Professional Documents
Culture Documents
Hóa Đ I Cương
Hóa Đ I Cương
Hóa Đ I Cương
CHƯƠNG I
Giải:
Ta có 79,9 phần khối lượng đồng kết hợp với 20,1 phần khối lượng oxi.
Vậy x phần khối lượng đồng kết hợp với 8 phần khối lượng oxi.
79,9 x 8
20,1
x= = 31,8.
Vậy đương lượng của đồng là 31,8.
VD2: Xác định đương lượng của axit sunfuric trong
phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
98 x 1,008
x= 2,016 = 49
II.4.2. XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG:
0,253
= 8. = 13,769.
0,4 – 0,253
VD2: Xác định đương lượng của sắt (III) clorua,
biết 1,355g của hợp chất này tác dụng vừa đủ
với 1g NaOH và NaOH có đương lượng bằng
40.
ĐFeCl3 mFeCl3
=m
ĐNaOH NaOH
mFeCl3
ĐFeCl3 = ĐNaOH . = 40. 1,355 = 54,2
mNaOH 1
Công thức tính đương lượng
32 32
ĐS/SO2 = = 8. ĐS/SO3 = = 5,33.
4 6
Đương lượng của một chất:
MH3PO4 98
ĐH3PO4 = = 2 = 49.
2
VD5: Đương lượng của Ca(OH)2 trong phản
ứng:
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
MCa(OH)2 74
ĐCa(OH)2 = 2 = 2 = 37.
Đương lượng của muối:
M n là số ion,
Đ = nz z là điện tích của ion đã thay thế.
MAl2(SO4)3 342
ĐAl2(SO4)3 = = = 57.
3x2 6
Đương lượng của chất oxi hóa và chất khử:
M M: khối lượng phtử
Đ= n n: số electron đã trao đổi.
MKMnO4 158
ĐKMnO4 = 5 = 5 = 31,6.
Bài tập ở nhà:
1/. 0,45g một kim loại thuộc nhóm III hệ thống
tuần hoàn có thể đẩy được 1,6g đồng ra khỏi
dung dịch muối đồng clorua. Đương lượng của
đồng là 32. Xác định kim loại.
2/. 1,982g kim loại đẩy được 0,6g kim loại thứ
hai ra khỏi dung dịch muối. Khi hòa tan lượng
này (0,6g) của kim loại thứ hai vào axit có 0,3
lít hidro thoát ra (đo ở nhiệt độ 260C và 1,2
atm). Xác định đương lượng của kim loại thứ
nhất.
CHƯƠNG II
r2
và lực ly tâm: mv2
r
mv2 = e2 (II)
r r2
Từ (I) và (II), người ta xác định được:
- Tốc độ chuyển động của electron:
v= 1 x 2e 2
n h
r = n2 x h2
42me2
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
được xác định bởi 4 đại lượng: Số lượng tử
chính (n), số lượng tử orbital (l), số lượng tử từ
(ml) và số lượng tử spin (ms).
II.1.1. Số lượng tử chính n và các mức năng lượng:
Số lượng tử chính n có những giá trị nguyên
dương từ 1 :
n = 1,2,3,…
Trạng thái năng lượng nhỏ nhất ứng với n = 1
(E1) và lớn nhất ứng với n = (E).
II.1.2. Số lượng tử orbital (l) và hình dạng các
đám mây electron:
ml = 2l + 1
ml = 0 1 2 3 ……l.
VD: l = 0 (s) ml = 0 ; có 1 orbital.
l = 1 (p) ml = –1 0 +1 ; có 3 orbital.
l = 2 (d) ml = –2 –1 0 +1 +2 ; có 5 orbital.
l = 3 (f) ml = –3 –2 –1 0 +1 +2 +3 ; có 7 orbital.
II.1.4. Số lượng tử spin (ms):
Sự chuyển động của electron được đặc trưng bằng
momen động lượng orbital và momen động lượng
riêng.
Momen động lượng riêng của electron là kết quả của sự
tự quay chung quanh trục của electron theo chiều thuận
và chiều nghịch với chiều quay kim đồng hồ, có các giá
trị + ½ và – ½ .
Tóm lại trạng thái của electron trong nguyên tử được
hoàn toàn xác định bằng 4 số lượng tử (n), (l), (ml) và
(ms).
