Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 52

CHƯƠNG 3:

CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QT


CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

 Khái niệm:

“Điều kiện cơ sở giao hàng là những qui định mang tính


nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi
ro đối với hàng hóa giữa người mua và người bán trong
quá trình giao nhận hàng hóa”.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

- Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA ,


FOT/FOR, FAS, FOB, C&F, CIF

- Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ

+ Năm 1967: Bổ sung DAF và DDP

+ Năm 1976: Bổ sung FOA

- Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện:

+ Bỏ FOA và FOT.

+ Bổ sung DDU

- Incoterms 2000: Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms 1990 song sửa đổi
3 điều kiện FCA, FAS và DEQ.

- Incoterms 2010: 11 điều kiện

+ Bỏ DES, DEQ, DDU, DAF

+ Bổ sung DAT, DAP

- Incoterms 2020: 11 điều kiện : Đổi DAT=> DPU


KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA INCOTERMS 2010 VÀ INCOTERMS 2000

- Incoterms 2010 áp dụng cho cả giao dịch nội địa.

- Bỏ khái niệm “lan can tàu”.

- Số lượng điều kiện, cách phân nhóm.

- Giấy phép an ninh và hỗ trợ thông tin để lấy giấy phép.

- Minh bạch phân chia phí xếp dỡ tại bến bãi.

- Bán hàng theo chuỗi – Chuyển giao hàng đã được gửi.

- Người bán FOB, FAS có thể thuê tàu theo tập quán hoặc khi
được người mua yêu cầu.
- EDI.
CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG INCOTERMS

 Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình.

 Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc .

 Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng.

 Ghi rõ là phiên bản năm nào.

 Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách
nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản
chất các điều kiện.
 Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO..
EX-WORKS (GIAO TẠI XƯỞNG)

Cách quy định: EXW địa điểm giao hàng quy định

EXW 124 Lach Tray, Hai Phong – Incoterms 2010


Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người
bán sang người mua kể từ khi người bán giao hàng cho
người mua tại xưởng của mình.
EX-WORKS (GIAO TẠI XƯỞNG)

Nghĩa vụ chính của người bán:

- Chuẩn bị HH theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu;


- Giao hàng chưa bốc lên PTVT của người mua;

- Không làm thủ tục XK;

- Không có nghĩa vụ vận tải, bảo hiểm;

- Cung cấp thông tin cho người mua (chi phí, rủi ro)?
EX-WORKS (GIAO TẠI XƯỞNG)

 Nghĩa vụ chính của người mua

- Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới hàng
hóa kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
- Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu

- Thuê phương tiện vận tải


EX-WORKS (GIAO TẠI XƯỞNG)

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu

Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu

Địa điểm chuyển giao


LƯU Ý KHI SỬ DỤNG EX-WORKS

- Thích hợp với giao dịch nội địa.

- Căn cứ lựa chọn điều kiện EXW.

+ Người mua có khả năng làm thủ tục HQ, vận tải

+ Người mua có đại diện tại nước XK

+ Thị trường thuộc về người bán

+ Thường được các nhà NK lớn sử dụng khi mua hàng từ


những nhà XK nhỏ.

- Người bán thường không được gọi là người XK.


FCA – Free Carrier(Giao cho người chuyên chở)

 Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định

FCA 124 Lach Tray, Hai Phong – Incoterms 2010


 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
sau khi đã giao hàng cho người mua thông qua người vận
tải đầu tiên do người mua chỉ định tại địa điểm quy định.
FCA- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

 Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm
quy định nằm trong nước người bán.
 Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa
điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho
người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra
nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình.
 Thông quan xuất khẩu.

 Cung cấp chứng từ giao hàng.


FCA- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

 Chỉ định người vận tải, kí HĐ vận tải và trả cước phí.

 Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao
hàng.
 Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi
người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên
chở do mình chỉ định.
FCA- FREE CARRIER

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu

Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu

Địa điểm chuyển giao


CPT – Carriage paid to : Cước phí trả tới

Cách quy định: CPT địa điểm đích quy định

CPT Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2010


 Tổng quan: người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau
khi giao cho người vận tải do chính mình thuê.
CPT- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

 Thông quan XK

 Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ hàng tại
điểm đích nếu chi phí này có trong HĐVT.
 Giao hàng cho người vận tải mà mình chỉ định.

 Cung cấp bằng chứng giao hàng


CPT- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

 Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro.

