Professional Documents
Culture Documents
6- Phóng xạ sinh học
6- Phóng xạ sinh học
2
Thảm họa Chernobyl – Pryat – Ucraina
1986
IEAA, WHO: 56 người chết ngay
lập tức và có khoảng 9.000 người,
trong số gần 6.6 triệu, cuối cùng sẽ
chết vì một loại ung thư nào đó.
Hòa Bình Xanh: từ 1990 – 2004 có
trên 200.000 người châu Âu chết vì
di chứng của Chernobyl
• Sinh học phóng xạ ( Radiobiology ) – ngành khoa
học nghiên cứu ảnh hưởng của các tia phóng xạ lên
sinh vật.
226
Ra 2 2 2 Rn α γ
88 86
• lnN t= lnN 0
– λT ln
N t
N o
•NTt =½ N0
• T = ln2/ λ
Tốc độ phân rã phóng xạ
• Tốc độ phân rã phóng xạ = hoạt độ phóng xạ của
1 nguồn là đại lượng vật lý cho biết rõ số hạt nhân
có tính phóng xạ của nguồn đó bị phân rã trong 1
đơn vị thời gian.
• q = dN/dt = λNt
• Hoạt độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của
nguồn và số lượng hạt nhân có tính phóng xạ
đang tồn tại.
• Đơn vị – phân rã / sec = Becoren ( Bq )
• 1 Bq – 1 giây có 1 hạt nhân bị phân rã
• Đơn vị Curi ( Ci )
• 1 Ci = 3,7.1010 Bq
Đơn vị đo lường cơ bản trong
phóng xạ sinh học
• Rongen – đo liều lượng bức xạ ϒ– khả năng mà chùm ϒ
cung cấp năng lượng cho vật liệu nó đi qua.
1 R – liều lượng có thể cung cấp 8,78mJ cho 1kg không
khi khô hay cần thiết để có thể tạo ra trong 1ml không
khí 2.08.109 cặp ion.
• Rad – đơn vị để đo lượng năng lượng bị hấp thụ khi tia
phóng xạ truyền qua mẫu
1 rad - lượng bức xạ cung cấp một năng lượng 100 erg
( 10-5J) cho mỗi gram chất hấp thụ ở điểm đang xét.
• Gray – năng lượng trung bình dE mà bức xạ ion hóa
truyền cho khối vật chất có khối lượng dm.
• 1 Gy = 100 rad
Đơn vị đo lường cơ bản trong
phóng xạ sinh học
• Cùng 1 lượng năng lượng bức xạ được hấp thụ nhưng
hiệu ứng sinh học là khác nhau đối với các loại bức
xạ khác nhau.
• Đơn vị đo liều lượng của mỗi loại bức xạ bằng tác
dụng của nó trong việc gây ra tổn thương.
• REM – tương đương sinh học của Rongen hoặc ϒ.
• REM = rad x RBE
• RBE – hệ số hiệu ứng sinh học tương đối.
RBE = 1 tới tia X, ϒcó năng lượng 1MeV
= 1 với tia beta
= 10 – 20 với tia alpha
Tính chất cơ bản của tia phóng xạ khi
tương tác với sinh vật
• Khả năng xuyên sâu – tương tác với tất cả
nguyên tử, phân tử trên đường đi không phân
biệt cấu trúc, trạng thái và bản chất của vật bị
chiếu xạ.
• Khả năng tích lũy – tia phóng xạ khi xuyên qua
cơ thể để lại những biến đổi sâu.
• Nghịch lý năng lương – 1000R ~ 0.002 cal/g
chỉ đủ tăng nhiệt độ 1 lít nước lên 1o C nhưng
gây chết động vật.
Cơ chế tác dụng của phóng xạ lên
hệ thống sống
Cystein
mật ong
Bảo vệ
Cơ chế tác dụng của chất bảo vệ
phóng xạ
A- Thuyết oxy hóa peroxit hóa Kudriasov,
Goncharenko 1964 - 1980.
Chất bảo vệ phóng xạ sẽ:
- Tương tác với gốc tự do
- Ngăn chặn sự phát sinh gốc mới
- Kìm hãm phản ứng dây chuyền
- Phân hủy độc tố phóng xạ là peroxit
- Tránh tác động tới đại phân tử sinh học
Cơ chế tác dụng của chất bảo vệ
phóng xạ
B- Thuyết giảm oxy trong mô Iarmonenko 1984:
khi sử dụng thuốc bảo vệ phóng xạ đông vật thấy có
tác dụng hạ thân nhiệt, ức chế quá trình trao đổi
khí, giảm oxy trong mô.
C – Thuyết tạo phức với các phân tử sinh học dễ bị
tổn thương Romansev 1980: Chất BVPX không
bắt các gốc tự do nhưng lại có khả năng tham gia
vào phản ứng tạo phức chất với các phân tử sinh
học ( dạng histon tạo phức với DNA ).
