Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Nhiệt Động Hóa Học
Chương 4. Nhiệt Động Hóa Học
1
NHIỆT HÓA HỌC
1.Một số khái niệm
2.Các cách xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học
2
2
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Hệ: là một vật thể hay nhóm vật thể được nghiên cứu. Phần còn lại của
vũ trụ gọi là môi trường.
Hệ là đồng thể nếu trong toàn bộ thể tích của hệ các tính chất hóa lý
đều giống nhau.
Hệ là dị thể nếu có bề mặt phân chia các phần của hệ thành những phần có
tính chất khác nhau.
Pha là phần đồng thể của hệ dị thể có thành phần, cấu tạo, tính chất nhất
định và được phân chia với các phần khác bằng bề mặt phân chia nào đó.
Hệ đồng thể luôn luôn có một pha. Hệ dị thể có nhiều pha.
3
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Hệ mở có trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
• Hệ kín không trao đổi chất nhưng có trao đổi năng lượng với môi trường.
• Hệ cô lập không trao đổi chất lẫn năng lượng với môi trường.
• Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi
công với môi trường. Hệ cô lập bao giờ cũng đoạn nhiệt.
• Hệ cân bằng có nhiệt độ, áp suất, thành phần không đổi theo thời gian.
Hệ mở Hệ kín Hệ cô lập
4
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Trạng thái của hệ là tòan bộ những tính chất hóa, lý của hệ, được
đặc trưng bằng các thông số trạng thái như nhiệt độ (T), áp suất
(P), thể tích (V), nồng độ (C), nội năng E …
• Phân loại thông số trạng thái:
Thông số dung độ (khuếch độ) số tỉ lệ với lượng chất, như : V,
m, n, E….
Thông số cường độ không phụ thuộc vào lượng chất như : T, P,
C, d, Cr
Quá trình là những sự thay đổi của hệ có kèm theo sự biến đổi ít nhất
của một thông số trạng thái.
Quá trình xảy ra ở nhiệt độ không đổi (T=const) : đẳng nhiệt.
Quá trình xảy ra ở áp suất không đổi (P=const) : đẳng áp.
Quá trình xảy ra ở thể tích không đổi (V=const) : đẳng tích.
5
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Hàm trạng thái: hàm số với biến số là thông số trạng thái.
Ví dụ: P×V; m/V; Cr×T
• Mỗi thông số trạng thái cũng là một hàm trạng thái
• Tính chất hàm trạng thái: khi hệ đi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) thì biến
thiên hàm trạng thái không phụ thuộc vào đường đi (1) → (2) mà chỉ phụ thuộc
trạng thái (1) và (2).
Δf=f2-f1
Δh=h2-h1
ΔE=E2-E1
ΔV=V2-V1
6
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Năng lượng: đặc trưng cho khả năng sinh công
• Hai hình thức truyền năng lượng giữa phản ứng hóa học và môi
trường:
–Nhiệt (Q)
–Công (A)
Với phản ứng hóa học, công do giãn nở: A = - PV
9
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.1. Phương pháp nhiệt lượng kế (thực nghiệm)
• Nhiệt dung riêng (J.g-1.oC-1) của một chất: nhiệt lượng cần thiết để làm
tăng nhiệt độ của 1 g chất lên 1 oC (1 K).
Q= mCrΔT
• Nhiệt dung mol (J.mol-1.oC-1) của một chất
Q= nCmolΔT
• Nhiệt dung của một vật (hệ): nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt
độ của vật (hệ) 1 oC: Q= CΔT
Với hệ chỉ gồm 1 chất: C = mCr
11
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.1. Phương pháp nhiệt lượng kế (thực nghiệm)
Q pu Q NLK C NLK T 12
PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LƯỢNG KẾ
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,00 g CH4 trong bom nhiệt lượng kế ở 30,00 oC
có nhiệt dung C= 4,70 kJ/oC. Sau khi phản ứng xảy ra xong, hệ đạt trạng thái
cân bằng, nhiệt độ của hệ đạt 31,63 oC.
a)Tính nhiệt lượng mà phản ứng tỏa ra.
Q pu Q nlk CT 4, 70 (31, 63 30, 00) 7, 661 kJ
c) Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng trên ở 30 oC.
