Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2 - VN - en
CHƯƠNG 2 - VN - en
CHƯƠNG 2
LẠM PHÁT
FINANCE - MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 2
INFLATION
CHUẨN ĐẦU RA
3. Phân tích, đánh giá ở mức độ cơ bản các vấn đề về lạm phát
LEARNING OUTCOMES
o Mức giá chung: Mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế.
o Tỷ lệ lạm phát: % thay đổi của mức giá chung, thông thường, đo bằng phần trăm
thay đổi hằng năm.
INFLATION
o Price level (aggregate price level): the average price of goods and services in an
economy.
o Inflation rate The rate of change of the price level, usually measured as a
percentage change per year.
LẠM PHÁT
Số lượng tiền nhân với số vòng quay của tiền bằng thu nhập danh nghĩa (GDP)
The quantity of money multiplied by the number of times that this money is spent
in a given year must equal nominal income.
Trường phái kinh tế cổ điển dựa trên lý thuyết số lượng tiền tệ để giải thích sự
vận động của mức giá chung. Trong quan điểm của trường phái này: Sự thay
đổi của số lượng tiền dẫn đến sự thay đổi tương ứng của mức giá.
FROM THE EQUATION OF EXCHANGE
TO THE FISHER’S QUANTITY THEORY
OF MONEY AND PRICE LEVEL
• Velocity fairly constant in short run:
𝑀∗𝑉
• Aggregate output at full-employment level: 𝑃=
𝑌
Then:
• Movement in the price level results solely from change in the quantity of money
• Ví dụ:
Nếu tổng sản lượng là $10 nghìn tỷ, vòng quay tiền là 5, cung tiền là $2 nghìn tỷ,
Thì Mức giá chung bằng 1.0.
Khi cung tiền tăng gấp đôi, lên đến $4 nghìn tỷ, thì mức giá chung cũng tăng hai
lần, chạm mức 2.0,
Vì: 2
FROM THE EQUATION OF EXCHANGE
TO THE FISHER’S QUANTITY THEORY
OF MONEY AND PRICE LEVEL
• For example:
If aggregate output is $10 trillion, velocity is 5, and the money supply is $2 trillion,
Then the price level equals 1.0.
When the money supply doubles to $4 trillion, the price level must also double to 2.0,
Because
2
LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Lý thuyết số lượng tiền cũng chính là lý thuyết lạm phát.
Trong đó, tỷ lệ lạm phát bằng với tỷ lệ tăng trưởng cung 𝝅=%∆ 𝑴 − %∆ 𝒀
tiền trừ đi tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng sản xuất.
The quantity theory of inflation indicates that the inflation rate equals the growth rate of the money supply minus the growth rate
of aggregate output
QUANTITY THEORY
AND INFLATION
The quantity theory of inflation indicates that the inflation rate equals the growth rate
of the money supply minus the growth rate of aggregate output.
The equation of exchange
• Rewrite the equation of exchange as follows:
% ∆ 𝑴 +% ∆ 𝑽 =% ∆ 𝑷 +%∆ 𝒀
• Subtracting from both sides of the preceding equation, and recognizing that the
inflation rate, is the growth rate of the price level,
Ví dụ:
Nếu tổng sản lượng tăng 3% / năm; Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền là 5%/năm
• Thì tỷ lệ lạm phát là 2% (= 5% - 3%).
Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền lên 10%/năm
• Thì tỷ lệ lạm phát sẽ tăng lên 7%(= 10% - 3%)
Lý thuyết số lượng tiền giải thích rõ lạm phát trong dài hạn nhưng
không phù hợp trong ngắn hạn
QUANTITY THEORY
AND INFLATION
For example
• If the aggregate output is growing at 3% per year.
• The growth rate of money is 5%.
• Then,
• Inflation is 2% (= 5% - 3%).
• If the Federal Reserve increases the money growth rate to 10%.
• Then,
• the quantity theory of inflation indicates that the inflation rate will rise to 7%(= 10% -
3%).
Remark:
The quantity theory of money is a good theory of inflation in the long run, but not in the short run.
MỐI QUAN HỆ GIỮA
LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN
Nguồn: Bảng (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and the United
Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve Economic Database
(FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis, http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor
Statistics at http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. Bảng (b), International Financial Statistics. International
Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/.
RELATIONSHIP BETWEEN
INFLATION AND MONEY GROWTH
Sources: For panel (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and the United
Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve Economic Database
(FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis, http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor
Statistics at http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. For panel (b), International Financial Statistics. International
Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/.
LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN
HÀNG NĂM TẠI MỸ GIAI ĐOẠN 1965–2010
• Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành tiền sẽ dẫn đến lạm phát kéo
dài.
• Thâm hụt ngân sách là tình trạng số thu thấp hơn số chi và ngược lại đối với thặng dư ngân sách.
BUDGET DEFICITS AND INFLATION
Có hai cách:
• Không cần can thiệp vào nền kinh tế.
Đối với sốc cầu
• Áp dụng các chính sách ổn định các hoạt động kinh tế
và lạm phát trong ngắn hạn.
Lưu ý: Trong trường hợp sốc cầu, không có sự đánh đổi
giữa mục tiêu theo đuổi sự ổn định giá cả với sự ổn định
nền kinh tế.
Response to an Policy makers can respond to this shock in two possible ways:
Aggregate • No policy response
Demand Shock • Policy stabilizes economic activity and inflation in the short
run.
• In the case of aggregate demand shocks, there is no tradeoff
between the pursuit of price stability and economic activity
stability
• Có ba cách:
• Không cần can thiệp vào nền kinh tế.
• Áp dụng chính sách ổn định giá cả, lạm phát trong
ngắn hạn.
