Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 43

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

C N V 8 C H Ữ C Á I
H H E N N I Ê 1

Đ Ắ K L Ắ K 2

N H À S À N 3

G Ù I 4
Vật
Ai đãdụng
Kiểu
Tỉnh đại
nào nào
nào được
nhànằm
diện được
Việt
ở làm
Nam
phía dựng
Nam bằng
trên
tham
của tre,
dựcác mây
cột?
cuộc
Gia Lai đan
phía
thi thủ
Hoatrêncông
mặt
hậu có
đấtdạng
Hoàn hình
hay2018
vũ mặt khối
nước
tổ chứctrụ
? tạitròn,
có hai
Thái quai
Lan và bằng dây
lọt vào Toprừng bện chặt
5 chung cuộcrất
? dai dung để đựng đồ ?

C N V 8 C H Ữ C Á I
Tiếng Êđê
Mục lục

01 02
Nguồn gốc Cấu tạo

03
Tài liệu tiếng ê đê
01
Nguồn gốc
• Hình thành từ những năm nửa cuối thế kỷ XIX
• Alexandre de Rhodes, Crisophoro Borri đã nghiên cứu
dựa vào mẫu tự Latin để ghi âm chữ Êđê

Alexandre de Rhodes Cristophoro Borri


• Sau naìy Y-Jut Hwing, Y-Ut Niã {uän R^t vaì Y-{lu\l
Niã Blä âaî hoaìn thiãûn dáön chæî Ãâã nhæ ngaìy nay.
• Màûc duì gioüng âiãûu cuía mäùi vuìng coï håi khaïc
song chæî viãút cuía ngæåìi Ãâã coï tênh thäúng nháút
ráút cao. Vç váûy, Ãâã Kpà laì tiãúng Ãâã phäø thäng.
• Tiếng Ê Đê thuộc phân nhóm ngôn ngữ Chăm ngữ tộc
Malay-Polynesia của Ngữ hệ Nam Đảo.

• Số người sử dụng: 332 557 người


Việt Nam

Hoa Kỳ

Campuchia
CÂU HỎI
Những ngườiđãsửghi
Ai là người dụng
âm tiếng
mẫu tựÊ-đê thường
Latin để tạophân bố ởÊ-đê
ra tiếng rải rác
?
ở đâu?

Alexandre de Rhodes Cristophoro Borri


02
Cấu tạo
1 2
Ngữ âm Từ vựng

3
Ngữ pháp
01
Ngữ âm
Ngữ âm

Bảng chữ cái Phụ âm ghép Nguyên âm ghép


BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG Ê-ĐÊ
E
A À Á B _ } D Â E |
a à á b [ ] d â e e
à \
ã Ã | G H I I| K J L M
e
g h i ^ k j l m
# O Å
N ~ O | Ä Ä| Å | P R
o
n ` o o ä å å p r
U #
Æ
\ \
S T U | Æ | W Y
s t u u æ æ w y
• Những chữ đọc giống Tiếng Việt: a, ă, â, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n,
o, ô, ơ, p, r, s, t, u, ư, y
• Những chữ viết khác tiếng việt nhưng đọc giống tiếng việt:

Chữ cái B { } J ~ Å| W D
Âm p b ch tr nh â v đ

Chú ý: Chữ y trong tên lót đọc là y, đọc là “dờ” khi không phải
tên lót
• Những chữ còn lại:
- Những chữ có thêm dấu | ở trên thì đọc giống dấu chữ |
của chữ ă
Ví dụ: Chữ e\, e#, ^, o\, o#, u\, æ\
PHỤ ÂM GHÉP

• Cách đọc các phụ âm ghép là đọc nhanh chữ đầu và nhấn
chữ cuối

• Các phụ âm ghép thường sử dụng trong tiếng ê đê: bl, [l,
bh, br, dl, dr, âr, dj, gr, hg, hl, kh, kp, mbr, md, mâ, mg,
mkr, ml, mm, mn, m`, mr, ms, mt, mtr, ph, pl, pr, th, tl, tr,...

Ví du: bl (pålå); bh (påhå); kp (kåpå),...


