Professional Documents
Culture Documents
KTDC - Chuong 3 - Nhiet Dong Luc Hoc 4
KTDC - Chuong 3 - Nhiet Dong Luc Hoc 4
KTDC - Chuong 3 - Nhiet Dong Luc Hoc 4
mv
Tỉ lệ pha trộn r Đơn vị (kg/kg) hoặc g/kg
md
mv r
Độ ẩm riêng q
md mv 1 r
Do r rất nhỏ, nên q và r có giá trị gần tương đương
nhau
Bài tập
Bài tập1: Một phần tử khí có tỉ lệ pha trộn ẩm là
5.5g/kg và áp suất 1026.8 hPa. Tính sức trương hơi
nước e.
Giải: Sức trương hơi nước/áp suất riêng phần tỉ lệ
với số mol của nước trong hợp phần không khí
nv 1 1 1
e p p p p
nd nv nd md M w
1 1 1
nv mv M d r
r M w 18.02
e p Trong đó 0.622
r Md 28.96
5.5 103
e 3
1026.8 9 hPa
5.5 10 0.622
r
e p
r
er + e = rp
e e
r= »
p- e p
Áp suất hơi nước bão hòa
Các phát biểu thông thường:
“Không khí đã bão hòa hơi nước”
“Không khí không thể chứa thêm được hơi
nước”
“Không khí nóng chứa được nhiều hơi
nước hơi không khí lạnh”
Bản chất của sự bão hòa hơi nước là
gì?
Bản chất của sự bão hòa
Nước bốc hơi vào không khí làm tăng sức trương hơi nước e
Sức trương hơi nước càng lớn tăng tốc độ ngưng tụ từ không
khí vào nước
Quá trình bão hòa xảy ra khi tốc độ ngưng tụ=tốc độ bốc hơi, khi
đó e=es
Tốc độ bốc hơi tăng theo nhiệt độ T es tăng theo T!
Phụ thuộc của áp suất nước bão hòa vào
nhiệt độ
Công thức Bolton (1980) Áp suất hơi nước bão hòa theo Bolton (1980)
17.67Tc 1400
800
600
400
200
0
0 20 40 60 80 100 120
Nhiệt độ (C)
Bảng tra cứu áp suất hơi bão hòa (đã làm
tròn)
Áp suất (hPa)
800
600
400
200
0
0 20 40 60 80 100 120
Nhiệt độ (C)
(Nhắc lại) một số tham số ẩm
mvs vs es p es es
rs
md d RvT Rd T p es
es T
rs
p es T
es T
Trong đk khí quyển, es<<p rs 0.622
p
(Nhắc lại) một số tham số ẩm
Độ ẩm tương đối
r e
RH 100 100
rs es
LCL
d ~ 1K/100m
Quá trình đoạn nhiệt giả
RH=100% RH=100%
(thuận nghịch)
(không thuận nghịch)
RH=100% RH=100%
Đẳng áp
Đoạn nhiệt ẩm
Đẳng nhiệt
LCL
Tỉ số xáo trộn
Đoạn nhiệt khô
bão hòa
r, const.
Bất ổn định loại 2 (bất ổn định có điều
kiện)
Bất ổn định loại 1
thường không gặp
trong thực tế.
Trong trường hợp s< T giảm chậm hơn MT
<d T>Ta
Bất ổn định đối lưu
Khối khí từ O đến A
(đoạn nhiệt khô) thì xảy B
ra ngưng kết
T giảm chậm hơn MT
Nếu khối khí tiếp tục T<Ta
được nâng lên đến B A
(đoạn nhiệt ẩm) thì nhiệt
độ phần từ bắt đầu lớn T giảm nhanh hơn MT
hơn so với môi trường T<Ta
Bất ổn định! O
Bất ổn định loại 2 (bất ổn định có điều
kiện)
Khối khí từ O đến A
(đoạn nhiệt khô) thì xảy
ra ngưng kết
Nếu khối khí tiếp tục
được nâng lên đến B
(đoạn nhiệt ẩm) thì
nhiệt độ phần từ bắt
đầu lớn hơn so với môi
trường Bất ổn định!
Bất ổn định có điều kiện
s d
1500m 850hPa
2000m
500m 950hPa
A B 1000hPa
0m
Giả thiết bằng cách nào đó, chúng ta giảm được 500m độ cao
của núi, nhiệt độ và độ ẩm của B bằng bao nhiêu?