Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 32

CHAPTER

Đo lường chi phí sinh hoạt

Economics
PRINCIPLES OF

N. Gregory Mankiw

Premium PowerPoint Slides


by Ron Cronovich
© 2009 South-Western, a part of Cengage Learning, all rights reserved
Chương này giải đáp câu hỏi:
 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là gì? Nó được tính như thế
nào? Nó dùng để làm gì?
 Các vấn đề với CPI là gì? Họ nghiêm túc đến mức nào?
 Chỉ số CPI khác với chỉ số giảm phát GDP như thế nào?
 Làm cách nào chúng ta có thể sử dụng CPI để so sánh
lượng tiền từ các năm khác nhau?
 Tại sao chúng ta lại muốn làm điều này?
 Làm thế nào chúng ta có thể điều chỉnh mức lạm phát?
2
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

 đo lường chi phí sinh hoạt của người tiêu dùng


điển hình
 Cơ sở điều chỉnh chi phí sinh hoạt (COLA) trong
nhiều cam kết và trong An sinh xã hội

MEASURING THE COST OF LIVING 3


Tính toán CPI như thế nào?
1. Xác định “giỏ tiêu dùng”
Cục Thống kê Lao động (BLS) khảo sát người
tiêu dùng để xác định những gì có trong “giỏ
mua sắm” của người tiêu dùng điển hình
2. Tìm giá cả.
BLS thu thập dữ liệu về giá của tất cả hàng hóa
trong giỏ.
3. Tính toán chi phí của giỏ tiêu dùng
Sử dụng giá để tính toán tổng chi phí của giỏ
tiêu dùng.

MEASURING THE COST OF LIVING 4


Tính toán CPI như thế nào?
4. Chọn một năm cơ sở và tính chỉ số. CPI năm
nào cũng bằng
Chi phí giỏ hàng hoá năm hiện hành
100 x
Chi phí giỏ hàng hoá năm cơ sở

5. Tính tỷ lệ lạm phát.


Phần trăm thay đổi của CPI so với kỳ trước.

Tỷ lệ CPI năm nay – CPI năm trước


= x 100%
lạm phát CPI năm trước
MEASURING THE COST OF LIVING 5
VÍ DỤ Giỏ hàng hoá: {4 pizzas, 10 lattes}

Giá Giá
Năm Chi phí cho giỏ hàng hoá
pizza latte
2007 $10 $2.00 $10 x 4 + $2 x 10 = $60
2008 $11 $2.50 $11 x 4 + $2.5 x 10 = $69
2009 $12 $3.00 $12 x 4 + $3 x 10 = $78

Tính CPI theo từng năm sử dụng


Tỷ lệnăm
lạmgốc 2007 :
phát:
2007: 100 x ($60/$60) = 100 115 – 100
15% = x 100%
100
2008: 100 x ($69/$60) = 115
130 – 115
13% = x 100%
2009: 100 x ($78/$60) = 130 115

MEASURING THE COST OF LIVING 6


THẢO LUẬN 1
Tính CPI Giá Giá thịt
CPI giỏ hàng hoá: thịt bò gà
{10 lbs thịt bò, 2004 $4 $4
20 lbs thịt gà}
2005 $5 $5
chi phí giỏ hàng $120
vào 2004, năm cơ sở 2006 $9 $6

A. Tính CPI vào năm 2005.

B. Tỷ lệ lạm phát CPI giai đoạn 2005-2006?

7
THẢO LUẬN 1
Trả lời Giá Giá thịt
CPI giỏ hàng hoá: thịt bò gà
{10 lbs thịt bò, 2004 $4 $4
20 lbs thịt gà}
2005 $5 $5
Chi phí cho giỏ hàng là
$120 vào 2004, năm cơ sở. 2006 $9 $6

A. Tính CPI năm 2005:

Chi phí cho giỏ hàng năm 2005


= ($5 x 10) + ($5 x 20) = $150

CPI năm 2005 = 100 x ($150/$120) = 125


8
THẢO LUẬN 1
Trả lời Giá Giá thịt
Giỏ hàng hoá CPI : thịt bò gà
{10 lbs thịt bò, 2004 $4 $4
20 lbs thịt gà}
2005 $5 $5
chi phí cho giỏ hàng là
$120 vào 2004, năm gốc 2006 $9 $6

B. Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2005-2006?


