Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

1.

Định nghĩa so sánh hơn (comparison)


So sánh hai hay nhiều đối tượng với nhau dựa trên một hay một vài tiêu chí và
trong đó có một bên nhỉnh hơn thì chúng ta sẽ sử dụng phép so sánh hơn.

2.. So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn


S1 + TOBE +adj – er + than + S2
VD: He’s younger than me

Lưu ý:
Những tính từ hoặc trạng từ ngắn là những từ có một âm tiết.
Nếu tính từ/trạng từ kết thúc bằng phụ âm và trước phụ âm là nguyên âm thì khi
thêm “er”, ta nhân đôi phụ âm.
VD: big → bigger, hot → hotter …
Với những tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta
xem như là một tính từ ngắn. (ví dụ: clever ⇒ cleverer; simple ⇒ simpler; quiet
⇒ quieter).

Với những tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta


chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er

• Các trường hợp bất quy tắc:


• Good/ well → Better
• Bad/ badly → Worse
• Many/ much → More
• Little → Less

You might also like