J.Slater
II.5. Qui tắc Slater và hiệu ứng chắn:
Giải:
Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26): 1s 2
2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
Sắp xếp nhóm: [1s]2 [2s, 2p]8 [3s,3p]8 [3d]6 [4s]2.
[1s]: Mỗi electron thuộc phân lớp này bị chắn bởi một
electron cùng phân lớp.
= 0,30 x 1 = 0,30; Z*(1s) = 26 – 0,30 = 25,70.
[2s, 2p]: Mỗi electron thuộc phân lớp này bị chắn bởi 7
electron thuộc cùng phân lớp [2s, 2p] và 2 electron
thuộc lớp bên trong (n = 1) [1s]
= 0,35 x 7 + 0,85 x 2 = 4,15; Z*(2s,2p) = 26 – 4,15 =
21,85.
[3s,3p]: Mỗi electron thuộc phân lớp này bị chắn bởi 7
electron thuộc cùng phân lớp [3s,3p], 8 electron thuộc
phân lớp có số lượng tử chính bằng n – 1 và 2 electron
thuộc phân lớp có số lượng tử chính < n – 1.
= 0,35 x 7 + 0,85 x 8 + 1,00 x 2 = 11,25; Z*(3s,3p) = 26
– 11,25 = 14,75.
[3d]: Mỗi electron thuộc phân lớp này bị chắn bởi 5
electron thuộc cùng phân lớp [3d] và 18 electron
thuộc các nhóm bên trong.
= 0,35 x 5 + 1,00 x 18 = 19,75; Z*(3d) = 26 – 19,75
= 6,25.
[4s]: Mỗi electron thuộc phân lớp này bị chắn bởi 1
electron thuộc cùng phân lớp [4s], 14 electron thuộc
phân lớp có số lượng tử chính bằng n – 1 = 3 và 10
electron thuộc phân lớp có số lượng tử < n – 1.
= 0,35 x 1 + 0,85 x 14 + 1,00 x 10 = 22,25; Z*(4s) =
26 – 22,25 = 3,75.
Bài tập ở nhà:
1. Tính điện tích hiệu dụng đối với electron [4s]
của Mn (Z = 25)
2. Tính điện tích hiệu dụng đối với các electron
trong nguyên tử Cu (Z = 29)
3. Tính điện tích hiệu dụng đối với electron [4s]
và [3d] của Zn (Z= 30)
4. a. Viết cấu hình electron của Ni (Z= 28) và Cu
(Z=29)
b. Tính điện tích hiệu dụng của nhân 2
nguyên tử trên đối với electron [4s]
c. Dự đoán xem nguyên tử nào có bán kính
lớn hơn.
II.2. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN.
II.2.1. Năm 1869, Mendeleev đã chọn khối lượng
nguyên tử và tính chất hóa học làm tiêu chuẩn để
hệ thống hóa các nguyên tố, trong đó tiêu chuẩn
chủ yếu là khối lượng nguyên tử. Ông đã phát biểu
định luật tuần hoàn như sau: “Tính chất các đơn
chất cũng như thành phần và tính chất các hợp chất
của những nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn
theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử”.
Tuy nhiên, trong bảng tuần hoàn có một số ngoại lệ
trái với phát biểu của Mendeleev. VD sự sắp xếp
thứ tự của Ar (Z=18) và K (Z=19); Co(Z=27) và Ni
(Z=28); Te (Z=52) và I (Z=53).
II.2.2. Theo quan niệm hiện đại: Tính chất của
các nguyên tố phụ thuộc vào cấu trúc electron
nguyên tử tức là phụ thuộc vào số đơn vị điện
tích nguyên tử, từ đó người ta phát biểu định
luật tuần hoàn như sau: “Tính chất các đơn
chất cũng như thành phần và tính chất các hợp
chất của những nguyên tố hóa học biến thiên
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân các nguyên tố”.
II.2.3. Hệ thống tuần hoàn:
Bảng hệ thống tuần hoàn hiện đại gồm 8 nhóm, 7 chu kỳ.
- Nhóm: Bố trí thành cột dọc, có STT từ I VIII mỗi
nhóm lại được chia thành phân nhóm chính và phân
nhóm phụ.
- Phân nhóm chính tạo thành cột dọc dài hơn gồm các
nguyên tố thuộc chu kỳ lớn và chu kỳ nhỏ.
- Phân nhóm phụ tạo thành cột dọc ngắn hơn gồm các
nguyên tố thuộc chu kỳ lớn.
