H P Đ NG Ngo I Thương

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

PHÂN TÍCH

HỢP ĐỒNG
NGOẠI THƯƠNG
THÀNH VIÊN NỘI DUNG
TRẦN PHÚC NGÂN I. Tổng quan về HĐNT
ĐINH THỤY NHƯ QUYÊN
NGUYỄN THỊ MINH TRÂM II. Phân tích hợp đồng nhập khẩu
LA THỊ TRÚC XUÂN III.Phân tích quy trình thực hiện HĐ
I. Lý thuyết về HĐNT

KHÁI NIỆM
ĐẶC ĐIỂM
ĐIỀU KIỆN HIỆU LỰC HĐ
KHÁI NIỆM
Hợp đồng mua bán quốc tế là sự thỏa
thuận giữa các bên đương sự có trụ sở
kinh doanh tại các quốc gia khác nhau,
mà theo đó một bên được gọi là bên
WTO có tên
xuất khẩu đầybán)
(bên đủ là
cóTổ chức
nghĩa vụThương
chuyển
mại
vào quyềnThế sở hữu
giới của(World
một bên Trade
được
Organization).
gọi là bên nhập Tổkhẩu
chức(bên
này mua)
đượcmột thành
tài
lập và hoạt động từ 01/01/1995 với
sản nhất định gọi là hàng hóa, và bên mục
tiêu
muathiết lập vàvụuynhận
có nghĩa trì một
hàngnền
và thương
trả tiền
mại
hàng.toàn cầu tự do, thuận lợi và minh
bạch

HỢP ĐỒNG NGOẠI


THƯƠNG ?
KHÁI NIỆM

Bộ Tài chính định nghĩa:


WTO Hợpcó tênđồng
đầy đủmualà bán hàngThương
Tổ chức hóa là
mại thỏa Thế thuận giớimua (World
bán hàngTrade hóa
được xácTổlập
Organization). bằng
chức nàyvăn
được bảnthành
hoặc
lập vàcác
hoạthình
độngthức có giá trịvớitương
từ 01/01/1995 mục
đương
tiêu thiết lập văn
và uybảntrìbao gồm:
một nềnđiện báo,
thương
telex,cầu
mại toàn fax,tựthông điệp dữlợiliệu.
do, thuận và minh
bạch

HỢP ĐỒNG NGOẠI


THƯƠNG ?
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN

 Chủ thể của quan hệ hợp đồng thương


mại quốc tế có trụ sở thương mại tại các
nước khác nhau hoặc có nơi cư trú khác
nhau.

 Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được


di chuyển từ khu vực pháp lý này đến khu
vực pháp lý khác.
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN

 Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ đối với


một hoặc cả hai bên.

 Nguồn luật điều chỉnh đa dạng, phức tạp,


chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật
khác nhau như điều ước quốc tế, tập quán
thương mại quốc tế, án lệ, tiền lệ, luật
quốc gia.
ĐIỀU KIỆN HIỆU
LỰC HĐ
Chủ thể của hợp đồng: bên mua và bên bán phải có
đủ tư cách pháp lý.
Đối tượng của hợp đồng: hàng hoá được phép mua
bán theo quy định của pháp luật.
Nội dung của hợp đồng: các điều khoản mà
pháp luật VN và quốc tế quy định.
Hình thức của hợp đồng: văn bản hoặc hình
thức khác có giá trị tương đương. (điện báo,
telex, fax,..)
 Bố cục của HĐNT

PHẦN MỞ ĐẦU
NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN
PHẦN CUỐI HỢP ĐỒNG
PHẦN MỞ ĐẦU
 Tiêu đề hợp đồng: thường là “contract”, “Sale contract”
 Số và ký hiệu hợp đồng
 Địa điểm và thời gian ký kết hợp đồng
 Thông tin của các bên
 Người đại diện
 Ý chí mua bán của các bên
NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN

o Article 1 : Commodity: Mô tả hàng hóa


o Article 2 : Quality: Mô tả chất lượng hàng hóa
o Article 3 : Quantity: Số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa tùy theo đơn vị tính toán
o Article 4 : Price: Ghi rõ đơn giá theo điều kiện thương mại lựa chọn và tổng số tiền
thanh toán của hợp đồng.
o Article 5 : Shipment: Thời hạn và địa điểm giao hàng
o Article 6: Payment: Phương thức thanh toán quốc tế lựa chọn.

