Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Lạm Phát Và Chính Sách Tiền Tệ
Chuong 3 Lạm Phát Và Chính Sách Tiền Tệ
5
1. LẠM PHÁT
7
1. LẠM PHÁT
1.2.3 Chỉ số giảm phát (GDP Deplator-) “Paasche Price Index”
8
1. LẠM PHÁT
Trong đó:
Pi,o : là giá của từng mặt hàng tại thời điểm
gốc
Pi,t: là giá của từng mặt hàng tại thời điểm
báo cáo
Qi,t : là lượng của từng mặt hàng tại thời
điểm gốc
Laspeyres Price Index
Chỉ số giá Laspeyres được tính theo công thức:
I = (∑(p q )/∑(p q )) x100
p 1 0 0 0
Trong đó:
I là chỉ số giá Laspeyres hay
p
p0 là giá sản phẩm hay giá chứng khoán trong
thời kì gốc
p là giá sản phẩm hay giá chứng khoán trong
1
thời kì hiện tại
q : khối lượng (quyền số thời kì gốc), còn gọi là
0
lượng hàng của kì gốc
Nhận xét:Laspeyres Price Index
- Vì lượng hàng (q0) được giả định là không thay đổi, nên
chỉ số giá Laspeyres chỉ thay đổi khi giá cả thay đổi. Đây là
công thức do nhà kinh tế học người Đức - Laspeyres đề
xuất năm 1864.
- Phương pháp chỉ số giá bình quân Laspeyres có ưu điểm
là không phải theo dõi liên tục sự biến động của quyền số,
vì quyền số gốc đã có sẵn ngay ở lần tình đầu tiên.
- Nhưng nhược điểm của chỉ số giá Laspeyres là không
cập nhật được sự thay đổi của khối lượng chứng khoán
trong quá trình giao dịch, mua bán.
- Phương pháp chỉ số giá bình quân Laspeyres ít được áp
dụng để tính toán chỉ số. Chỉ có một lượng nhỏ chỉ số
chứng khoán trên thế giới áp dụng phương pháp này, ví
dụ như FAZ, DAX của Đức.
2. Công thức “Paasche Price Index”
Trong đó:
Pi,o : là giá của từng mặt hàng tại thời điểm
gốc
Pi,t: là giá của từng mặt hàng tại thời điểm
báo cáo
Qi,t : là lượng của từng mặt hàng tại thời
A 30 45 1.000 1.100
B 50 60 2.000 2.400
C 20 22 4.000 4.200
Giải
3. Tính lạm phát qua tỷ giá hối đoái
( 1 + I h)
S
(t +1) = S t ( 1 + -------- -1 )
( 1 + I f)
1. LẠM PHÁT
1.4 Hình thái và sự phân đoạn quá trình lạm phát
*** Căn cứ vào cường độ của lạm phát:
Laïm phaùt vöøa phaûi – thuần, thường (mild inflation) laø laïm
phaùt ôû möùc ñoä thaáp coøn goïi laø laïm phaùt moät con soá.
Bieåu hieän ôû giaù caû haøng hoùa taêng chaäm trong khoaûng
10% trôû laïi (< 10%).
Laïm phaùt phi maõ (strato – inflation): loaïi naøy xaûy ra khi giaù
caû baét ñaàu taêng vôùi tyû leä hai con soá nhö 10%, 99%, khi laïm
phaùt phi maõ phaùt sinh noù baét ñaàu aûnh höôûng ñeán ñôøi
soáng kinh teá xaõ hoäi.
Sieâu laïm phaùt (hyper-inflation): xaûy ra khi toác ñoä taêng giaù
1. LẠM PHÁT
*** Căn cứ vào mức độ biểu hiện của giá cả
trên thị trường:
LP LP LP LP
lưu giá sức suy
thông cả mua thoái
TT
4
1. LẠM PHÁT
*** Căn cứ vào nguyên nhân lạm phát:
Lạm phát dư thừa tổng quát và lạm phát cung;
Lạm phát chi phí và lạm phát nhập khẩu
Lạm phát tài chính – tín dụng và lạm phát cơ cấu;
Lạm phát hệ thống bốn yếu tố.