* Phân biệt phân nhóm chính và phân nhóm phụ: Ngoài
cách dựa vào độ dài ngắn của cột dọc, ta còn dựa vào bản
chất nguyên tố: Các nguyên tố s, p ở phân nhóm chính,
các nguyên tố d, f ở phân nhóm phụ.
- Chu kỳ: Bố trí theo hàng ngang bắt đầu bằng
các nguyên tố kim loại kiềm, kết thúc bằng các
nguyên tố khí trơ.
* 3 chu kỳ đầu là chu kỳ nhỏ:
Chu kỳ 1 có 2 nguyên tố.
Chu kỳ 2 và 3, mỗi chu kỳ có 8 nguyên tố.
* 4 chu kỳ kế tiếp là chu kỳ lớn: Mỗi chu kỳ có 2
dãy nguyên tố.
Chu kỳ 4, 5, mỗi chu kỳ có 18 nguyên tố, trong
đó có 8 nguyên tố phân nhóm chính, 10
nguyên tố phân nhóm phụ.
Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố, trong đó 8 nguyên
tố phân nhóm chính, 10 nguyên tố phân nhóm
phụ, 14 nguyên tố Lantanit (nguyên tố f).
Chu kỳ 7 có 19 nguyên tố, trong đó có 2
nguyên tố phân nhóm chính, 3 nguyên tố phân
nhóm phụ, 14 nguyên tố Actinit (nguyên tố f).
Cách xác định vị trí nguyên tố:
Nhóm Nguyên tố s và p Nguyên tố d
I ns1 (n – 1)d10 ns1
II ns2 (n – 1)d10 ns2
III ns2 np1 (n – 1)d1 ns2
IV ns2 np2 (n –1) d2 ns2
V ns2 np3 (n – 1)d3 ns2
VI ns2 np4 (n – 1)d4 ns2
VII ns2 np5 (n – 1)d5 ns2
VIII ns2 np6 (n – 1)d6,7,8 ns2
- Ô: Vị trí cụ thể của mỗi nguyên tố: Chỉ số thứ
tự nguyên tố cũng là số đơn vị điện tích hạt
nhân. Như vậy khi biết nguyên tố ở ô nào là ta
có thể xác định cấu trúc electron nguyên tử
của nguyên tố đó và người ta có thể giải thích
được những qui luật thay đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng Hệ thống tuần hoàn.
VD: trong 1 chu kỳ đi từ trái qua phải: Các nguyên tố s
nhóm I có công thức electron lớp ngoài cùng là ns1 do
chỉ có 1electron ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tử của
chúng dễ dàng cho đi electron đó nên thể hiện tính khử
mạnh (kim loại điển hình),
càng đi về phía phải, số electron ngoài cùng trong
nguyên tử các nguyên tố tăng làm cho khả năng nhường
electron giảm ngược lại, khả năng thu electron tăng lên
làm cho tính kim loại các nguyên tố giảm dần đồng thời
tính phi kim tăng dần,
còn trong các nhóm đi từ trên xuống, số lớp electron
tăng làm cho tính kim loại các nguyên tố tăng, tính phi
kim giảm.
Cấu trúc lớp vỏ electron ngoài cùng thay đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân, do đó tất cả tính chất nào của nguyên tố
phụ thuộc vào cấu trúc lớp vỏ electron ngoài
cùng cũng đều thay đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân. Đó là các tính chất:
Bán kính nguyên tử và ion, năng lượng ion hóa,
ái lực electron, độ âm điện, số oxi hóa, thể tích
nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, từ
tính, hệ số giãn nở, năng lượng phân li, nhiệt
tạo thành ,…
II.2.4. Bán kính nguyên tử và ion:
(Z – )2
I= x 13,60 eV
n 2
(2,2)2
I1 = – E[3s](Na)] = 13,6 x = 7,31 eV
3 2
II.2.6. Ái lực electron (F):
Ngược lại với năng lượng ion hóa, ái lực electron
(F) là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhận
electron của nguyên tử tức là đặc trưng cho tính
phi kim của nguyên tố.
Ái lực electron là năng lượng phát ra hay thu vào
khi kết hợp 1electron vào nguyên tử trung hòa,
biến nó thành ion
Xo + 1e X– F
F càng dương thì nguyên tử càng dễ nhận
electron.