Điều khoản cơ bản


NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN
o Article 7: Packing and Marking: Quy cách đóng gói bao bì và
nhãn hiệu hàng hóa.
o Article 8: Warranty: Nêu nội dung bảo hành hàng hóa.
o Article 9: Penalty: Những quy định về phạt và bồi thường
trong trường hợp có một bên vi phạm hợp đồng.
o Article 10: Insurance: Bảo hiểm hàng hóa do bên nào mua
và mua theo điều kiện nào? Nơi khiếu nại đòi bồi thường
bảo hiểm.

Điều khoản khác


NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN
o Article 11: Force majeure: Nêu các sự kiện được cho là bất khả kháng và không
thể thực hiện được hợp đồng.
o Article 12: Claim: Nêu các quy định cần thực hiện trong trường hợp một bên
trong hợp đồng muốn khiếu nại bên kia.
o Article 13: Arbitration: Quy định luật và ai là người đứng ra phân xử trong trường
hợp hợp đồng bị vi phạm.
o Article 14: Other terms and conditions: Ghi những quy định khác ngoài những
điều khoản đã kể trên.

Điều khoản khác


PHẦN CUỐI HỢP ĐỒNG

 Số lượng bản
 Thời hạn hiệu lực
 Chữ ký 2 bên
 Phân tích hợp đồng
ngoại thương thực tế

1. P H Ầ N M Ở Đ Ầ U
2. N Ộ I D U N G Đ I Ề U K H O Ả N
3. P H Ầ N C U Ố I H Ợ P Đ Ồ N G
- Hình thức: Hợp đồng nhập khẩu do hai - Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Anh.

bên bên ký kết và soạn thảo bằng văn - Phương thức vận tải: nhập khẩu hàng

bản. hóa quốc tế bằng đường biển. CFR


- Đối tượng của hợp đồng: PE PELLET
1. PHẦN MỞ ĐẦU

Tiêu đề hợp đồng: Phần thông tin và chủ thể


“ SALES CONTRACT ” hợp đồng:
• Bên bán (The Seller): ANRI
CORPORATION
Số và ký hiệu hợp đồng: • Bên mua (The Buyer): NAM CHAN
No.: AN/NC22.02-03 EXPORT IMPORT TRADING SERVICES
COMPANY LIMITED

Thời gian ký kết hợp đồng: Date:


01/02/2022 Ý chí mua các bên:
“Sau khi thảo luận, hai bên đã thống nhất
ký kết hợp đồng này với các điều khoản
và điều kiện sau:”
Bên bán
• Tên công ty: Tập đoàn Anri
01
• Tên giao dịch: ANRI CORPORATION
• Số điện thoại/fax: +81 3-6339-1260
02 Bên mua
• Tên công ty: Công ty TNHH dịch vụ thương
mại xuất nhập khẩu Nam Chân
• Tên giao dịch: NAM CHAN EXPORT IMPORT
TRADING SERVICES CO.,LTD

• Tên giao dịch:


 Đây là hợp đồng ngoại thương:
 Do người bán biên soạn.
 Ngoài thông tin người đại diện, các thông tin
còn lại đều đầy đủ và rõ ràng.
2. NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN
Điều khoản 1: Tên hàng (Commodities), số lượng (Quantity) và đơn giá (Price)

 Đối với bản hợp đồng ngoại thương này, điều khoản Commodities, Quality, Quantity,
Price được gộp chung với nhau thành 1 điều khoản.
 Về phần tên hàng, thì hợp đồng này tên hàng thiếu nguồn gốc xuất xứ, năm sản xuất,
quy cách chính, hãng sản xuất, công dụng và mã HS.
 Ở hợp đồng này, điều kiện giao hàng được nêu ở điều khoản tên hàng.
2. NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN
Điều khoản 2: Đóng gói

 Đóng gói: Theo tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu.

