FILE 20221102 081742 QFWTR

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 102

TRIỆU CHỨNG HỌC HÔ HẤP

TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

ĐỐI TƯỢNG: SINH VIÊN Y2

BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT


BS TRẦN VĂN THI
drtranvanthi246@gmail.com
MỤC TIÊU
1. Nêu được sự phân khu lồng ngực và các
điểm mốc.
2. Nêu được 5 nguyên tắc chung trong khám
lâm sàng cơ quan hô hấp.
3. Mô tả được các kỹ thuật khám lâm sàng cơ
quan hô hấp: Nhìn – Sờ – Gõ – Nghe.
4. Nêu được các đặc điểm bình thường và
bệnh lý.
CÁC NGUYÊN TẮC
 Phòng khám – Tư thế – Bộc lộ.
 Trình tự khám:
– Nhìn – Sờ – Gõ – Nghe.
– So sánh 2 bên.
– Từ trên xuống dưới.
 Định vị tổn thương.
 Khám toàn diện.
NHÌN
 Mặt. Xanh tím.
 Tĩnh mạch cổ.
 Khí quản lệch.
 Hình dạng lồng ngực.
 Dấu chấn thương, vết mổ cũ.
 Tuần hoàn bàng hệ trên ngực.
 Ngón tay dùi trống.
 Khí quản lệch (P)
NGUYÊN NHÂN KHÍ QUẢN LỆCH
 Kéo về bên tổn thương:
– Xẹp thùy trên.
– Xơ hóa thùy trên.
– Sau cắt phổi.
 Đẩy về bên không tổn thương:
– Tràn dịch màng phổi lượng lớn.
– Tràn khí màng phổi áp lực.
 Chèn ép: U trung thất trên.
NHÌN
 DẤU HIỆU KHÓ THỞ:
 Tư thế bệnh nhân.
 Phập phồng cánh mũi.
 Thở chu môi.
 Co kéo các cơ hô hấp phụ.
 Kiểu thở. Thở ngực – bụng nghịch lý.
 Tần số thở.
SỜ
 MỤC ĐÍCH:

– Khí quản lệch.


– Tìm điểm đau.
– Đánh giá sự giãn nở.
– Rung thanh.
RUNG THANH
CÁC VỊ TRÍ TÌM RUNG THANH
RUNG THANH
 Bình thường.
 Rung thanh tăng.
 Rung thanh giảm.
GÕ
GÕ
 Bình thường.
 Gõ vang.
 Gõ đục.
NGHE
MÔ TẢ
 Vị trí.
 Cường độ.
 Âm sắc.
 Liên tục/ rời rạc.
 Thì hô hấp.
CÁC TIẾNG BÌNH THƯỜNG
CHÚ Ý
 Bệnh nhân nằm: Khám phía trước.
 Bệnh nhân ngồi: Khám phía sau.
 Bệnh nặng không ngồi được: nghiêng.
TÓM TẮT TRÌNH TỰ THĂM
KHÁM HÔ HẤP