II.2.7. Độ âm điện():
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút mật
độ electron.
Trong mỗi chu kỳ, theo chiều tăng điện tích
hạt nhân thì độ âm điện tăng.
Trong mỗi nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt
nhân thì độ âm điện giảm.
Năm 1993, Mulliken cho rằng khi 2 nguyên tử
của 2 nguyên tố A và B tương tác với nhau tạo
thành hợp chất cộng hóa trị thì khả năng hút
electron của chúng tương ứng sẽ là (FA – IB) và
(FB – IA). Giả sử A có độ âm điện lớn hơn thì:
(FA – IB) > (FB – IA) hay (FA + IA) > (FB + IB).
Từ đây ông đưa ra công thức xác định độ âm
điện:
= ½ (F + I)
Do hiểu biết về ái lực electron còn hạn chế, nên
ứng dụng của công thức Mulliken cũng bị hạn
chế.
Pauling đề nghi công thức tính độ âm điện qua
việc xét 2 nguyên tố A và B liên kết với nhau thì
năng lượng liên kết A – B được tính:
EA – B = EA – A x E B – B
E = EA – B – EA – A x EB – B = 0
Nếu liên kết A – B có cực thì E 0. Như vậy
dựa vào E có thể đánh giá độ phân cực của
liên kết và do đó xác định độ âm điện của
nguyên tố. Theo Pauling, mối liên hệ giữa độ
âm điện và E được xác định bằng biểu thức:
Cl = H + 0,102 E
= 2,20 + 0,102 106,45 = 3,25
II.2.8. Số oxi hóa:
Là điện tích (+) hay (–) của nguyên tố trong
hợp chất được tính với giả thiết rằng hợp chất
được tạo thành từ các ion. VD: CH4, HCl,
NaCl,…
Cách xác định số oxi hóa: Dựa vào các qui tắc
sau:
- Số oxi hóa của nguyên tố tự do bằng 0. VD:
Fe, Cl.
- Số oxi hóa của ion nguyên tử bằng điện tích
của ion đó. VD: CaCl2. Số oxi hóa của Ca
bằng điện tích của ion Ca2+ là +2.
- Số oxi hóa của nguyên tố trong hợp chất
cộng hóa trị bằng điện tích của nguyên tử khi
cặp electron góp chung chuyển về nguyên tố
nào có độ âm điện lớn hơn.
VD: NH3: N: –3; H: +1
- Số oxi hóa của kim loại kiềm luôn luôn là +1.
- Số oxi hóa của oxi thường là – 2 (trừ F2O và
peoxit O là: +2 và –1)
- Số oxi hóa của hidro thường là +1 (trừ hidrua
kim loại: –1).
VD: KMnO4 Số oxi hóa của Mn: +7.
Bài tập: Xác định số oxi hóa của:
Cr trong hợp chất K2Cr2O7
Cl trong hợp chất HClO4
N trong hợp chất NH4 NO3
Chương III:
Na+ Cl –
1s2 2s2 2p6 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Lực hút tĩnh điện: Na+ + Cl – NaCl
III.2.2. Liên kết cộng hóa trị theo Lewis:
Công thức Lewis biểu diễn sự sắp xếp các điện tử
hóa trị xung quanh các nguyên tử trong phân tử.
Liên kết cộng hóa trị hình thành do sự che phủ
lẫn nhau giữa các orbital nguyên tử hóa trị 1 của
các nguyên tử tương tác, liên kết cộng hóa trị
càng bền khi độ che phủ của các orbital nguyên
tử tương tác càng lớn. Liên kết cộng hóa trị
trong công thức cấu tạo của hợp chất được biểu
diễn bằng hai chấm hay một gạch nối đặt giữa
hai nguyên tử để chỉ cặp electron chung.
Liên kết cộng hóa trị dựa trên cơ sở cặp
electron ghép đôi có thể hình thành theo hai cơ
chế: Ghép đôi và cho – nhận.
Theo cơ chế ghép đôi: Được hình thành do
sự góp chung 2 electron hóa trị độc thân, là sự
che phủ cặp đôi 2 orbital nguyên tử hóa trị 1.
Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị của mỗi
nguyên tố được quyết định bởi số orbital
nguyên tử hóa trị 1 (số electron độc thân).
VD: H. + H. = H: H
. H.
2H. + . O: = H .. O:
.. ..
. H
..