H E PV E nRT 152,576 (1 1 2) 8,314 (30 273) 103 157,61 kJ
13
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.2. Định luật Hess Q = ΔE Q = ΔH
v p
• “Hiệu ứng nhiệt đẳng áp hoặc đẳng tích của quá trình hóa học chỉ phụ
thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm
mà không phụ thuộc vào đường đi của quá trình”.
A
H1 H2
H
X Y
H3 H5
B H4 C
15
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.2. Định luật Hess
Ví dụ 1: a) sử dụng các phương trình nhiêt hóa học bên dưới. Hãy tính
hiệu ứng nhiệt của quá trình tạo thành 1 mol PbO(s) từ chì kim loại và khí
oxy.
PbO(s) + C(gr) → Pb(s) + CO(g) ΔH1= 106,8 kJ
2C(gr) + O2(g) → 2 CO(g) ΔH2= -221,0 kJ
b) Nếu 250 chì phản ứng với oxy dư tạo thành PbO(s) thì có bao nhiêu
nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào?
Giải: Dựa vào vị trí và hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng tổng, ta
biến đổi các phản ứng đã có sẵn H:
2KClO3(r) 2KCl (r) + 3O2(k) 2ΔH1
3/2KCl (r) + 3O2 (k) 3/2KClO4(r) -3/2ΔH2
Cộng hai phương trình nhiệt hóa học trên ta được:
2KClO3(r) 3/2KClO4(r) + 1/2KCl(r)
18
H=2ΔH1-3/2ΔH2=2×49,4-3/2×33,0 = 49,3 kJ
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.3. Hệ quả 1 định luật Hess và nhiệt tạo thành
• Nhiệt tạo thành (ΔHott hay ΔHof , kJ/mol hoặc kcal/mol) của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt của
phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền tương ứng.
Ví dụ: H2(k) + ½ O2(k) → H2O(l) ΔHo = -286 kJ
ΔHott(H2O(l))= -286 kJ/mol
• Các đơn chất bền có Hott = 0. Với các đơn chất tồn tại nhiều dạng thù hình, dạng bền nhất được
chọn làm chuẩn (có Hott = 0).
19
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.3. Hệ quả 1 định luật Hess và nhiệt tạo thành
20
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.3. Hệ quả 1 định luật Hess và nhiệt tạo thành
• Hệ quả 1 định luật Hess: Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng
nhiệt lượng tạo thành của các sản phẩm trừ đi tổng nhiệt tạo thành của
các chất đầu.
H0298 = H0f (sản phẩm) - H0f (chất đầu)
ΔH
Chứng minh: xét phản ứng tổng quát: Chất đầu → Sản phẩm
Theo định luật Hess: ΔH1 ΔH2
ΔH= ΔH1+ ΔH2 Các đơn chất bền
= -H0f (chất đầu)+ H0f (sản phẩm)
21
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.3. Hệ quả 1 định luật Hess và nhiệt tạo thành
Ví dụ 1: Hãy cân bằng và tính ΔH của phản ứng sau với các số liệu cho sẵn:
3Fe3O4(r) + 8Al(r) => 9Fe(r) + 4Al2O3(r)
Δ Hf (kJ/mol) -1118 -- -- -1676
Giải: H o 4H fo (Al2O3 ) 9H fo (Fe) 8H fo (Al) 3H fo (Fe 3O 4 )
4(1676) 0 0 3( 1118) 3350 kJ
Ví dụ 1:
C6H5NH2(l) + 31/4 O2(k) 6CO2(k) + 7/2 H2O(l) + ½ N2 (k) ΔHo298 =-3396 kJ
ΔHođc (C6H5NH2,l) =-3396 kJ/mol
Ví dụ 2: hãy cho biết hiệu ứng nhiệt đốt cháy của H2 (k)
H2 (k) + 1/2O2 (k) H2O (l) ΔHo298 = -285,84 kJ
H2 (k) + 1/2O2 (k) H2O (k) ΔHo298 = -237,84 kJ
Ví dụ 3: 2C2H2 (k) + 5O2 (k) 4CO2(k) + 2H20(l) ΔHo298 = -26000 kJ
23
ΔHo (C H , k) = ?
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.4. Hệ quả 2 định luật Hess và nhiệt đốt cháy
• Hệ quả 2 định luật Hess: Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng
nhiệt đốt cháy của các chất đầu trừ đi tổng nhiệt đốt cháy của các sản
phẩm.