Cơ chế tác dụng của chất bảo vệ
phóng xạ
D- Thuyết phông nội sinh cản phóng xạ
Goncharenko và Kudriasov 1980: khả năng
BVPX đặc trưng ở hàm lượng các chất thiol nội
sinh cao trong mô, cơ quan nhạy cảm phóng xạ
và hàm lượng thấp các chất là sản phẩm oxy hóa
lipid.
• BVPX – chất làm tăng hàm lượng thiol nội sinh
và giảm hàm lượng chất kích thích phóng xạ
trong cơ thể bị chiếu xạ.
Cơ chế tác dụng của chất bảo vệ
phóng xạ
E – Thuyết dược lý toàn diện bảo vệ phóng xạ
Vladimirov 1994: thuốc BVPX thể hiện tác dụng BVPX
quá 3 giai đoạn chính:
1 phản ứng dược lý đầu tiên có tính đặc hiệu cao của các
chất BVPX với phân tử sinh học
2 thay đổi phản ứng hóa sinh trong tế bào và mô nhàm
đáp ứng các tác nhân bên ngoài: ức chế tổng hợp DNA,
quá trính oxy hóa photspholipid, tăng hàm lượng chất
chống oxy hóa ….
3 đồng hòa không đặc hiệu thông qua hệ thống hocmon
các quá trình sinh học chung như hồi phục hô hấp ty
thể, thay đổi tập hợp các tế bào ở mô nhạy cảm phóng
xạ, tăng khả năng kháng xạ ở tế bào sinh dục, tế bào
tủy xương ….
Cơ chế tổn thương phóng xạ
1- Thuyết bia: Desauer – Crouser – Li:
• Đối tượng sinh học có 1 trung tâm nhạy cảm
phóng xạ ( bia ). Hiệu ứng phóng xạ xảy ra khi có
sự va chạm với bia ( chỉ cần 1 lần va chạm ).
• Đúng với in vitro và dung dịch tế bào vi sinh vật.
• Với động thực vật bậc cao thì để đạt được hiệu
ứng cần nhiều lần va chạm hơn.
• Nó không giải thích được hiệu ứng oxy hay hiệu
ứng bảo vệ phóng xạ.
Cơ chế tổn thương phóng xạ
2- Thuyết độc tố:
• Chất độc phóng xạ: 1 số chất hóa học có khả năng
gây hiệu ứng như hiệu ứng của tia phóng xạ ion.
VD: quinon, peroxyt …
3 – Thuyết enzym: Bacq, Alecxander 1952
• Khi bị chiếu xạ màng bên trong tế bào bị phá
hủy và giải phóng các enzym gây ra hiệu
ứng tổn thương, tử vong.
Cơ chế tổn thương phóng xạ
4- Thuyết phản ứng dây chuyền: đưa ra bời
Tarussov sau được Vladimirov phát triển.
• Phản ứng oxy hóa dây chuyền nảy nhanh ở các
loại lipid động, thực vật. Tốc độ phản ứng tăng
nhanh khi có sự chiếu xạ
• Ở trạng thái bình thường hệ thống antioxidant
đủ mạnh, khi chiếu xạ hệ thống rối loạn và tia
phóng xạ lại tạo thêm nhiều trung tâm phản
ứng dây chuyền khác.
Tác dụng của tia phóng xạ lên
phân tử sinh học
• 1 – Tác dụng của tia phóng xạ lên nước
H 2 O hv H 2O e
H 2 O e H 2O
H 2O H OH
*
H 2O H OH
*
H O hv
2 H O 2e H O H OH
* * *
2
• Các phản ứng Fenton và Haber-Weiss
• Fe3+ + •O2 → Fe + O2
− 2+
41
TÁC ĐỘNG CỦA TIA ION HÓA LÊN CƠ THỂ SỐNG
Mức mô
5 loại mô có độ nhạy cảm phóng xạ khác nhau:
Rất nhạy cảm: tủy xương, tổ chức lympho, tổ chức
sinh dục, niêm mạc ruột
Nhạy cảm vừa: da và niêm mạc của các tạng
Nhạy cảm trung bình: mô liên kết, mao mạch, sụn,
xương
Nhạy cảm thấp: xương, các phủ tạng, tuyến nội
tiết
Rất ít nhạy cảm: cơ bắp, các neuron thần kinh
42
Tài liệu tham khảo
• Lý sinh học. Nguyễn Thị Kim Ngân. 1999. Nxb
ĐHQGHN. Ch. 8.1 – 8.6
• Sinh học phóng xạ. Nguyễn Thị Kim Ngân – Lê
Hùng. 2004. Nxb ĐHQGHN. Ch1-4.
• Lý sinh y hoc. Phan Sỹ An. 2005. Nxb Y học. Ch.
6.1-6.3.
• Cơ sở Vật lý. D. Halliday. Bản dịch 1998. Nxb
Giáo dục. T6 – Quang học và Vật lý lượng tử.
Ch.47.