Chi phí cho giỏ hàng CPI năm 2006
= ($9 x 10) + ($6 x 20) = $210
CPI năm 2006 = 100 x ($210/$120) = 175
CPI Tỷ lệ lạm phát = (175 – 125)/125 = 40%
9
Có những gì trong giỏ hàng CPI?
4% 3% Housing
6%
Transportation
6%
Food & Beverages
6% 43%
Medical care

Recreation

Education and
15%
communication
Apparel

17% Other

MEASURING THE COST OF LIVING 10


THẢO LUẬN 2
Sai lệch thay thế
Giỏ hàng hoá CPI : Thịt Chi phí giỏ
{10 lbs thịt bò, Thịt gà
bò hàng CPI
20 lbs thịt gà}
2004 $4 $4 $120
2004-5:
2005 $5 $5 $150
Hộ gia đình
2006 $9 $6 $210
mua giỏ hàng CPI
2006: Hộ gia đình mua {5 lbs thịt bò, 25 lbs thịt gà}.

A. Tính chi phí giỏ hàng tiêu dùng CPI năm 2006
B. Tính % tăng lên của chi phí giỏ hàng tiêu dùng
giai đoạn 2005-6, So sánh với tỷ lệ lạm pháp CPI.
11
THẢO LUẬN 2
Trả lời
Giỏ hàng hoá CPI: cost of CPI
{10 lbs thịt bò, beef chicken
basket
20 lbs thịt gà}
2004 $4 $4 $120
Giỏ mua sắm của
2005 $5 $5 $150
HGĐ năm 2006:
{5# thịt bò, 2006 $9 $6 $210
25# thịt gà}

A. Tính chi phí giỏ mua sắm của HGĐ năm 2006
($9 x 5) + ($6 x 25) = $195

12
THẢO LUẬN 2
Trả lời
Giỏ hàng hoá CPI:
cost of CPI
{10 lbs thịt bò, beef chicken
basket
20 lbs thịt gà}
2004 $4 $4 $120
Giỏ mua sắm của
HGĐ năm 2006: 2005 $5 $5 $150
{5# thịt bò, 2006 $9 $6 $210
25# thịt gà}

B. Tính % tăng lên của chi phí giỏ mua sắm HGĐ
giai đoạn 2005-6, so sánh với tỷ lệ lạm phát CPI.
Mức tăng: ($195 – $150)/$150 = 30%
Tỷ lệ lạm phát CPI = 40%
13
Vấn đề của CPI:
Sai lệch thay thế
 Theo thời gian, giá một số hàng hoá tăng nhanh
hơn những giá hàng hoá khác.
 Người tiêu dùng thay thế bằng hàng hóa trở nên
rẻ hơn tương đối.
 CPI bỏ lỡ sự thay thế này vì nó sử dụng một giỏ
hàng hóa cố định.
 Do đó, CPI có thể cường điệu hóa sự gia tăng
trong chi phí sinh hoạt.

MEASURING THE COST OF LIVING 14


Vấn đề của CPI:
Giới thiệu hàng hoá mới
 Sự ra đời của hàng hóa mới làm tăng tính đa
dạng, cho phép người tiêu dùng tìm thấy những
sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ nhiều hơn.
 Trên thực tế, tiền trở nên có giá trị hơn.
 CPI bỏ qua hiệu ứng này vì nó sử dụng một rổ
hàng hóa cố định.
 Do đó, CPI cường điệu hóa sự gia tăng trong
chi phí sinh hoạt.

MEASURING THE COST OF LIVING 15


Các vấn đề của CPI:
Không đo lường được thay đổi chất lượng

 Những cải tiến về chất lượng hàng hóa trong giỏ


làm tăng giá trị của mỗi đô la.
 BLS cố gắng tính đến những thay đổi về chất
lượng nhưng có thể bỏ sót một số thay đổi vì
chất lượng rất khó đo lường.
 Do đó, CPI cường điệu hóa sự gia tăng trong chi
phí sinh hoạt.