 Chịu mọi chi phí về hàng hóa trên đường vận chuyển
cũng như chi phí dỡ hàng tại nơi đến nếu những chi
phí này chưa nằm trong cước phí vận tải.
CPT- CARRIAGE PAID TO

CPT

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu

Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu

Địa điểm chuyển giao


CIP – CARRIAGE AND INSURANCE PAID TO

 Cách quy định: CIP địa điểm đích quy định

CIP Haiphong port, Vietnam – Incoterms 2000


 Tổng quan: Điều kiện này hoàn toàn tương tự với
CPT song chỉ khác là người bán có thêm nghĩa vụ
mua bảo hiểm cho hàng hóa.
CIP- CƯỚC PHÍ, BẢO HIỂM TRẢ TỚI

CIP

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu

Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu

Địa điểm chuyển giao


DAT- DELIVERED AT TERMINAL

 Cách quy định:

DAT+ địa điểm đích quy định

DAT Haiphong port, Vietnam, Incoterms 2010


 Tổng quan: Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí đưa
hàng tới và dỡ hàng tại nơi đến quy định.
DAT- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

- Thông quan XK.

- Thuê phương tiện vận tải.

- Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của người mua.

- Cung cấp chứng từ giao hàng.

- Thông báo giao hàng.


DAT- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

- Nhận hàng, nhận rủi ro

- Thông quan NK

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu


Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Địa điểm chuyển giao
DAP- DELIVERED AT PLACE- GIAO TẠI NƠI ĐẾN

 Cách quy định:

DAP địa điểm đích quy định

DAP Kego Co. Ltd, 34 Lachtray, Haiphong, Vietnam,


Incoterms 2010
 Tổng quan: Người bán hoàn thành giao hàng khi đặt
hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên ptvt
chưa dỡ tại nơi đến quy định
DAP- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

- Thông quan XK.

- Thuê ptvt, trả cước và chi phí dỡ nếu thuộc cước.

- Giao hàng tại nơi đến.

- Cung cấp chứng từ giao hàng.


DAP- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

- Thông quan NK

- Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro

- Dỡ hàng, trả phí dỡ nếu không thuộc cước


DDP- DELIVERED DUTY PAID

Cách quy định: DDP địa điểm đích quy định

DDP Noibai airport, Vietnam – Incoterms 2010.


 Tổng quan: Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro về
hàng hóa cho tới khi đặt hàng hóa đã thông quan nhập
khẩu dưới sự định đoạt của người mua tại địa điểm quy
định ở nước người mua.
DDP- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

 Thông quan XNK.

 Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ nếu
thuộc cước.
 Đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải, chưa dỡ xuống.
 Cung cấp chứng từ vận tải để người mua nhận hàng.
DDP- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

 Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro.

 Dỡ hàng, trả phí dỡ nếu không thuộc cước.

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu


Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Địa điểm giao hàng
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG DDP

 DDP thường được áp dụng khi người bán có sản


phẩm cạnh tranh tại nước hàng đến.
 Người mua trong điều kiện DDP thường không được
gọi là người nhập khẩu.
 Cụm từ “nộp thuế” = Thông quan NK
FAS- FREE ALONG SIDE SHIP

 Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định

FAS Haiphong port, Vietnam – Incoterms 2010


 Tổng quan : Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng sau khi đặt hàng dọc mạn con tàu do người mua
chỉ định tại cảng bốc hàng.
FAS- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

 Thông quan xuất khẩu

 Giao hàng dọc mạn tàu

 Cung cấp chứng từ giao hàng


FAS- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

 Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước.

 Tiếp nhận hàng hóa, chịu di chuyển rủi ro.

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu


Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Địa điểm chuyển giao
FOB- FREE ON BOARD- GIAO HÀNG LÊN TÀU

 Cách quy định: FOB cảng bốc quy định

FOB Haiphong port, Vietnam – Incoterms 2010


 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại cảng bốc hàng.
FOB- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

 Làm thủ tục thông quan xuất khẩu.

 Giao hàng trên tàu.

 Cung cấp bằng chứng giao hàng.

 Trả phí bốc hàng lên tàu nếu phí này không bao gồm
trong cước vận tải.
 Thông báo giao hàng
FOB- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

 Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước phí và chi
phí bốc hàng nếu chi phí này thuộc cước phí.
 Thông báo giao hàng.

 Chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng hóa kể


từ khi hàng được giao lên tàu
FOB- GIAO HÀNG LÊN TÀU

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu

Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu

Địa điểm chuyển giao


MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG FOB

 FOB chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc đường
thủy nội địa.
 Không nên sử dụng những thuật ngữ vận tải như FI,
FO, FIO...
 Lấy B/L càng nhanh càng tốt nhằm tránh rủi ro.