3H. + .N: = H . N:
.
. ..
H
Tuy nhiên, số orbital hóa trị 1 electron của các
nguyên tử trong nhiều trường hợp có thể tăng
lên do sự kích thích nguyên tử:
VD: Cơ bản Kích thích
4Be 1s2 2s2 2p0 1s2 2s1 2p1
.. .. ..
:F
.. N F:
..
:F:
..
VD2 : Viết công thức cấu tạo cho ion [CO3]2–
Giải:
Bước 1: Viết bộ khung phân tử
O
O C O
Bước 2: Xác định tổng số electron hóa trị
Số electron hóa trị của cacbon là 4, oxi là 6,
thêm 2 điện tích âm. Vậy tổng cộng có:
4 + (3 x 6) + 2 = 24 electron.
Bước 3: Áp dụng qui tắc bát tử
Để thỏa mãn qui tắc bát tử, tổng số electron
cần có là 4 x 8 = 32 electron. Viết một nối đơn
cho liên kết giữa C và O, hoàn tất 8 electron
cho mỗi nguyên tử oxi
..
:O:
.. ..
:O
.. C .. O:
.. 2–
:O: :O:
.. .. .. ..
:O
.. C O:.. :O C O:
.. ..
Công thức xác định điện tích hình thức:
.. 6–6–1=–1
:O
..
C 4–0–4=0
Bài tập áp dụng
Viết công thức cấu tạo Lewis cho:
a. PCl3 ; HOCl ; CO2 ; NH3
b. Phân tử CS2 ; ion NO2–
2– 2–
c. COBr2 ; O2 ; C2 ; NO+
2–
d. CO3 ; O3 ; CH2O ; C2H2
e. Xác? định điện
? tích hình
? thức của
? các ion sau:
S2O3 ; ClO4 ; BrO2 ; NO3
III.3. Thuyết lai hóa các orbital nguyên tử:
Kết quả khảo sát hình học nhiều phân tử cho
thấy trong nhiều trường hợp các nguyên tử
tham gia liên kết không dùng các AO thuần túy
s, p, d mà phải dùng các AO đã được pha trộn
từ các AO s, p, d trong nội bộ nguyên tử.
Các AO mới này gọi là các AO lai hóa. Các
AO lai hóa có hình dạng và năng lượng giống
nhau được định hướng một cách xác định trong
không gian. Có bao nhiêu AO tham gia là có
bấy nhiêu AO lai hóa được tạo thành.
Lai hóa sp:
AO s AO p
180o
180o
Lai hóa sp:
Lai hóa sp2:
AO s AO p
AO p
Lai hóa sp2:
Lai hóa sp2:
Lai hóa sp2:
120o
AO s
AO p
AO p
Lai hóa sp3:
Lai hóa sp3:
109o28’
Phân tử CH4
Lai hóa sp3:
Lai hóa sp3d:
1 orbital s + 3 orbital p + 1 orbital d 5
orbital lai hóa sp3d, định hướng theo các
đỉnh của 1 lưỡng tháp đáy tam giác
(PCl5, AsCl5, SbCl5, ClF3, XeF2,…).
Lai hóa sp3d2:
1s 1s 1s 1s
lk
MO lk
1s
lk
H2 : [( 1s )2] hoặc (1s)2
lk plk *
He2+: [(1s )2 ( 1s )1] hoặc (1s)2 ( )
1s 1
lk plk *
1s 1s 1s
He2: [( )2 ( )2] hoặc (1s)2 ( )2
Các phân tử cấu tạo từ 2 nguyên tử cùng loại của
những nguyên tố ở chu kỳ 2:
Các nguyên tố chu kỳ 2: Số orbital phân tử tạo
thành là 5 vì ngoài orbital 1s còn có 4 orbital 2s,
2px, 2py, 2pz.
Sự che phủ từng đôi một của các orbital 1s, 2s,
2pz theo trục nối 2 hạt nhân sẽ cho 3 cặp orbital
phân tử liên kết và phản liên kết 1s, 2s và 2pz,
còn các đôi 2px và 2py che phủ với nhau về 2 phía
trục nối với hạt nhân sẽ cho 2 cặp orbital phân tử
liên kết và phản liên kết 2px và 2py.
