải (trái) làm
sản lượng tăng (giảm) và giá
giảm (tăng).
38
4. Sự dịch chuyển của đường tổng cung và
tổng cầu
AS2
P Yp P AD Yp
AD2 AS
AD1 AS1
P2 P2
P1 P1
Y1 Y2 Y Y2 Y1 Y
Mở rộng SX, tăng SL đồng thời Thu hẹp SX, giảm SL đồng thời
lạm phát tăng lạm phát tăng
(Tăng trưởng nóng) (Đình lạm – Stagflation)
BÀI TẬP
1. Những nhận định sau đây thuộc đối
tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô
hay vĩ mô?
a. Việc chính phủ đánh thuế xe hơi cao làm
giảm sản lượng tiêu thụ ngành công nghiệp
xe hơi.
b. Việc tăng giá xăng dầu thời gian qua gây áp
lực lớn lên lạm phát ở Việt Nam trong thời
gian tới.
40
c. Giá xăng dầu tăng làm cho lợi nhuận ngành
vận tải có xu hướng giảm.
d. Các hộ gia đình có xu hướng tiết kiệm nhiều
hơn khi thu nhập tăng lên.
e. Có mối quan hệ giữa lạm phát và mức cung
tiền tệ.
f. Quyết định của doanh nghiệp về việc thuê
công nhân.
g. Việc làm của ngành xây dựng giảm đi trong
năm 2022.
h. Lãi suất cao trong nền kinh tế có thể làm giảm
tổng vốn đầu tư. 41
2. Những nhận định sau đây nhận
định nào là thực chứng, nhận định
nào là chuẩn tắc?
a. Giá dầu thế giới tăng lên hơn 3 lần giữa
những năm 1973 và 1974.
b. Từ những năm 1970, lạm phát đã giảm xuống
hầu hết các nước phương Tây nhưng ngược
lại tỷ lệ thất nghiệp lại tăng.
42
c. Chính phủ Mỹ nên đưa ra các chính sách
để giảm thất nghiệp.
d. Hút thuốc là hành vi chống lại sự văn
minh và nên cần hạn chế.
e. Áp đặt thuế cao đối với thuốc lá sẽ giảm
việc hút thuốc.
f. Phân phối thu nhập thế giới rất bất công
bằng, các nước nghèo chiếm 35% dân số
thế giới nhưng chỉ chiếm 2% GDP.
43
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT
1. Kinh tế học là khoa học nghiên cứu:
a. Cách thức thỏa mãn các mong muốn của
chúng ta.
b. Xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm
như thế nào.
c. Xã hội đáp ứng nhu cầu của người dân
như thế nào.
d. Các câu trên đều đúng.
44
2. Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn
đề kinh tế một cách khách quan, dựa trên
các chứng cứ cụ thể.
b. Giải thích hành vi của các chủ thể kinh tế.
c. Đưa ra quan điểm thống trị trong nhà
nước hiện hành.
d. Chứng minh cho các chính sách kinh tế
nhà nước bằng số liệu thực tế.
45
3. Mục tiêu của kinh tế vĩ mô ở các
nước hiện nay bao gồm:
a. Sử dụng nguồn tài nguyên hữu hạn có
hiệu quả để đáp ứng nhu cầu vô hạn của
xã hội.
b. Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh
tế.
c. Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội.
d. Các câu trên đều đúng.
46
4. Phát biểu nào dưới đây là đúng
với tổng cung ngắn hạn?
a. Giả sử giá không đổi.
b. Là một đường dốc lên.
c. Độ dốc tăng lên khi sản lượng tiềm năng
đạt được.
d. Sản lượng tiếp tục tăng khi sản lượng
tiềm năng đã đạt được.
47
5. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
49
7. Đường AD dịch chuyển sang phải
khi:
a. Giá cả chung nền kinh tế tăng.
b. Tăng chi tiêu ngân sách của chính
phủ.
c. Giảm thuế đầu vào của các yếu tố
sản xuất.
d. Tăng lãi suất.
50
8. Đường AD dịch chuyển là do yếu
tố nào sau đây thay đổi?
a. Năng lực sản xuất của quốc
gia.
b. Mức giá chung nền kinh tế.
c. Sản lượng tiềm năng.
d. Thu nhập dân cư tăng.
51
9. Tổng cung trong dài hạn có thể
thay đổi khi:
a. Có sự thay đổi về lãi suất.
b. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân
sách.
c. Các nguồn lực sản xuất thay đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
52
10. Sự cân bằng Tổng cung – Tổng
cầu làm cho nền kinh tế:
a. Đạt sản lượng cân bằng.
b. Toàn dụng các nguồn lực.
c. Đạt trạng thái ổn định kinh tế.
d. Các câu trên đều đúng.
53