Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. NHTM, TDNH, NSNN
Chương 5. NHTM, TDNH, NSNN
1
Tổng quan về Ngân hàng Thương mại
2
Tín dụng ngân hàng
3
Ngân hàng Trung ương
1. TỔNG QUAN VỀ NHTM
1.2
Chức năng
1.3
Phân loại
1.4
Cơ cấu tổ chức
1.5
Các hoạt động và nghiệp vụ chủ
yếu của NHTM
1.1- Khái niệm
- Theo luật Các TCTD được Quốc hội thông qua ngày
16/06/2010 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2011) thì :
- Ngân hàng thương mại: là loại hình tổ chức tín
dụng (TCTD) được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ
chức tài chính vi mô và quĩ tín dụng nhân dân
4
1.1- Khái niệm
TCTD phi ngân hàng: không được nhận tiền gửi của
cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài
khoản của khách hàng.
- Công ty tài chính: cấp các khoản cho vay với số lượng
không lớn
- Công ty cho thuê tài chính: tài trợ nhu cầu vốn cho KH
dưới hình thức cho thuê tài chính
- Qũy TD nhân dân: mục tiêu chủ yếu là tương trợ phát triển
sản xuất kinh doanh, đời sống giữa các thành viên
5
1.2- Chức năng
6
1.3- Phân loại
7
1.3- Phân loại
- Căn cứ vào hình thức sở hữu:
+ NHTM nhà nước
+ NHTM cổ phần
+ NHTM liên doanh
+ Chi nhánh NH nước ngoài
+ NH 100% vốn nước ngoài.
8
1.3- Phân loại
- Căn cứ vào chiến lược kinh doanh:
+ Ngân hàng bán buôn: Là NH chỉ giao dịch và cung
ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng công ty chứ
không giao dịch với khách hàng cá nhân. (đại bộ phận
các chi nhánh NH nước ngoài tại Việt Nam đều là các
NH bán buôn).
+ Ngân hàng bán lẻ: Là loại NH giao dịch và cung
ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân. Loại
hình này thường thấy ở các NHTM cổ phần nông thôn.
+ Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: Là loại NH
giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả đối tượng khách
hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
9
1.3- Phân loại
- Căn cứ vào tính chất hoạt động
+ Ngân hàng chuyên doanh: Là loại ngân hàng chỉ
hoạt động chuyên môn trong một lĩnh vực nào đó như:
công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, ngân hàng
đầu tư…
+ Ngân hàng đa năng, kinh doanh tổng hợp: Là loại
ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế và thực
hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một ngân hàng
có thể được phép thực hiện.
10
1.4- Cơ cấu tổ chức
a. Hội sở: Hôi sở là nơi tập trung quyền lực cao nhất
của một NHTM với đầy đủ các phòng ban
b. Chi nhánh: Các chi nhánh thường không đủ các
phòng ban và chỉ cung cấp mốt số sản phẩm nhất
định
c. Phòng giao dịch: Phòng giao dịch trực thuộc chi
nhánh và thường được đặt tại những nơi đông dân cư,
có nhu cầu giao dịch cao như: các trường học, các
siêu thị hoặc các khu công nghiệp…
11
1.5- Các hoạt động và nghiệp vụ chủ
yếu của NHTM
1.5.1 Các hoạt động chủ yếu
-Hoạt động huy động vốn.
-Hoạt động tín dụng.
-Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
-Hoạt động khác
12
1.5.1 Các hoạt độngchủ yếu của NHTM.
15
1.5.1 Các hoạt độngchủ yếu của NHTM.
19
1.5.1 Các hoạt độngchủ yếu của NHTM.
20
1.5.1 Các hoạt độngchủ yếu của NHTM.
21
1.5.1 Các hoạt độngchủ yếu của NHTM.
23
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
2.2
Nội dung
2.3
Phân loại
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
25
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
26
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
2.3.2 Dựa vào thời hạn của tín dụng (TD): 3 loại
- Cho vay ngắn hạn.
- Cho vay trung hạn.
- Cho vay dài hạn.
2.3.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: 2
loại
- Cho vay không có bảo đảm.
- Cho vay có bảo đảm.
27
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
28
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
2.4 Các phương pháp xác định lãi suất cho vay: 5pp
2.4.1 Lãi suất phi rủi ro:
Là lãi suất áp dụng cho đối tượng vay không có rủi ro mất khả
năng hoàn trả nợ vay.
2.4.2 Lãi suất huy động vốn:
Là lãi suất NH trả cho KH khi huy động vốn.
Ta có:
Rd = Rf + Rtd
Rd: LS huy động vốn
Rf: LS phi rủi ro xác định thông qua đấu thầu tín phiếu kho bạc.
Rtd : tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do NH ước lượng.
30
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
R : LS cho vay.
Rcb : LS cơ bản.
Rth : tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn
Rct : tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh.
32
2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NH
3.2
NH Nhà nước VN
3.1 Tổng quan về ngân hàng trung ương(Central Bank)
2 Là thể chế bậc cao của NHTM và là nơi vay cuối cùng
25/05/23 38
3.1 Tổng quan về ngân hàng trung ương(Central Bank)
3.1.2 Chức năng
NHTW là một bộ phận của bộ máy NN, thực hiện chức năng và
nhiệm vụ quản lý NN trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng. C ụ th ể:
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của NN
- Xây dựng chiến lược phát triển ngành NH -> trình CP xét duyệt
- Xây dựng luật, chính sách, dự án về tiền tệ-ngân hàng của CP
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan NN xây dựng và ban hành các VBPL
về tiền tệ-ngân hàng;
- Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra các VBPL và hoạt động NHTM.
25/05/23 39
3.1 Tổng quan về ngân hàng trung ương(Central
Bank)
3.1.2 Chức năng
1. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
2. Chức năng nghiệp vụ của NHTW:
- Phát hành tiền và tổ chức lưu thông tiền tệ
- Chức năng ngân hàng của ngân hàng
+ Nghiệp vụ tín dụng của NHTW
+ Nghiệp vụ thị trường mở
+ Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
+ Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH
+ Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia
+ Hoạt động thanh tra giám sát của NHTW
- Chức năng ngân hàng của chính phủ
25/05/23 40
3.2 Ngân hàng nhà nước Việt nam
Vụ trưởng
Chi nhánh địa
phương
Xu hướng mới: Hệ
Văn phòng đại thống tổ chức sẽ bao
diện
gồm trụ sở TW và
trụ sở khu vực
Đơn vị trực thuộc
25/05/23 43
CẢM ƠN