Đối với các nguyên tố cuối chu kỳ có mức năng
lượng 2s và 2p cách xa nhau: Trật tự phân bố các
orbital phân tử như sau:
lk plk lk plk lk lk lk plk plk plk
1s 1s 2s 2s 2pz 2px 2py 2px 2py 2pz
< < < < < = < = <
lk lk
lk
x y z
lk lk
lk
x y
z
plk
plk
s
s
lk
lk
s
s
Trong đó,
n: Số electron có trên các MO liên kết
n’: Số electron có trên các MO phản liên kết.
Bậc liên kết = 0 : liên kết không hình thành hoặc
phân tử rất không bền.
Bậc liên kết càng lớn độ dài liên kết càng ngắn.
VD: Cấu hình MO: Bậc l/kết Tính th/từ
lk
Phân tử Be2: (2s )2(*2s )2 0 0
lk * 2 lk 1 lk 1
Phân tử B2: ( 2s) 2
( ) ( ) ( )
2s 2px 2py
0 có
lk
* 2 lk 2 lk 2
Phân tử C2: ( 2s) 2
( ) ( ) ( )
2s x y
2 0
lk lk lk lk
*
2s 2s x y 2pz
Phân tử N2: ( )2( )2( )2( )2( )2 3 0
lk lk lk
* * *
2s 2s 2pz x,y x y
lk lk 4
Phân tử F2: (2s ) ( ) (
2 * 2 lk
2s 2pz
)
2
( ) ( )
* 4
xy
x,y
1 0
lk * 2 lk lk 4
* 4
Phân tử Ne2:(2s ) 2
( ) (
2s 2pz
) (2
) ( )
xy
x,y
( ) 0
* 2
2pz
0
III.4.2.Phân tử 2 nguyên tử dị hạch AB:
Xét phân tử AB, trong đó A và B là 2 nguyên tố thuộc
chu kỳ 2, giả thiết độ âm điện B>A.
Giản đồ năng lượng MO sắp xếp theo hình 2:
VD: Cấu hình MO: Bậc l/kết Tính th/từ
Các phân tử BO, CN, CO+
đều có 9 electron hóa trị.
lk 4 lk 1
( ) ( ) ( ) ( )
lk
2s
2 *
2s
2
x,y 2pz 2,5 có
Các phân tử CO, NO+, CN–
đều có 10 electron hóa trị
lk lk
lk
2s
*
2s x,y 2pz 3 0
( )2( )2( ) ( ) 4 2
Cấu hình MO: Bậc l/kết Tính th/từ
Phân tử NO có 11
electron hóa trị
lk lk
( 2s ) (2s ) ( x,y ) ( 2pz ) ( x,y )1 2,5 có
* lk *
2 2 4 2
1s 2px 2py 2p
2s 2s
* * *
x y z
*
2p
1s
1s
x y z
s
s x y z
4
Giản đồ năng lượng phân tử BeH2:
*
z
*
s
2pz lk lk
x y
1s
lk
2s
z
lk
s
Cấu hình MO: Bậc liên kết
lk lk
( s ) (z )2
2 2
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Viết cấu hình electron phân tử OF. So sánh độ
bền của OF và F2. OF có tính thuận từ hay
nghịch từ?
2. So sánh độ dài, năng lượng liên kết của các
ion phân tử và phân tử thuộc dãy sau:
+ – 2–
O2, O2 , O2 , O 2
3. Cho biết tiểu phân nào dưới đây là thuận từ:
B2, C2, O2, CN–, NO, NO+.
4. Viết cấu hình electron của phân tử CN, xác định
bậc liên kết của CN. Phân tử CN thuận từ hay
nghịch từ?
5. Viết cấu hình electron của phân tử BeN, xác định
bậc liên kết của BeN. Phân tử BeN thuận từ hay
nghịch từ?
6. Xác định bậc của hai tiểu phân NO– và NO+. So
sánh từ tính của hai tiểu phân.
7. Viết cấu hình electron của phân tử CN, CN– và
CN2–. Cho biết tiểu phân nào bền nhất.
8. Viết cấu hình electron của từng tiểu phân OF và
OF–. Xác định bậc liên kết của từng tiểu phân. Cho
biết từ tính của từng tiểu phân.
Chương V:
NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Nhiệt động lực học là ngành Vật lý nghiên cứu
dạng nhiệt của chuyển động vật chất và những
quy luật của chuyển động đó.