• Áp dụng các chính sách ổn định hoạt động trong nền
kinh tế trong ngắn hạn.
MONETARY POLICY THEORY
• When a supply shock is temporary,
Response to a
Temporary policymakers face a short-run tradeoff
Supply Shock between stabilizing inflation and economic
activity
• Policymakers can respond to the temporary
supply shock in three possible ways:
o No policy response
o Policy stabilizes inflation in the short run
o Policy stabilizes economic activity in the
short run
SỐC CẦU: KHÔNG CẦN CAN THIỆP
Trong trường hợp sốc tổng cầu, không có sự đánh đổi giữa việc theo đuổi ổn
định giá cả và ổn định hoạt động kinh tế. Tập trung vào việc ổn định lạm phát
dẫn đến phản ứng chính sách tiền tệ chính xác để ổn định hoạt động kinh tế.
Không có xung đột tồn tại giữa các mục tiêu kép là ổn định lạm phát và hoạt
An aggregate demand shock shifts the aggregate demand curve leftward from AD1 to AD2 and moves
the economy from point 1 to point 2, where aggregate output falls to Y2 while inflation falls to p2. An
autonomous easing of monetary policy lowers the real interest rate at any given inflation rate and
shifts the AD curve back to AD1. Aggregate output returns to potential at point 1 and inflation returns
to its target level.
SỐC CUNG DÀI HẠN: KHÔNG CAN THIỆP
2. If temporary supply shocks are more common, then a central bank must choose
between the two stabilization objectives in the short run.
3. In the long run there is no conflict between stabilizing inflation and economic
activity in response to shocks.
CÁCH THỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH
SÁCH ĐỂ ỔN ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
• Tất cả các nhà kinh tế đều có những mục tiêu chính sách giống nhau (nhằm thúc
đẩy việc làm và ổn định giá cả), nhưng họ thường không thống nhất về cách tiếp
cận tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó
• Những người theo chủ nghĩa không can thiệp tin rằng hành động của chính phủ là
không cần thiết để loại bỏ tỷ lệ thất nghiệp
• Số người còn lại nhận thấy sự cần thiết của chính phủ theo đuổi chính sách tích
cực để loại bỏ tỷ lệ thất nghiệp cao, phát triển kinh tế.
HOW ACTIVELY SHOULD POLICY
MAKERS TRY TO STABILIZE
ECONOMIC ACTIVITY?
• All economists have similar policy goals (to promote high employment and price
stability), yet they often disagree on the best approach to achieve those goals
• Activists see the need for the government to pursue active policy to eliminate
high unemployment when it develops
ĐỘ TRỄ VÀ VIỆC THỰC THI CHÍNH SÁCH
Trong thực tế, luôn tồn tại các độ trễ sau khi thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô
Độ trễ dữ liệu: thời gian để các nhà hoạch định chính sách lấy dữ liệu cho biết những
gì đang xảy ra trong nền kinh tế
Độ trễ nhận diện: thời gian cần thiết để các nhà hoạch định chính sách chắc chắn về
vấn đề của nền kinh tế
Độ trễ pháp lý: thời gian cần thiết để thông qua luật để thực thi một chính sách cụ thể.
Độ trễ thực hiện: thời gian để các nhà hoạch định chính sách thay đổi các công cụ
chính sách một khi họ đã quyết định chính sách mới.
Độ trễ hiệu quả: thời gian để chính sách thực sự có tác động đến nền kinh tế.
LAGS AND POLICY IMPLEMENTATION
Several types of lags prevent policymakers from shifting the aggregate demand curve
instantaneously
• Data lag: the time it takes for policy makers to obtain data indicating what is
happening in the economy
• Recognition lag: the time it takes for policy makers to be sure of what the data
are signaling about the future course of the economy
• Implementation lag: the time it takes for policy makers to change policy
instruments once they have decided on the new policy
• Effectiveness lag: the time it takes for the policy actually to have an impact on
the economy
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÁC SỐC
• Trong trường hợp của sốc cầu và sốc cung dài hạn, chính sách nên đồng
thời theo đuổi cả chính sách ổn định giá cả lẫn ổn định hoạt động kinh tế.
• Đối với sốc cung ngắn hạn, chính sách chỉ nên tập trung vào một trong
hai mục tiêu: ổn định giá hoặc ổn định hoạt động kinh tế. Sự đánh đổi
này gây ra nhiều khó khăn cho các NHTW trong việc thực hiện nhiệm vụ
kép này.
RESPONSE OF MONETARY POLICY TO SHOCKS
• Monetary policy should try to minimize the difference between inflation and the
inflation target
• In the case of both demand shocks and permanent supply shocks, policy makers can
simultaneously pursue price stability and stability in economic activity
• Following a temporary supply shock, however, policy makers can achieve either
price stability or economic activity stability, but not both. This tradeoff poses a
dilemma for central banks with dual mandates
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MULTIPLE CHOICE QUESTION
Câu 1. Những đặc trưng cơ bản của lạm phát là:
A. Sức mua của đồng tiền bị sụt giảm.
B. Lượng tiền giấy trong lưu thông gia tăng quá mức làm đồng tiền bị mất
giá.
C. Mức giá chung của nền kinh tế sẽ gia tăng liên tục.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2. Chỉ số đo lường lạm phát phổ biến nhất hiện nay là:
A. Chỉ số giảm phát GDP
B. Chỉ số CPI
C. Chỉ số điều chỉnh GDP
D. Chỉ số giá sinh hoạt CLI
Câu 3. Lạm phát vừa phải là:
A. Tỷ lệ lạm phát tăng dưới 4%/năm C. Tỷ lệ lạm phát tăng trên 100%
B. Tỷ lệ lạm phát tăng từ 10% đến 100% D. Không xác định chính xác được