*** Căn cứ phạm vi ảnh hưởng về mặt không gian:
Lạm phát quốc gia
Lạm phát quốc tế
…..
1. LẠM PHÁT
Xảy ra khi tổng cầu tăng nhanh hơn so với mức cung => tăng giá cả hh/dịch vụ.
Khi nhu cầu có khả năng thanh toán của các chủ thể trong xã hội tăng lên,
Các yếu tố liên quan đến nhu cầu của nước ngoài.
1. LẠM PHÁT
1.5. Nguyên nhân của lạm phát:
b. Lý thuyết lạm phát do chi phí (lạm phát chi phí đẩy)
Lạm phát chi phí đẩy là khi chi phí gia tăng một cách độc
lập với tổng cầu.
Chi phí tăng do các yếu tố sau:
Lãi suất tăng
Chi phí tiền lương: tăng lương ->tăng chi phí.
Tăng lợi nhuận: tăng giá
Nhập khẩu lạm phát:
Giá cả tăng đời sống kinh tế trở nên khó khăn hơn.
Những biện
pháp làm •Biện pháp tiền tệ
giảm bớt số •Biện pháp tài chính
cầu
Nhập khẩu hàng hóa như hàng tiêu dùng, nguồn nguyên
liệu phục vụ sx,… nhằm cân bằng cung cầu hàng hóa.
Gia tăng sản xuất trong nước
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.1. Khái niệm
2. MT kinh tế
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.2. Mục tiêu của CSTT:
Tổ cụ CSTT
CácCác công III IV
4
2.
3. CHÍNH SÁCH
Vận dụng các công TIỀN TỆ
cụ của CSTT
2.3. Công cụ của CSTT:
2.3.1 Tái cấp vốn:
Là hình thức cấp tín dụng của NHTW( NHNN) đối với các
NHTM.
+ Khi cấp 1 khoản tín dụng cho NHTM, NHTW đã tăng lượng
tiền cung ứng và phương tiện thanh toán cho NHTM
- NHNN quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho NHTM theo
các hình thức sau đây:
+ Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;
+ Chiết khấu giấy tờ có giá;
+ Các hình thức tái cấp vốn khác.
39
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Vận dụng
Thay đổi điều kiện và lãi suất chiết khấu, tái CK:
LS tái chiết khấu là hình thức lãi suất tái cấp vốn được
áp dụng khi NHNN tái chiết khấu thương phiếu và các
giấy tờ có giá khác cho các TCTD.
NHNN có thể tăng hay giảm mức lãi suất chiết khấu,
tái chiết khấu để khuyến khích hay hạn chế NHTG vay
mượn tiền ở NHTW.
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.3. Công cụ của CSTT:
2.3.2 Lãi suất:
- NHNN công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và
các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ,
chống cho vay nặng lãi.
- Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất
thường, NHNN quy định cơ chế điều hành lãi suất áp
dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau và
với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác.
41
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Vận dụng:
Kiểm soát tín dụng chọn lọc.
Giảm lãi suất cho vay đối với những ngành cần ưu
tiên phát triển.
Tăng lãi suất cho vay đối với những ngành cần giới
hạn.
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.3.3 Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng nội tệ
và đồng ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái là công cụ, là đòn bẩy điều tiết cung cầu
ngoại tệ, tác động mạnh đến xuất nhập khẩu và hoạt động
sản xuất kinh doanh trong nước.
Chính sách tỷ giá tác động một cách nhạy bén đến tình
hình sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hóa, tình trạng tài
chính, tiện tệ, cán cân thanh toán quốc tế, thu hút vốn đầu
tư, dự trữ của đất nước.
Ở Việt Nam NHNN công bố tỷ giá hối đoái, quyết định
chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.
43
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2.3.4 Dự trữ bắt buộc:
- Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại NHNN để
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
- NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại
hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức
tín dụng nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
- NHNN quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt
buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình
tổ chức tín dụng đối với từng loại tiền gửi.
44
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Vận dụng:
Thay đổi dự trữ bắt buộc đối với NH trung gian:
46
Câu hỏi
1. Lạm phát là gì?