Ho298 = Hođc (chất đầu) - Hođc (sản phẩm)
ΔH
Chứng minh: xét phản ứng tổng quát: Chất đầu → Sản phẩm +O2
Theo định luật Hess: ΔH1 +O2 ΔH2
ΔH= ΔH1+ ΔH2 Sản phẩm cháy
= Hđc (chất đầu)- H0đc (sản phẩm)
26
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.4. Hệ quả 2 định luật Hess và nhiệt đốt cháy
27
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT PHẢN ỨNG
2.4. Hệ quả 2 định luật Hess và nhiệt đốt cháy
Ví dụ: tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng
3C2H2(k) → C6H6(l)
ΔHođc (kJ/mol) -1383 -3268
Tính nhiệt lượng tỏa ra/thu vào khi 1 L C6H6 được tạo thành từ phản ứng
trên. Biết khối lượng riêng C6H6 là 0,876 g/mL
Giải:
H o 3H oñc (C2 H 2 ) H oñc (C6 H 6 ) 3 ( 1383) ( 3268) 881 kJ
V d 1000 0,876
nC H 11,23 mol
6 6
M 78
1 mol benzene sinh ra thì tỏa 881 kJ
11,23 mol benzene sinh ra thì tỏa 11,23×881=9894 kJ
28
BÀI TẬP NHIỆT HÓA HỌC
29
BÀI TẬP NHIỆT HÓA HỌC
32
KHÁI NIỆM ENTROPY
Entropy (S): là thông số trạng thái đặc trưng cho mức độ mất trật tự
(hỗn độn) của các tiểu phân trong hệ (J/K).
33
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ENTROPY
• Đơn vị đo của entropy là J/K. Đơn vị của entropy mol
J/(mol.K)
• S của hệ luôn luôn dương (ngoại lệ: tinh thể hoàn hảo
ở 0 K)
• Entropy của hệ là một hàm trạng thái có tính dung độ
của hệ.
• S đặc trưng cho độ mất trật tự của các tiểu phân
trong hệ.
– Phân tử càng phức tạp S càng lớn
– Với cùng chất: S khí > S lỏng > S rắn
– Với cùng chất: S tăng khi nhiệt độ tăng
ĐÁNH GIÁ ĐỘ THAY ĐỔI
(BIẾN THIÊN) ENTROPY
ΔS = S2 – S1
Ví dụ: Cho biết dấu của S của hệ trong từng quá trình sau:
37
Ví dụ: Cho biết dấu của S của hệ trong từng quá trình sau:
38
???
Quá trình chuyển pha rắn thành pha lỏng có:
A. ΔH < 0, ΔS > 0
B. ΔH > 0, ΔS > 0
C. ΔH < 0, ΔS < 0
D. ΔH > 0, ΔS < 0
39
3.1.2. Sự biến đổi entropi trong các phản ứng hóa học
= ΔSpư + ΔSmtr
= ΔSpư - Qpư/T
ΔHpư – TΔS=pư
ΔSpư
<0 là- điều
ΔHpư/T
kiện để phản ứng hóa
xảy(P=const)
ra ở điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp 42
ΔH – TΔS <0 là điều kiện để phản ứng hóa học tự
xảy ra ở điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp
G(pứ) = H - TS
44
Ví dụ: Xét phản ứng sau:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
Htto(kJ.mol-1) -1206,9 -635,1 -393,5
So298 (J.K-1.mol-1) 92,9 39,75 213,63
a)Phản ứng trên có tự xảy ra được ở 30 oC?
1000 oC?
b) Trong khoảng nhiệt độ nào thì phản ứng
trên tự xảy ra?
Giả sử H và S của phản ứng không thay
đổi đáng kể theo nhiệt độ.
Ví dụ: Xét phản ứng sau:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
Htto(kJ.mol-1) -1206,9 -635,1 -393,5
So298 (J.K-1.mol-1) 92,9 39,75 213,63
a)Phản ứng trên có tự xảy ra được ở 30 oC? 1000 oC?