Nhiệt hóa học là một phần của nhiệt động lực
học nhằm khảo sát sự trao đổi năng lượng đi
kèm theo những biến đổi vật lý, hóa học của
vật chất, có thể giúp ta dự đoán được một số
trường hợp biến đổi có xảy ra được không.
V.1. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng:
V.1.1. Một số khái niệm:
V.1.1.1. Hệ:
Hệ là khoảng không gian có giới hạn xác định
đang được kháo sát về phương diện trao đổi
năng lượng và vật chất, phần còn lại là môi
trường ngoài đối với hệ.
VD: Thực hiện phản ứng trong một bình cầu, hệ là
không gian và các chất hiện diện trong bình,
giới hạn là vách bình, ngoài bình là môi trường
ngoài.
Hệ có trao đổi chất và năng lượng với môi
trường ngoài.
dU = dq + dw.
Đối với quá trình vòng (chu kỳ) (U = 0) thì
toàn bộ nhiệt lượng q mà hệ nhận chuyển hết
thành công w = – q
Nhiệt: qv = Uv = n Cv dT
T1
H = – 285,9 kJ
298oK
E + F O G + H
(H )2
298oK
O O O
Thì: H = (H )1 + (H )2 + (H )3
O
298 K o 298 K o
298 K o
298 K o
VD: Tính nhiệt phản ứng của:
2C(graphit) + O2 (k) 2CO (k)
Biết:
O
C(graphit) + O2(k) CO2(k) H298 K = – 393,5 kJ
o
O
2CO(k) + O2(k) 2CO2(k) H298 K = – 566 kJ.
o
O
Có hai cách để tính H298 K của phản ứng trên:
o
Cách 1:
Tạo chu trình: O
H =?
2C (graphit) + O2 (k) 298oK
2CO (k)
(+ O2 (k)) (+ O2 (k))
2(– 393,5 kJ) –(– 566 kJ)
2CO2 (k)
O
H298 K = 2(– 393,5 kJ) + [–(– 566 kJ)]
o
c. Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng năng
lượng liên kết có trong phân tử các tác chất trừ
tổng năng lượng liên kết có trong phân tử các sản
phẩm (có kể các hệ số của phương trình phản
ứng).
(–281 kJ)
Fe2O
O
3 (r) 2Fe (r)+ 3/2 O2 (k)
H 298 K = (–1601) + [–(–281)] = –1320 kJ.
o
Cách 2: phương pháp đại số:
2Al(r) + 3/2O2(k) Al2O3(r) Ho = –1601 kJ
Fe2O3(r) 2Fe(r)+ 3/2 O2(k) Ho = –(–281 kJ)
(–3119,6 . ½ kJ)
C2H6 (k) + /2O2 (k)
7
2CO2 + 3H2O
(–285,8 kJ)
(–393,5 kJ)
Ho = ?
2C + 3H2
O
H298 K = 2(–393,5) + 3(–285,8) + [–(–3119,6)½ ]
o
= –84,6 kJ.
Cách 2: phương pháp đại số:
2C + 2O2 2CO2 Ho = –393,5 . 2
3H2 + 3/2 O2 3H2O Ho = –285,8 . 3
2CO2 + 3H2O C2H6 + 7/2 O2 Ho = –(–3119,6)½
2C + 3H2 C2H6
O
= –84,6 kJ.
5.24. Từ các dữ kiện sau:
C(than chì) + O2(k) CO2(k) H0 = – 393,5 kJ
H2(k) + ½ O2(k) H2O(l) H0 = – 285,8 kJ
CH3OH(l) + 3/2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
H0 = – 726,4 kJ
Tính biến thiên entalpi tiêu chuẩn của phản úng
(chính là entalpi tạo thành mol tiêu chuẩn của
metanol)
C(than chì) + 2H2(k) + ½ O2(k) CH3OH(l)
Ho = ?
5.24. Giải: Cách 1 tạo chu trình:
–(–762,4 kJ)
CH3OH + 3/2 O2 CO2 + 2H2O
(–393,5 kJ) (–285,8 kJ).2
+ ½ O2
C + 2H2
O
H298 K = –393,5 + 2(–285,8) + [–(–726,4)]
o
= –238,7 kJ.
Cách 2: phương pháp đại số:
C + O2 CO2 Ho = –393,5
2H2 + O2 2H2O Ho = –285,8 . 2
CO2 + 2H2O CH3OH + 3/2 O2 Ho = –(–726,4)
= –238,7 kJ.