MEASURING THE COST OF LIVING 16


Những vấn đề của CPI
 Mỗi vấn đề này khiến CPI phóng đại chi phí sinh
hoạt tăng.
 BLS đã thực hiện các điều chỉnh kỹ thuật, nhưng
CPI có thể vẫn phóng đại lạm phát khoảng 0,5%
mỗi năm.
 Điều này rất quan trọng vì các khoản thanh toán
An sinh xã hội và nhiều hợp đồng có COLA (trợ
cấp chi phí sinh hoạt) gắn liền với CPI.

MEASURING THE COST OF LIVING 17


Hai cách đo lường lạm phát, 1950-2007
Percent
15
per Year

10

-5
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
CPI GDP deflator

MEASURING THE COST OF LIVING 18


So sánh chỉ số giảm phát CPI và GDP
Hàng tiêu dùng nhập khẩu:
 Bao gồm trong CPI
 loại trừ khỏi chỉ số giảm phát GDP
Tư liệu sản xuất:
 Loại khỏi CPI
 bao gồm trong chỉ số giảm
phát GDP (nếu được sản
Giỏ hàng hoá:
xuất trong nước)
 CPI sử dụng giỏ cố định
 Chỉ số giảm phát GDP sử dụng giỏ
hàng được sản xuất hiện hành
Các mức giá khác nhau sẽ thay đổi theo
số lượng khác nhau.
MEASURING THE COST OF LIVING 19
THẢO LUẬN 3
CPI và chỉ số giảm pháp GDP
Trong mỗi kịch bản, hãy xác định tác động lên CPI
và chỉ số giảm phát GDP.
A. Starbucks tăng giá Frappuccinos.
B. Caterpillar tăng giá máy kéo công nghiệp mà
nó sản xuất tại nhà máy ở Illinois.
C. Armani tăng giá quần jean Ý bán ở Mỹ.

20
THẢO LUẬN 3
Trả lời
A. Starbucks tăng giá Frappuccinos.
Chỉ số giảm phát CPI và GDP đều tăng.

B. Caterpillar tăng giá máy kéo công nghiệp mà nó


sản xuất tại nhà máy ở Illinois.
Chỉ số giảm phát GDP tăng, chỉ số CPI thì không.

C. Armani tăng giá quần jean Ý bán ở Mỹ.


Chỉ số CPI tăng, chỉ số giảm phát GDP thì không.

21
Điều chỉnh các biến số cho lạm phát :
So sánh số tiền từ các thời điểm khác nhau
 Lạm phát khiến việc so sánh số tiền đô la từ các
thời điểm khác nhau trở nên khó khăn hơn.
 Ví dụ: tiền lương tối thiểu
 $1.15 vào tháng 12 năm 1964
 $5.85 vào tháng 12 năm 2007
 Tiền lương tối thiểu có nhiều sức mua hơn vào
tháng 12 năm 1964 hay tháng 12 năm 2007
không?
 Để so sánh, hãy sử dụng CPI để chuyển đổi con
số năm 1964 thành “giá trị hiện tại”…
MEASURING THE COST OF LIVING 22
Điều chỉnh các biến số cho lạm phát :
So sánh số tiền từ các thời điểm khác nhau

Số tiền Số tiền Mức giá hiện tại


= x
hiện tại năm T Mức giá năm T

 Trong ví dụ,
 Năm T = 12/1964, “hiện tại” = 12/2007
 Tiền lương tối thiểu = $1.15 vào năm T
 CPI = 31.3 vào năm T, CPI = 211.7 hiện tại
Mức lương tối thiểu năm 211.7
1964 là 7,78 đô la theo $7.78 = $1.15 x
31.3
giá hiện tại (2007).
MEASURING THE COST OF LIVING 23
Điều chỉnh các biến số cho lạm phát :
So sánh số tiền từ các thời điểm khác nhau
 Các nhà nghiên cứu, nhà phân tích kinh doanh và
nhà hoạch định chính sách thường sử dụng kỹ
thuật này để chuyển đổi một chuỗi thời gian các số
liệu theo đồng tiền hiện tại (danh nghĩa) thành số
liệu theo đồng tiền (thực tế) không đổi.
 Sau đó, họ có thể thấy một biến đã thay đổi như
thế nào theo thời gian sau khi điều chỉnh lạm phát.
 Ví dụ: mức lương tối thiểu, từ tháng 1 năm 1950
đến tháng 12 năm 2007…