 Nên sử dụng FCA thay FOB nếu không có ý định giao


hàng trên tàu.

=> Lợi ích khi thay thế FOB bằng FCA?


Lợi ích khi thay thế FOB bằng FCA

 Di chuyển rủi ro sớm hơn.

 Rủi ro khi giao hàng ít hơn.

 Chịu ít chi phí hơn.

 Giảm thời gian giao dịch, thu hồi được tiền hàng
nhanh hơn.
Tàu chở
container
LO/LO FOB

FAS
CFR- COST&FREIGHT- TIỀN HÀNG&CƯỚC PHI

 Cách quy định: CFR cảng đến quy định

CFR Cailan port, Vietnam – Incoterms 2010


 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại cảng bốc hàng.
CFR- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI BÁN

 Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước

 Thông quan xuất khẩu hàng hóa

 Giao hàng trên tàu

 Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo

 Trả chi phí dỡ hàng ở cảng đến nếu đã tính trong


cước vận chuyển.
CFR- NGHĨA VỤ CHÍNH CỦA NGƯỜI MUA

 Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro

 Trả các chi phí nếu chưa được tính vào tiền cước

 Thông quan NK

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu


Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Địa điểm chuyển giao
CIF- COST, INSURANCE & FREIGHT

 Cách quy định: CIF cảng đến quy định

CIF Penang port, Malaysia – Incoterms 2010.


 Tổng quan: Bản chất giống CFR, khác biệt duy nhất
là người bán CIF có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho
hàng hoá và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người
mua.
CIF- COST, INSURANCE & FREIGHT

Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu

Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu

Địa điểm chuyển giao


NGHĨA VỤ MUA BẢO HIỂM

- Mua BH theo quy định của HĐMB

- Nếu HĐ không quy định thì mua BH như sau:

+ Mua tại 1 công ty bảo hiểm có uy tín.

+ Mua bằng đồng tiền của hợp đồng

+ Mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu - Điều kiện C của
Hiệp hội những người bảo hiểm London.
NGHĨA VỤ MUA BẢO HIỂM

- Thời hạn bảo hiểm: Phải bảo vệ được người mua về


mất mát hư hỏng hàng hoá trong suốt quá trình vận
chuyển.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm hay bảo hiểm đơn có tính
chuyển nhượng.
MỘT SỐ ĐKCSGH HÀNG KHÁC TRONG TMQT

 FOB berth terms (FOB tàu chợ):

Bên bán không chịu chi phí bốc xếp.


 FOB stowed (FOB xếp hàng):

Bên bán phụ trách xếp hàng vào khoang và chịu chi phí bốc
xếp bao gồm cả chi phí thu dọn khoang (sắp xếp và chỉnh
lý sau khi đưa hàng vào khoang).
MỘT SỐ ĐKCSGH HÀNG KHÁC TRONG TMQT

 FOB trimmed (FOB san hàng):

Bên bán chịu chi phí bốc xếp bao gồm cả chi phí chỉnh đốn
khoang (chỉnh đốn ngay ngắn hàng hóa lộn xộn khi bốc
hàng vào khoang).
 FOB under tackle (FOB dưới cần cẩu):

Bên bán đưa hàng tới chỗ cẩu hàng lên tàu chỉ định, bên
mua chịu chi phí cẩu hàng vào khoang và những chi phí
khác.
MỘT SỐ ĐKCSGH HÀNG KHÁC TRONG TMQT

 FOB shipment to destination (FOB chở tới đích):

Ngoài những nghĩa vụ như trong Đk FOB, bên bán chịu


thêm trách nhiệm thuê tàu chở hàng đến đích theo sự
ủy thác của người mua và do người mua chịu phí tổn.
MỘT SỐ ĐKCSGH HÀNG KHÁC TRONG TMQT

 CFR afloat (CFR hàng nổi):

Hàng hóa đã ở trên tàu trước khi HĐ vận chuyển được kí kết
 CFR/CIF landed (CFR/CIF lên bờ):

Bên bán chịu chi phí liên quan tới dỡ hàng lên bến bao gồm
chi phí xà lan và chi phí bến.
 CFR liner term (CFR tàu chợ):

Người mua không phải chịu chi phí dỡ hàng nữa


 CFR FO, FI, FIO (CFR Free Out/ Free In/…)

You might also like