Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 32

CHAPTER

3
Tiết kiệm, đầu tư và
hệ thống tài chính
PRINCIPLES OF

Economics
N. Gregory Mankiw

© 2009 South-Western, a part of Cengage Learning, all rights reserved


Chương này trả lời cho câu hỏi:
 Các loại tổ chức tài chính chính trong nền kinh tế là
gì và chức năng của chúng là gì?
 Ba loại tiết kiệm là gì?
 Sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư là gì?
 Hệ thống tài chính phối hợp tiết kiệm và đầu tư như
thế nào?
 Các chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tiết
kiệm, đầu tư và lãi suất như thế nào?
2
Các định chế tài chính
 Hệ thống tài chính: bao gồm những định chế có thể
giúp kết nối tiết kiệm của người này với đầu tư của
người khác.
 Thị trường tài chính: là các định chế mà thông qua đó
một người tiết kiệm có thể cung cấp vốn trực tiếp đến
người khác muốn vay.
 Ví dụ:
 Thị trường trái phiếu.
Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ.
 Thị trường chứng khoán.
Cổ phiếu đại điện cho quyền sở hữu trong một DN,
là quyền đối với lợi nhuận mà DN tạo ra
SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 3
Các định chế tài chính
 Trung gian tài chính: là các định chế tài chính
mà thông qua đó người tiết kiệm có thể gián tiếp
cung cấp tiền cho người đi vay. Ví dụ:
 Các ngân hàng
 Quỹ tương hỗ – là định chế bán cổ phần ra
công chúng và sử dụng số thu nhập này để mua
quyền chọn hoặc danh mục đầu tư của nhiều
loại cổ phiếu và trái phiếu khác nhau hoặc cả
hai.

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 4


Các loại tiết kiệm khác nhau

Tiết kiệm cá nhân (tiết kiệm tư nhân)


= Phần thu nhập của hộ gia đình không được
sử dụng cho tiêu dùng hoặc nộp thuế
=Y–T–C

Tiết kiệm công


= Doanh thu thuế trừ đi chi tiêu của chính phủ
=T–G

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 5


Tiết kiệm quốc gia

Tiết kiệm quốc gia


= tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm công
= (Y – T – C) + (T – G)
= Y – C – G
= phần thu nhập quốc gia không được sử dụng
cho tiêu dùng hoặc mua hàng của chính phủ

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 6


Tiết kiệm và đầu tư
Xác định tổng thu nhập quốc dân:
Y = C + I + G + NX
Nếu trong nền kinh tế đóng:
Y=C+I+G
Giá trị I:
Tiết kiệm quốc gia

I = Y–C–G = (Y – T – C) + (T – G)

Tiết kiệm = đầu tư trong nền kinh tế đóng

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 7


Thâm hụt và thặng dư ngân sách
Thặng dư ngân sách
= Thu thuế vượt quá so với chi tiêu của chính phủ
= T–G
= Tiết kiệm công

Thâm hụt ngân sách


= thiếu hụt thu thuế từ chi tiêu của chính phủ
= G–T
= – (tiết kiệm công)

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 8


THẢO LUẬN 1
A. Tính toán
 Giả sử GDP bằng 10 nghìn tỷ đô la, tiêu dùng
bằng 6,5 nghìn tỷ đô la, chính phủ chi tiêu 2
nghìn tỷ đô la và thâm hụt ngân sách là 300 tỷ
đô la.
 Tìm tiết kiệm công, thuế, tiết kiệm tư nhân, tiết
kiệm quốc gia và đầu tư.

9
THẢO LUẬN 1 Trả lời, phần A
Có:
Y = 10.0, C = 6.5, G = 2.0, G – T = 0.3

Tiết kiệm công = T – G = – 0.3

Thuế: T = G – 0.3 = 1.7

Tiết kiệm tư nhân = Y – T – C = 10 – 1.7 – 6.5 = 1.8

Tiết kiệm quốc gia = Y – C – G = 10 – 6.5 = 2 = 1.5

Đầu tư = Tiết kiệm quốc gia = 1.5

10
THẢO LUẬN 1
B. Cắt giảm thuế ảnh hưởng đến tiết kiệm như thế nào

 Sử dụng các con số từ bài tập trước, nhưng giả


sử bây giờ chính phủ cắt giảm thuế 200 tỷ.
 Trong mỗi hai tình huống sau, hãy xác định điều
gì sẽ xảy ra với tiết kiệm công, tiết kiệm tư nhân,
tiết kiệm quốc gia và đầu tư.
1. Người tiêu dùng tiết kiệm toàn bộ số tiền thu
được từ việc cắt giảm thuế.
2. Người tiêu dùng tiết kiệm 1/4 số tiền cắt giảm
thuế và chi tiêu 3/4 còn lại.