NHÌN SỜ GÕ NGHE HỘI


CHỨNG
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN


HỘI CHỨNG
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 Nêu được định nghĩa Hội chứng tràn dịch màng phổi.
 Phân biệt được đặc điểm Dịch thấm và Dịch tiết của
dịch màng phổi.
 Nêu được một số nguyên nhân thường gặp của Tràn
dịch màng phổi.
 Mô tả được bệnh cảnh lâm sàng điển hình của Hội
chứng tràn dịch màng phổi.
 Nêu được các cận lâm sàng cần thiết trong Hội chứng
Tràn dịch màng phổi.
HỘI CHỨNG
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
1-ĐỊNH NGHĨA:
2-PHÂN LOẠI: Dịch thấm - Dịch tiết.
 Tràn dịch màng phổi dịch tiết khi có ít nhất 1
trong 3 tiêu chuẩn:
 Protein (DMP) > 30 g/L.
 Protein (DMP) / Protein (huyết thanh)> 0,5.
 LDH (DMP) / LDH (huyết thanh) > 0,6.
NGUYÊN NHÂN TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
1-Dịch thấm:
– Suy tim sung huyết.
– Xơ gan.
– Hội chứng thận hư.
2-Dịch tiết:
– Nhiễm trùng: lao, viêm phổi…
– Thuyên tắc phổi.
– Bệnh collagen.
– Viêm tuỵ.
– Chấn thương.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1-Triệu chứng cơ năng:
Đau ngực
Khó thở
2-Triệu chứng thực thể: Hội chứng 3 giảm
Sờ: Rung thanh giảm
Gõ: Đục
Nghe: Rì rào phế nang giảm
CẬN LÂM SÀNG
 Mờ góc sườn hoành. Có
thể không phát hiện được
nếu lượng dịch < 300ml.
 Đường cong Damoiseau.
 Nửa bên lồng ngực bị
mờ, khoang liên sườn
giãn, trung thất có thể bị
đẩy lệch qua bên đối
diện.
 Đường cong Damoiseau
CẬN LÂM SÀNG
 2-Siêu âm màng phổi
 3-Chọc dò dịch màng phổi: Dịch màng phổi
rút ra cần:
Quan sát đại thể
Xét nghiệm sinh hoá, tế bào học, vi trùng
Các xét nghiệm khác để chẩn đoán tuỳ
thuộc nguyên nhân.
HỘI CHỨNG
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
1. Nêu được định nghĩa hội chứng tràn khí
màng phổi.
2. Nêu được nguyên nhân gây tràn khí màng
phổi.
3. Mô tả được bệnh cảnh lâm sàng điển hình
của Hội chứng tràn khí màng phổi.
4. Mô tả được hình ảnh Xquang điển hình
của Hội chứng tràn khí màng phổi.
HỘI CHỨNG
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
1-ĐỊNH NGHĨA
2-NGUYÊN NHÂN
 Chấn thương.
 Tràn khí màng phổi tự phát thường do vỡ
bóng khí ở thuỳ trên, hay gặp ở nam nhiều
hơn nữ và tuổi thường gặp từ 20 – 40 tuổi.
 Tràn khí màng phổi thứ phát do các bệnh
phổi như lao phổi, ung thư, khí phế thũng,
nhồi máu phổi…
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1-Cơ năng
 Đau ngực
 Khó thở
2-Thực thể:
Nhìn
Sờ: rung thanh mất
Gõ: vang trống
Nghe: mất rì rào phế nang
CẬN LÂM SÀNG
 Một bên phổi quá
sáng.
 Khoang liên sườn
giãn, các xương
sườn nằm ngang.
 Phổi co cụm lại.
 Cơ hoành bị đẩy
xuống dưới, trung
thất bị đẩy qua bên
đối diện.
HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC
 Mục tiêu:
1-Nêu được định nghĩa Hội chứng đông đặc
phổi.
2-Nêu được nguyên nhân và lâm sàng của
Hội chứng đông đặc phổi.
3-Mô tả được hình ảnh Xquang của Hội
chứng đông đặc phổi.
HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

1-ĐỊNH NGHĨA
2-NGUYÊN NHÂN
Viêm phổi
Áp xe phổi
Lao phổi
Nhồi máu phổi
HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC
1-CƠ NĂNG
2-THỰC THỂ
 Sờ: rung thanh tăng.
 Gõ: đục.
 Nghe: rì rào phế nang giảm hay mất.
Có thể nghe được tiếng ran nổ, âm thổi ống.
 Xquang
ngực:
HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN
 VIÊM
 HEN
 GIÃN
 TẮC PHẾ QUẢN
HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN
1-NGUYÊN NHÂN
Viêm
Co thắt
Phù nề niêm mạc
Chèn ép
Tắc nghẽn
2-THỰC THỂ: Ran phế quản
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1-“Lồng ngực hình thùng” là:
A. Dấu hiệu đặc hiệu của Viêm phổi.
B. Dấu hiệu không đặc hiệu của Tràn khí
màng phổi.
C. Dấu hiệu không đặc hiệu của Bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính.
D. Dấu hiệu đặc hiệu của Tràn dịch màng
phổi (P).
E. Dấu hiệu không đặc hiệu của Áp xe phổi.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2-Hội chứng 3 giảm là tên gọi khác của:
A. Hội chứng phế quản.
B. Hội chứng Tràn dịch màng phổi.
C. Hội chứng Tràn khí màng phổi.
D. Hội chứng Đông đặc phổi .
E. Tam chứng Galliard.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Tam chứng Galliard:
A. Rì rào phế nang giảm – gõ đục – rung thanh
tăng.
B. Rì rào phế nang giảm – gõ vang – rung thanh
tăng.
C. Rì rào phế nang tăng – gõ đục – rung thanh
giảm.
D. Rì rào phế nang giảm – gõ vang – rung thanh
giảm.
E. Rì rào phế nang giảm – gõ đục – rung thanh
giảm.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4-Tràn dịch màng phổi dịch tiết theo tiêu
chuẩn của Light là:
A. Protein dịch màng phổi/ protein huyết
thanh > 0,5.
B. LDH dịch màng phổi/ LDH huyết thanh >
0,6.
C. LDH dịch màng phổi > 2/3 giá trị trên của
LDH huyết thanh bình thường.
D. Cần ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn trên.
E. Cần đủ 3 tiêu chuẩn trên.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
5-Khi khám thực thể một bệnh nhân, một sinh
viên ghi nhận ở vùng dưới phổi (P) có rì rào
phế nang giảm, gõ đục, rung thanh giảm và
khí quản không lệch so với đường giữa. Các
dấu hiệu này hướng đến:
A. Viêm phổi.
B. Viêm mô kẽ.
C. Tràn dịch màng phổi.
D. Tràn khí màng phổi.
E. Dị vật đường thở.

You might also like