NGUYÊN ÂM GHÉP

Các nguyên âm ghép thường sử dụng trong tiếng ê đê:


aã /áy/
ei /ay/
ãa /ã-a/
ia /ã-a/
ua /oa/

iu
02
Từ vựng
Từ trong tiếng Êđê

Từ đơn Từ phức

• phứclàlàtừtừđược
Từ đơn đa tiết
cấu(tiếng) được
tạo bằng cấuâm
một tạotiết
bằng hai phương thức
(tiếng)
Từ láy thức láy
ghép và phương Từ ghép
Ví dụ: êa (nước), aga (bị cáo), tuê (khách),….
• Các tiếng trong từ láy có quan hệ về mặt âm thanh
• Các tiếng trong từ ghép có quan hệ về nghĩa

Từ láy không hoàn Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ


Từ láy hoàn toàn
toàn
• Từ ghép đẳng
láy không
hoàn
chính lập
toàn
phụ
hoàn cótoàn
là cócác
nhữnglàtiếng
tiếng những bình
từchính
láy có đẳng
sự
đứng
từ về mặt
láyđồng
trước,
vừa có sựnghĩa.
nhất,
tiếng phụTừ
tương
thống ghép
ứng
đứng
nhất đẳng
hoàn
sau
vừa lậpgiữa
toàn
bổ
có nghĩa
sự cócho
khác tính
các chất
biệttiếng
hợp
tiếng
giữa nghĩa
chính. tạo nên
Từtiếng
các ghépnó chính
tạo nên phụ
nó có tính chất phân nghĩa
Vídụ:
Ví dụ:[uän
yang
siam
ju| ju| (thần
(laòng,
s^n thaõnh)
buän)
(đen(đẹp
đen),đẽ),
hrah+sang
+ mráoãa
hrah(nước)
(nhaò)
mrang →→yang
[uän
(mới
(đỏ đỏ),… ãa
sang
mẻ),… (thuỷ
(quãthần)
hương, laòng xoõm)
• Tiếng Ê Đê còn vay mượn vốn từ vựng có nguồn gốc từ Tiếng
Môn – Khmer, tiếng Pháp và tiếng Việt.

Ví dụ:
- Mượn Tiếng Pháp: pô lih (cảnh sát) mượn từ pôlice của
tiếng Pháp

- Mượn Tiếng Việt: kông an (công an), yu kic (du kích), ]å


(chợ)
03
Ngữ pháp
• Để diễn đạt các ý, phương thức chính trong tiếng Êđê là
phương thức trật tự từ và hư từ.
• Trong câu tường thuật, chủ ngữ đứng trước vị ngữ, phụ ngữ
đứng sau thành phần mà nó bổ nghĩa. Trạng ngữ có phần tự do
hơn về vị trí
Ví dụ: Hruã anei, káo nao mà bruà.
TN CN VN
(Hôm nay tôi đi làm)
Káo nao hriàm klei Ãâã
ĐT
CN V
(Tôi đi học tiếngN Êđê)
• Trong câu nghi vấn của tiếng Êđê, từ để hỏi thường được đưa
lên đầu câu

Ví dụ: Ti ih nao? (Anh (chị) đi đâu ?)


Đâu / anh(chị) / đi

• Các dấu câu và nguyên tắc viết hoa trong tiếng Êđê giống với
Tiếng Việt
CÂU HỎI

Trong nghi
Đọcvícâu
Lấy vềvấn
dụsau: của
từ tiếng
Hruã
một Ê-đê,
anei,một
đơn, káotừ từphức
nao để
màhỏi thường
bruà.
của được(dịch
tiếng Ê-đê đưa
lên đâu?? Bạn thấy đặc điểm này giống ngôn ngữ nào ?
nghĩa)

Đặt lên đầu câu. Giống Tiếng Anh


03
Tài liệu chứa
tiếng Êđê
1. Trường em
Năm nay em học trường tiểu học. Trường em tuy nhỏ nhưng đẹp, xung quanh có
rào, cổng vững chắc, xung quanh trường có nhiều hoa, nhiều cây bóng mát.
Chúng em vui mừng, yêu trường lớp. Chúng em sẽ học tốt và luôn vâng lời thầy
cô.
2. Cô em
Cô em rất đẹp,
Dạy dỗ chúng em học tập,
Gần gũi với học sinh,
Dù khó khăn cô luôn ở cùng.