11
THẢO LUẬN 1
Trả lời, phần B
Trong cả hai kịch bản, tiết kiệm công giảm 200 tỷ
đô la và thâm hụt ngân sách tăng từ 300 tỷ đô la
lên 500 tỷ đô la.
1. Nếu người tiêu dùng tiết kiệm đủ 200 tỷ đô la,
tiết kiệm quốc gia không đổi, do đó đầu tư
không đổi.
2. Nếu người tiêu dùng tiết kiệm 50 tỷ đô la và
chi tiêu 150 tỷ đô la, thì tiết kiệm và đầu tư
quốc gia mỗi bên giảm 150 tỷ đô la.

12
THẢO LUẬN 1
C. Câu hỏi thảo luận
Hai kịch bản từ bài tập này là:
1. Người tiêu dùng tiết kiệm toàn bộ số tiền thu
được từ việc cắt giảm thuế.
2. Người tiêu dùng tiết kiệm 1/4 số tiền cắt giảm
thuế và chi tiêu 3/4 còn lại.

 Bạn nghĩ kịch bản nào trong hai kịch bản này
thực tế hơn?

 Tại sao câu hỏi này lại quan trọng?

13
Ý nghĩa của Tiết kiệm và Đầu tư
 Tiết kiệm tư nhân là phần thu nhập còn lại sau
khi các hộ gia đình nộp thuế và chi trả cho tiêu
dùng.
 Ví dụ về những gì các hộ gia đình làm với tiết
kiệm:
 Mua trái phiếu doanh nghiệp hoặc cổ phiếu
 Mua chứng chỉ tiền gửi tại ngân hàng
 Mua cổ phần của một quỹ tương hỗ
 Hãy tích lũy trong tài khoản tiết kiệm hoặc kiểm
tra

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 14


Ý nghĩa của Tiết kiệm và Đầu tư
 Đầu tư là việc mua sắm vốn mới.
 Ví dụ:
 General Motors chi 250 triệu USD để xây dựng
một nhà máy mới ở Flint, Michigan.
 Bạn mua thiết bị máy tính trị giá $5000 cho
doanh nghiệp của mình.
 Bố mẹ bạn chi 300.000 đô la để xây một ngôi
nhà mới.

Hãy nhớ rằng: Trong kinh tế học, đầu tư


KHÔNG phải là mua cổ phiếu và trái phiếu!
SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 15
Thị trường vốn vay

 Mô hình cung-cầu của hệ thống tài chính


 Giúp chúng ta hiểu:
 Hệ thống tài chính phối hợp tiết kiệm và đầu tư
như thế nào?
 Chính sách của chính phủ và các yếu tố khác
ảnh hưởng như thế nào đến tiết kiệm, đầu tư,
lãi suất

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 16


Thị trường vốn vay

Giả sử: chỉ có một thị trường tài chính


 Tất cả những người tiết kiệm gửi tiền tiết kiệm
của họ vào thị trường này.
 Tất cả những người đi vay đều vay từ thị
trường này.
 Có một mức lãi suất, đó là cả lợi tức tiết kiệm
và chi phí đi vay.

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 17


Thị trường vốn vay

Cung về vốn vay đến từ tiết kiệm:


 Những hộ gia đình có thêm thu nhập có thể cho
vay và thu lãi.
 Tiết kiệm công, nếu dương, sẽ làm tăng tiết
kiệm quốc gia và cung vốn vay.
 Nếu âm, nó làm giảm tiết kiệm quốc gia và
nguồn cung vốn vay..

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 18


Độ dốc của đường cung
Lãi suất tăng
Lãi suất
Cung làm cho tiết
kiệm hấp dẫn
hơn, làm tăng
6%
lượng cung vốn
vay.

3%

60 80 Vốn vay($billions)

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 19


Thị trường vốn vay

Cầu về vốn vay xuất phát từ đầu tư:


 Các công ty vay số tiền họ cần để trả cho
thiết bị mới, nhà máy, v.v.
 Các hộ gia đình vay tiền họ cần để mua nhà
mới.

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 20


Độ dốc đường cầu
Lãi suất giảm làm
Lãi suất
giảm chi phí đi vay,
làm tăng lượng cầu
7% vốn vay.

4%

Demand

50 80 Vốn vay
($billions)

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 21


Cân bằng thị trường vốn vay
Lãi suất điều chỉnh
Lãi suất để cân bằng cung
Supply và cầu.