V.2.1.5. Một số ứng dụng của định luật Hess:
Tìm hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
VD: Xác định hiệu ứng nhiệt của quá trình:
C than chì (r) C kim cương (r). Ho = ?
C than chì (r) + O2 (k) CO2 (k)
Ho1 = –393,51 kJ.
C kim cương (r) + O2 (k) CO2 (k)
Ho2 = –395,41 kJ.
H
C than chì (r) Ckim cương (r)
H2
H1
CO2
H2
Tìm nhiệt tạo thành một chất.
VD: Xác định nhiệt tạo thành của axetilen qua
phương trình sau:
2C graphit (r) + H2 (k) C2H2 (k) Ho = ?
Cho biết:
C graphit (r) + O2 (k) CO2 (k) Ho = –393,5 kJ.
H2 (k) + ½ O2 (k) H2O (l) Ho = –285,8 kJ.
C2H2 (k) + 5/2 O2 (k) 2CO2 (k) + H2O (l)
Ho = –1299,4 kJ.
C + H2 C2H2
CO2 + H2O
2C + 2O2 2CO2
H2 + ½ O2 H2O
H2O + 2CO2 C2H2 + 5/2 O2
2C + H2 C2H2
Ho = (–393,5 . 2) + (–285,8) + (1299,4)
= + 226,6 kJ.
Xác định năng lượng liên kết
VD: Xác định năng lượng trung bình các liên kết O–H
trong phân tử H2O. Biết năng lượng liên kết H–H :
435,9 kJ; O = O : 498,7 kJ khi đốt cháy đẳng áp sinh
ra 2 mol H2O tỏa ra 483,68 kJ.
Giải:
2H2 + O2 2H2O Ho = –483,68 kJ.
o o o
Hlk = Hlk (tchất) – Hlk (sphẩm)
o
–483,68 = 2. 435,9 + 498,7 – 4 Hlk (O – H).
H (O – H) = ¼ (2 . 435,9 + 498,7 + 483,68)
o
lk
= 463,545 kJ.
Xác định năng lượng mạng tinh thể:
VD1: Xác định năng lượng mạng tinh thể muối
ăn NaCl.
Theo chu trình Born – Haber
Na(r) + ½ Cl2(k) NaCl(r)
A
B D
C
Na(k) + Cl(k) Na+(k) + Cl–(k)
H(A) = –410,7 kJ/mol
Na(r) Na(k) H1 = +107,6 kJ/mol.
½ Cl2(k) Cl(k) H2 = +120,0 kJ/mol
H(B) = 227,6 kJ
Na(k) – e Na+(k) H3 = +495,8 kJ/mol.
Cl(k) + e Cl–(k) H4 = –348,8 kJ/mol
H(C) = 147,0 kJ
Năng lượng mạng tinh thể muối ăn:
H(A) = H(B) + H(C) + H(D)
O
H298 K CaCl tinh thể) = S + I1 + I2 + D + 2E + Uo
o
2
O
Uo = H298 K CaCl tinh thể) – (S + I1 + I2 + D + 2E )
o
2
2 x –327,9
+179,3 2F(k) 2F–(k)
+
+1731
Ca(k) Ca2+(k)
Áp dụng định luật Hess:
–1219,6 = +179,3 + 139 + 1731 + 2(–327,9) + U
U = –2613,1 KJ mol–1.
VD4: Tính năng lượng tạo thành mạng tinh thể của
ion MgS từ các dữ kiện:
Entalpi tạo thành tiêu chuẩn của MgS (r) = –343,9
KJ mol–1.
Entalpi thăng hoa của của Mg (r): +152,7 KJ mol–1.
Năng lượng phân li cho 1 mol nguyên tử lưu huỳnh:
+557,3 KJ mol–1.
Năng lượng ion hóa của Mg: I1 + I2 = +2178,2 KJ
mol–1.
Ái lực với electron của lưu huỳnh: E1 + E2 = –302,9
KJ mol–1.
Giải: Ta có sơ đồ:
– 343,9
Mg(r) + 1/8 S8(r) MgS (r)
+557,3 U
–302,9
+152,7 S(k) S2–(k)
+
+2178,2
Mg(k) Mg2+(k)
Áp dụng định luật Hess:
–343,9 = +152,7 + 557,3 – 302,9 + +2178,2 + U
U = –2929,2 KJ mol–1.