 Nguồn gốc: Nhật Bản

Điều khoản 3: Giao hàng

 Giao hàng: Trong vòng 20 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.


 Cảng bốc hàng: TOKYO JAPAN
 Cảng trả hàng: HO CHI MINH City, Viet Nam
 Chuyển tải: Cho phép
2. NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN

Điều khoản 4: Thanh toán

 Thanh toán TTR trong vòng 150 ngày sau


khi nhận hàng hóa.
2. NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN
Điều khoản 5: Hồ sơ cần thiết

 Hóa đơn thương mại đã ký 3 bản  Bên thứ 3: được phép


 Phiếu đóng gói 3 bản  Trọn bộ 3/3 chứng từ vận tải

Điều khoản 6: Trọng tài


 Trọng tài Quốc tế Việt Nam ( VIAC)

Điều khoản 7: Điều kiện khác

 Cam kết thực hiện


 Có hiệu lực kể từ ngày ký bằng Fax
3. PHẦN CUỐI HỢP ĐỒNG
Chữ ký 2 bên

 Phần thông tin số lượng bản và thời hạn hiệu lực hợp đồng không
nằm trong phần cuối của hợp đồng.
III. Phân tích quy trình
thực hiện hợp đồng
1. T R Ư Ớ C K H I T H Ự C H I Ệ N H Ợ P Đ Ồ N G
2. Q U Y T R Ì N H T H Ự C H I Ệ N H Ợ P Đ Ồ N G
1. TRƯỚC KHI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

a) Đàm phán
Người mua (NAM CHAN EXPORT IMPORT
TRADING SERVICES COMPANY LIMITED) và
người bán (ANRI CORPORATION)

Sau khi chấp nhận chào hàng sẽ tiến hành đàm


phán với nhau về chất lượng, số lượng, giá cả của
hàng hóa, điều kiện giao nhận và thời gian giao
b) Ký kết hợp đồng
hàng để thống nhất ý kiến để tiến hành soạn thảo
hợp đồng ngoại thương. Sau khi đàm phán thành công và thông qua hợp đồng
được soạn thảo, NAM CHAN EXPORT IMPORT
TRADING SERVICES COMPANY LIMITED và ANRI
CORPORATION

Tiến hành ký kết với nhau vào ngày 01/02/2022. Hợp


đồng có hiệu lực ngay sau khi cả hai bên ký kết.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.1. Xin giấy phép nhập khẩu (Bỏ qua)

 Mặt hàng hạt nhựa nguyên sinh không thuộc danh mục
hàng hóa cấm xuất nhập khẩu có đăng ký quy định tại Nghị
định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy
định nên làm thủ tục nhập khẩu như các hàng hoá thông
thường khác.

 Về chính sách nhập khẩu, mặt hàng này (HS: 39011099)


không có quy định hay thủ tục đặc biệt. Đồng thời, khi nhập
khẩu, nhà nhập khẩu không cần thực hiện kiểm tra chuyên
ngành và không cần xin giấy phép nhập khẩu.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.2. Mua bào hiểm lô hàng (nếu có)

Trong điều kiện giao nhận CFR và trong hợp đồng


đã ký, không bên nào có trách nhiệm mua bảo hiểm
cho đơn hàng. Nếu người mua có nhu cầu có thể
yêu cầu người bán cung cấp thông tin, chứng từ
cần thiết để tự mua bảo hiểm.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.3. Theo dõi tiến trình đóng hàng và thông
tin cập nhật từ nhà xuất khẩu
Người bán tự thực hiện đóng hàng lên container và
chuyển cont đến CY cảng TOKYO giao cho hãng
tàu SITC (theo dõi tiến độ đóng hàng để tránh rủi
ro)
+ Trước khi đóng hàng: Yêu cầu người bán chụp
hình container rỗng.
+ Kiểm tra số cont/seal: khi hàng về tới cảng VN có
thể đối chiếu lại so với cont thực tế, số cont/seal
trên B/L, nếu có thông tin nào sai lệch thì thông báo
cho bên xuất để xác nhận trước.
+ Kiểm tra tình trạng chốt seal
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.4.Nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ

 Xác nhận người bán đã cung cấp đầy đủ các


chứng từ yêu cầu trong hợp đồng để người mua
có thể nhận hàng.
 Kiểm tra thật kỹ các thông tin trên chứng từ
2.5. Đợi hàng về và chuẩn bị làm thủ tục
nhận hàng
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.5. Đợi hàng về và chuẩn bị làm thủ tục
nhận hàng
Thông báo hàng đến (arrival notice) là giấy thông
báo chi tiết của hãng tàu/ đại lý giao nhận nhằm
thông báo.

Sau khi hàng về đến, nhà nhập khẩu kiểm tra lại
trên trang web của cảng Cát Lái để chắc chắn là đã
có hàng trên bãi để chuẩn bị hồ sơ, sắp xếp lịch
nhận hàng và kế hoạch điều xe cho phù hợp.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.6. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng:
a)Thông quan hải quan:

i.Khai báo hải quan điện tử:

 Khai các thông tin nhập khẩu bằng nghiệp vụ IDA


trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu.
 Gửi đến hệ thống VNACCS
 Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin nhập
khẩu IDA được lưu trên hệ thống VNACCS.
2.6. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng:
ii. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC):
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.6. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng:
ii. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC):
 Kiểm tra các thông tin đã khai báo, các thông tin do
hệ thống tự động xuất ra, tính toán. Nếu khẳng định
các thông tin là chính xác thì gửi đến hệ thống để
đăng ký tờ khai.
 Cần sửa đổi thì phải sử dụng nghiệp vụ IDB
 Lô hàng này được phân luồng xanh nên chỉ thực
hiện đóng thuế không cần kiểm tra bộ hồ sơ.
Cần kiểm tra kỹ mức thuế, số tiền phải đóng với
mức thuế nhập khẩu 0% và thuế GTGT 10%.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.6. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng:
iii. Thanh lý tờ khai:

Sau khi được thông quan, nhà NK có thể tiến hành


in mã vạch.
Nộp mã vạch + tờ khai đã thông quan cho hải quan
giám sát ít nhất là 2 bộ.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.6. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng:
b) Nhận hàng, rút cont và trả vỏ rỗng về Depot:

 Bố trí phương tiện vận tải bộ để đưa hàng về kho


 Tiến hành rút cont và kiểm tra lô hàng
 Trả cont rỗng về ICD SONG THAN theo quy định
của hãng tàu.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.7. Thanh toán cho người bán:

Thanh toán TTR trong vòng 150 ngày kể từ ngày


nhận hàng. Lưu ý:
+ Chỉ thanh toán khi đã nhận đủ hàng kèm theo bộ
chứng từ gốc và tờ khai
+ Đảm bảo có đủ số tiền trong tài khoản
+ Giữ lại một lệnh chuyển tiền và một điện chuyển tiền
có dấu mộc kèm theo bộ chứng gốc
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.7. Thanh toán cho người bán:

Các bước thanh toán TTR:


+ Người mua gửi các chứng từ liên quan cho ngân hàng
+ Sau khi xác nhận yêu cầu thành công, ngân hàng
nhập khẩu tiến hành làm thủ tục đặt lệnh chuyển tiền
sang ngân hàng xuất khẩu.
+ Ngân hàng xuất khẩu nhận lệnh chuyển và thanh toán
cho người bán.
 Sau khi hoàn tất nhận hàng và xác nhận thanh toán thành công, nếu không còn bất kỳ khiếu
nại gì thì trách nhiệm hai bên người mua và người bán sẽ chấm dứt.
Hợp đồng ngoại thương mua bán hạt nhựa PE PELLET giữa NAM CHAN EXPORT IMPORT
TRADING SERVICES COMPANY LIMITED (Buyer) và ANRI COPORATION (Seller) hết hiệu
lực.
Warner &
Spencer

THANK
YOU FOR LISTENING

You might also like