Luôn lắng nghe lời cô giảng bài,


Lời cô em ấm áp như lời ru,
Cô em luôn nâng niu chúng em,
Cho chúng em nhiều điều hiểu biết.
3. Giữ lớp cho sạch sẽ
Mỗi buổi sáng, khi mặt trời lên, chúng em đi học. Tới trường, chúng em lấy
chổi quét lớp. Những bạn khác thì lau bàn ghế, lau bảng, lau sàn hoặc làm các
việc lặt vặt khác.
Quét lớp xong, lớp chúng em rất gọn gàng sạch sẽ.
4.

4. Chăm chỉ học hành


Học cho giỏi, để có sự hiểu biết,
Nếu mình siêng năng, mọi thứ đều biết.
Không biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
Siêng năng học hành, thì sẽ đạt thành quả cao,
Đây là một năm chăm chỉ học hành !
5.

5. Gia đình tôi


Gia đình tôi có ông bà, cha mẹ và chị.
Tất cả mọi người trong gia đình đều được học hành, siêng năng trong công
việc làm ăn, ấm no, hạnh phúc mãi mãi.
Tôi rất yêu gia đình tôi vì tất cả chúng tôi đều đoàn kết.
6. 6. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Mẹ là người mang nặng, đẻ đau,
Ba là người có công nuôi dưỡng.
Mẹ giống như nguồn nước chảy,
Ba như núi cao,
Nuôi con ấm no, hạnh phúc,
Mãi nhớ ơn cha mẹ.
Thương mẹ đến khi già,
Thương ba đến khi xế chiều.
7. Con giúp mẹ
7.
Mỗi buổi sáng con giúp mẹ gánh nước,
Sau đó giúp mẹ quét dọn nhà cửa,
Thỉnh thoảng con trông em,
Ngày nghỉ thì đọc sách học bài.

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ,


Tuổi lớn làm việc lớn
Tuỳ theo sức của mình
Cương quyết không quản ngại khó khăn.
8.

8. Làm việc vui vẻ


Xung quanh mình đều là công việc nương rẫy. Đồng hồ báo thức, gà
trống gáy, những con chim nhặt con sâu, cỏ non thì cho trâu bò, hoa
mướp đều nở vào mùa xuân. Chúng em cũng giống như vậy, ở nhà em
giúp ba mẹ. Tất cả các công việc đều làm một cách vui vẻ và có kết quả
tốt.
9.

9. Tình yêu xóm làng


Xóm làng là nơi chôn rau cắt rốn,
Xóm làng là nơi ông bà ngày xưa sinh sống.
Phía đông có ruộng lúa, phía nam là nương rẫy,
Có giếng nước, có trường học trước làng.
Trên đường có dấu chân trâu bò, heo gà.
Ai cũng tất bật lo công việc,
Cơm ăn, nước uống đầy đủ mọi năm.
10

10. Mùa gặt


Sáng sớm, mặt trời chiếu sáng trên cánh đồng. Chùm lúa chín vàng, gió
thổi dập dềnh gợn sóng. Trai gái trẻ đều gặt và đạp lúa, nói chuyện rộn
ràng, cười đùa vui vẻ, hớn hở
Thật tuyệt vời! Trên cánh đồng tới mùa gặt.
11. Biết giúp đỡ lẫn nhau
Củi nặng nề cùng nhau gánh vác,
Nước nặng nề cùng nhau xách lên,
Công việc nương rẫy cùng giúp đỡ nhau.
Đau ốm chăm sóc nhau,
11 Giúp đỡ nhau công việc hằng ngày
Gái trẻ biết nghe lời
Trai trẻ biết nghe lời
Tình yêu thương giúp đỡ lẫn nhau thật tuyệt vời.
12. Bác Hồ
Bác Hồ như mặt trời mới mọc,
Người chỉ đường dẫn lối cho dân tộc,
Người giải thoát ách nô lệ.
Người là chủ tịch nước chỉ đường dẫn
12.
lối cho dân tộc,
Núi }æ| H’Mu| Mtian cao cỡ nào cũng
không sánh được với Bác.
Dòng sông mạnh sâu cỡ nào cũng không
sánh bằng,
Em luôn kính trọng Bác.
Mãi mãi nhân dân Việt Nam luôn có
Bác, Bác ở mãi trong lòng dân tộc Việt
Nam
CÂU HỎI

Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa Tiếng Ê-đê và


Tiếng Việt ?
CẢM ƠN
Cảm ơn các bạn và cô giáo đã lắng nghe bài thuyết
trình của nhóm em

You might also like