Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Phần 3 CHi Phí Sinh Hoạt
Chương 1 Phần 3 CHi Phí Sinh Hoạt
Economics
PRINCIPLES OF
N. Gregory Mankiw
Giá Giá
Năm Chi phí cho giỏ hàng hoá
pizza latte
2007 $10 $2.00 $10 x 4 + $2 x 10 = $60
2008 $11 $2.50 $11 x 4 + $2.5 x 10 = $69
2009 $12 $3.00 $12 x 4 + $3 x 10 = $78
7
THẢO LUẬN 1
Trả lời Giá Giá thịt
CPI giỏ hàng hoá: thịt bò gà
{10 lbs thịt bò, 2004 $4 $4
20 lbs thịt gà}
2005 $5 $5
Chi phí cho giỏ hàng là
$120 vào 2004, năm cơ sở. 2006 $9 $6
Recreation
Education and
15%
communication
Apparel
17% Other
A. Tính chi phí giỏ hàng tiêu dùng CPI năm 2006
B. Tính % tăng lên của chi phí giỏ hàng tiêu dùng
giai đoạn 2005-6, So sánh với tỷ lệ lạm pháp CPI.
11
THẢO LUẬN 2
Trả lời
Giỏ hàng hoá CPI: cost of CPI
{10 lbs thịt bò, beef chicken
basket
20 lbs thịt gà}
2004 $4 $4 $120
Giỏ mua sắm của
2005 $5 $5 $150
HGĐ năm 2006:
{5# thịt bò, 2006 $9 $6 $210
25# thịt gà}
A. Tính chi phí giỏ mua sắm của HGĐ năm 2006
($9 x 5) + ($6 x 25) = $195
12
THẢO LUẬN 2
Trả lời
Giỏ hàng hoá CPI:
cost of CPI
{10 lbs thịt bò, beef chicken
basket
20 lbs thịt gà}
2004 $4 $4 $120
Giỏ mua sắm của
HGĐ năm 2006: 2005 $5 $5 $150
{5# thịt bò, 2006 $9 $6 $210
25# thịt gà}
B. Tính % tăng lên của chi phí giỏ mua sắm HGĐ
giai đoạn 2005-6, so sánh với tỷ lệ lạm phát CPI.
Mức tăng: ($195 – $150)/$150 = 30%
Tỷ lệ lạm phát CPI = 40%
13
Vấn đề của CPI:
Sai lệch thay thế
Theo thời gian, giá một số hàng hoá tăng nhanh
hơn những giá hàng hoá khác.
Người tiêu dùng thay thế bằng hàng hóa trở nên
rẻ hơn tương đối.
CPI bỏ lỡ sự thay thế này vì nó sử dụng một giỏ
hàng hóa cố định.
Do đó, CPI có thể cường điệu hóa sự gia tăng
trong chi phí sinh hoạt.
10
-5
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
CPI GDP deflator
20
THẢO LUẬN 3
Trả lời
A. Starbucks tăng giá Frappuccinos.
Chỉ số giảm phát CPI và GDP đều tăng.
21
Điều chỉnh các biến số cho lạm phát :
So sánh số tiền từ các thời điểm khác nhau
Lạm phát khiến việc so sánh số tiền đô la từ các
thời điểm khác nhau trở nên khó khăn hơn.
Ví dụ: tiền lương tối thiểu
$1.15 vào tháng 12 năm 1964
$5.85 vào tháng 12 năm 2007
Tiền lương tối thiểu có nhiều sức mua hơn vào
tháng 12 năm 1964 hay tháng 12 năm 2007
không?
Để so sánh, hãy sử dụng CPI để chuyển đổi con
số năm 1964 thành “giá trị hiện tại”…
MEASURING THE COST OF LIVING 22
Điều chỉnh các biến số cho lạm phát :
So sánh số tiền từ các thời điểm khác nhau
Trong ví dụ,
Năm T = 12/1964, “hiện tại” = 12/2007
Tiền lương tối thiểu = $1.15 vào năm T
CPI = 31.3 vào năm T, CPI = 211.7 hiện tại
Mức lương tối thiểu năm 211.7
1964 là 7,78 đô la theo $7.78 = $1.15 x
31.3
giá hiện tại (2007).
MEASURING THE COST OF LIVING 23
Điều chỉnh các biến số cho lạm phát :
So sánh số tiền từ các thời điểm khác nhau
Các nhà nghiên cứu, nhà phân tích kinh doanh và
nhà hoạch định chính sách thường sử dụng kỹ
thuật này để chuyển đổi một chuỗi thời gian các số
liệu theo đồng tiền hiện tại (danh nghĩa) thành số
liệu theo đồng tiền (thực tế) không đổi.
Sau đó, họ có thể thấy một biến đã thay đổi như
thế nào theo thời gian sau khi điều chỉnh lạm phát.
Ví dụ: mức lương tối thiểu, từ tháng 1 năm 1950
đến tháng 12 năm 2007…
$8 Tiền 2007
$ per hour
$7
$6
$5
$4
$3
$0
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
THẢO LUẬN 4
Chuyển đổi thành “giá trị hiện tại”
Học phí và lệ phí hàng năm, mức trung bình của tất
cả các trường cao đẳng & đại học công lập hệ 4
năm tại Hoa Kỳ.
1986-87: $1,414 (1986 CPI = 109.6)
2006-07: $5,834 (2006 CPI = 203.8)
Sau khi điều chỉnh lạm phát, sinh viên phải trả nhiều
tiền hơn cho đại học vào năm 1986 hay năm 2006?
Chuyển đổi giá trị năm 1986 sang “giá trị hiện tại”
năm 2006 và so sánh.
26
ACTIVE LEARNING 4
Answers
Annual tuition and fees, average of all public four-
year colleges & universities in the U.S.
1986-87: $1,414 (1986 CPI = 109.6)
2006-07: $5,834 (2006 CPI = 203.8)
Solution
Convert 1986 figure into “today’s dollars”
$1,414 x (203.8/109.6) = $2,629
Even after correcting for inflation, tuition and fees
were much lower in 1986 than in 2006!
27
Điều chỉnh các biến cho lạm phát:
Chỉ số hoá
Một số tiền được chỉ số hoá cho lạm phát nếu
nó được tự động điều chỉnh theo pháp luật
hoặc theo hợp đồng.
15
(percent per year)
10
Interest Rates
-5
-10
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005