MEASURING THE COST OF LIVING 24


Mức lương tối thiểu của Hoa Kỳ bằng tiền hiện thời
và giá trị hiện tại, 1950-2007
$9

$8 Tiền 2007
$ per hour

$7

$6

$5

$4

$3

$2 Giá trị hiện tại


$1

$0
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
THẢO LUẬN 4
Chuyển đổi thành “giá trị hiện tại”
Học phí và lệ phí hàng năm, mức trung bình của tất
cả các trường cao đẳng & đại học công lập hệ 4
năm tại Hoa Kỳ.
 1986-87: $1,414 (1986 CPI = 109.6)
 2006-07: $5,834 (2006 CPI = 203.8)
Sau khi điều chỉnh lạm phát, sinh viên phải trả nhiều
tiền hơn cho đại học vào năm 1986 hay năm 2006?
Chuyển đổi giá trị năm 1986 sang “giá trị hiện tại”
năm 2006 và so sánh.

26
ACTIVE LEARNING 4
Answers
Annual tuition and fees, average of all public four-
year colleges & universities in the U.S.
 1986-87: $1,414 (1986 CPI = 109.6)
 2006-07: $5,834 (2006 CPI = 203.8)
Solution
Convert 1986 figure into “today’s dollars”
$1,414 x (203.8/109.6) = $2,629
Even after correcting for inflation, tuition and fees
were much lower in 1986 than in 2006!
27
Điều chỉnh các biến cho lạm phát:
Chỉ số hoá
Một số tiền được chỉ số hoá cho lạm phát nếu
nó được tự động điều chỉnh theo pháp luật
hoặc theo hợp đồng.

Ví dụ, sự gia tăng của CPI tự động xác định


Trợ cấp chi phí sinh hoạt trong hợp đồng lao
động nhiều năm
Các điều chỉnh trong các khoản thanh toán An
sinh xã hội và khung thuế thu nhập của chính phủ

MEASURING THE COST OF LIVING 28


Điều chỉnh các biến cho lạm phát:
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

Lãi suất danh nghĩa:


 lãi suất không được điều chỉnh theo lạm phát
 tốc độ tăng giá trị của một khoản tiền gửi hoặc nợ
Lãi suất thực:
 điều chỉnh lạm phát
 tốc độ tăng trưởng sức mua của một khoản tiền gửi
hoặc nợ
Lãi suất thực = (lãi suất danh nghĩa) – (tỷ lệ lạm phát)

MEASURING THE COST OF LIVING 29


Điều chỉnh các biến cho lạm phát:
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
Ví dụ:
 Tiền gửi $1,000 cho 1 năm.
 Tỷ lệ lãi suất danh nghĩa là 9%.
 Trong suốt năm đó, tỷ lệ lạm phát là 3.5%.
 Lãi suất thực
= Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát
= 9.0% – 3.5% = 5.5%
 Sức mua của khoản tiền gửi $1000 đã tăng
5,5%.

MEASURING THE COST OF LIVING 30


Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực ở U.S.,
1950-2007

15
(percent per year)

10
Interest Rates

-5

-10
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005

Nominal interest rate Real interest rate

MEASURING THE COST OF LIVING 31


TỔNG KẾT CHƯƠNG

 Chỉ số giá tiêu dùng là thước đo chi phí sinh hoạt.


 CPI theo dõi chi phí của “giỏ” hàng hóa và dịch vụ
của người tiêu dùng điển hình.
 CPI được sử dụng để điều chỉnh chi phí sinh hoạt
và điều chỉnh các biến số kinh tế do tác động của
lạm phát.
 Lãi suất thực được điều chỉnh theo lạm phát và
được tính bằng cách lấy lãi suất danh nghĩa trừ đi
tỷ lệ lạm phát.
32

You might also like