Giải: Ho = -393,5 – 635,1 – (-1206,9) = 178,3 kJ
So = 213,63 + 39,75 – 92,9 = 160,48 J/K
Go30 = Ho – T So = 178,3 – (30 + 273).160,48.10-3 = 129,67 kJ > 0
phản ứng KHÔNG tự xảy ra ở 30 oC
Go1000 = Ho – T So = 178,3 – (1000 + 273).160,48.10-3 = - 25,99 kJ < 0
phản ứng tự xảy ra ở 1000 oC
b) Trong khoảng nhiệt độ nào thì phản ứng trên tự xảy ra?
Phản ứng tự xảy ra khi Go <0, tức 178,3 – (T + 273).160,48.10-3 < 0
Giải bất phương trình ta được T > 838 oC.
Dự đóan dấu G và chiều phản ứng, dựa vào dấu H và S
aA + bB cC + dD
Phản ứng tự xảy ra khi G(pứ) = H – TS <0
H < 0 và S > 0:
G < 0 và phản ứng xảy ra ở mọi nhiệt độ
H > 0 và S < 0:
G > 0 và phản ứng không xảy ra ở mọi nhiệt
độ > 0 và S > 0:
H
G < 0 và phản ứng xảy ra ở nhiệt độ T>S
H < 0 và S <
G <0:0 và phản ứng xảy ra ở nhiệt độ T<S
47
3.2.3. Tính toán G0:
Dựa vào H và S
Ví dụ :
Tính biến thiên thế đẳng áp tiêu chuẩn của phản ứng sau:
2Mg (r) + CO2 (k) 2MgO (r) + C(r)
H0tt,298(kJ.mol-1) 0 -393,5 -601,8 0
S0298 (J.mol-1.K-1) 32,5 213,6 26,78 5,69
ĐS : -744,7188 kJ
52
TÍNH G0 TỪ THẾ ĐẲNG ÁP
TẠO THÀNH
• Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn G0 ttcủa một
chất là biến thiên thế đẳng áp của phản ứng tạo
thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền tương
ứng (kJ/mol hay kcal/mol)
G0 tt của các đơn chất bền bằng 0 kJ/mol
54
• Ví dụ: Tính biến thiên thế đẳng áp tiêu chuẩn của phản
ứng sau:
55
Bài tập
• Cho phản ứng : CO2 (k) + C(gr) 2CO(k)
Hott,298 (kJ /mol) -393,51 - -110,52
So298 (J/mol.K) 213,63 5,74 197,56
• Tính H, S , G của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn
(1atm) và 25oC. Hãy kết luận về chiều phản ứng ở điều kiện
này.
• Biện luận khả năng xảy ra phản ứng trên theo nhiệt độ
ĐS : a) 172,47 kJ;
175,75(J/K) ; 120,1 kJ ; b) 981,4K
56
• Cho phản ứng sau :
2NO2(k) N2O4 (k)
Biết Ho298,tt (kcal/mol) 8,09 2,31
So298 (cal/mol.K) 57,5 72,7
a)Giả sử H, S không phụ thuộc nhiệt độ, hãy vẽ đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc G vào nhiệt độ T và từ đó cho biết phản
ứng tạo N2O4 ưu tiên xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp. Giải
thích.
b)Biết Go298,tt (NO2) = -25,4 kJ/mol. Tính Go298,tt (N2O4)
1 cal = 4,18 J
57
Bài tập
Cho phản ứng NH3(k) + 5/4O2 (k) NO(k) + 3/2 H2O(l)
Hott,298 (kJ/mol) -46,2 - 90,4 -285,8
• So298 (J/mol.K) 192,5 205,0 210,6 70,0
• Ở điều kiện chuẩn và nhiệt độ 25 oC phản ứng xảy ra theo
chiều nào? Tính nhiệt độ để phản ứng xảy ra theo chiều
ngược lại (xem H, S không phụ thuộc nhiệt độ).
•
– ĐS : Go298= -252,42 kJ ; T > 1920,8oC
58
Bài tập
Ở điều kiện chuẩn cho biết:
Fe (r) O2 (k) FeO (r) Fe2O3 (r) Fe3O4 (r)
Hott,298 (kcal.mol-1) -63,7 -196,5 -266,9
S0298 6,5 49,0? 14,0 20,9 36,2
(cal.mol-1.K-1)
– Tính biến thiên thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của các
oxit sắt.
– Ở điều kiện tiêu chuẩn oxit nào bền nhất?
59