Số lượng cân
5% bằng vốn vay
bằng với cân
bằng đầu tư và
Demand cân bằng tiết
kiệm.
60 Vốn vay
($billions)

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 22


Chính sách 1: khuyến khích tiết kiệm
Ưu đãi thuế để tiết
Lãi suất kiệm làm tăng
S1 S2 cung vốn vay

……làm giảm lãi


5%
suất cân bằng
4%
Và tăng lượng cân
bằng vốn vay.
D1

60 70 Vốn vay
($billions)

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 23


Chính sách 2: Khuyến khích đầu tư
Hoàn thuế đầu tư
Lãi suất làm tăng nhu cầu
S1 về vốn vay
6%
…làm tăng lãi suất
5% cân bằng
Và tăng lượng vốn
D2 vay cân bằng.
D1

60 70 Vốn vay
($billions)

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 24


THẢO LUẬN 2
Bài tập
Sử dụng mô hình vốn vay để phân tích tác động
của thâm hụt ngân sách chính phủ:
 Vẽ sơ đồ thể hiện trạng thái cân bằng ban đầu.
 Xác định đường nào dịch chuyển khi chính phủ
thâm hụt ngân sách.
 Vẽ đường mới trên sơ đồ của bạn.
 Điều gì xảy ra với các giá trị cân bằng của lãi
suất và đầu tư?

25
THẢO LUẬN 2
Trả lời Thâm hụt ngân sách làm
giảm tiết kiệm quốc gia
Lãi suất S2 và nguồn cung vốn vay
S1

…làm tăng lãi suất


6% cân bằng
5% Giảm lượng vốn vay
cần bằng và đầu tư

D1

50 60 Vốn vay
($billions)
26
Thâm hụt ngân sách, lấn át và tăng
trưởng dài hạn
 Thâm hụt ngân sách tăng khiến đầu tư giảm.
Chính phủ vay để tài trợ cho thâm hụt của mình,
để lại ít tiền hơn cho đầu tư.
 Điều này được gọi là lấn át.
 Nhớ lại từ chương trước: Đầu tư rất quan trọng
đối với tăng trưởng kinh tế dài hạn. Do đó, thâm
hụt ngân sách làm giảm tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế và mức sống trong tương lai.

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 27


Nợ của Chính phủ Hoa Kỳ
 Chính phủ tài trợ thâm hụt bằng cách đi vay
(bán trái phiếu chính phủ).
 Thâm hụt liên tục dẫn đến nợ chính phủ gia
tăng.
 Tỷ lệ nợ chính phủ trên GDP là một thước đo
hữu ích về khoản nợ của chính phủ liên quan
đến khả năng tăng thu thuế.
 Trong lịch sử, tỷ lệ nợ trên GDP thường tăng
trong thời chiến và giảm trong thời bình – cho
đến đầu những năm 1980.
SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 28
Nợ Chính phủ Hoa Kỳ tính theo phần trăm GDP,
1970-2007
120%
WW2
100%

80%
Revolutionary
60%
War
Civil
WW1
War
40%

20%

0%
1790 1810 1830 1850 1870 1890 1910 1930 1950 1970 1990 2010
29
Kết luận

 Giống như nhiều thị trường khác, thị trường tài chính được
điều chỉnh bởi lực lượng cung và cầu.
 Một trong Mười nguyên tắc từ Chương 1:.
Thị trường thường là một cách tốt để tổ chức hoạt
động kinh tế.
Thị trường tài chính giúp phân bổ các nguồn lực khan
hiếm của nền kinh tế để sử dụng hiệu quả nhất.
 Thị trường tài chính cũng liên kết hiện tại với tương lai:
Chúng cho phép người tiết kiệm chuyển đổi thu nhập hiện
tại thành sức mua trong tương lai và người đi vay có được
vốn để sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong tương lai.

SAVING, INVESTMENT, AND THE FINANCIAL SYSTEM 30


TỔNG KẾT CHƯƠNG

 Hệ thống tài chính bao gồm nhiều định chế tài


chính, như thị trường chứng khoán và trái phiếu,
ngân hàng và quỹ tương hỗ.
 Tiết kiệm quốc gia bằng tiết kiệm tư nhân cộng với
tiết kiệm công cộng.
 Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân
bằng đầu tư. Hệ thống tài chính làm cho điều này
xảy ra.

31
TỔNG KẾT CHƯƠNG

 Nguồn cung vốn vay đến từ tiết kiệm. Nhu cầu


vốn đến từ đầu tư. Lãi suất điều chỉnh để cân
bằng cung và cầu trên thị trường vốn vay.
 Thâm hụt ngân sách chính phủ là tiết kiệm công
tiêu cực, vì vậy nó làm giảm tiết kiệm quốc gia,
nguồn cung tiền sẵn có để tài trợ cho đầu tư.
 Khi thâm hụt ngân sách lấn át đầu tư, nó sẽ làm
giảm tốc độ tăng năng suất và GDP.

32

You might also like