Professional Documents
Culture Documents
SLIDE BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN BUỔI 6
SLIDE BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN BUỔI 6
Biến ngẫu nhiên liên tục X nhận các giá trị trong khoảng gọi là phân phối
theo quy luật chuẩn với các tham số và , nếu hàm mật độ xác suất của nó cố
dạng:
Khi đó,
Đường cong mật độ có dạng hình chuông (the bell curve), đối xứng qua
đường và nhận Ox làm tiệm cận ngang. Đỉnh của hàm mật độ đạt tại:
Tham số đặc trưng
Từ định nghĩa của hàm phân phối xác suất với biến ngẫu nhiên chuẩn tắc , ta
có công thức tính xác suất như sau:
_
_
_
Ví dụ
Sử dụng hàm Laplace để tính xác suất
Ví dụ: Từ bảng giá trị hàm Laplace, hãy tính các xác suất sau:
a)
b)
c)
Công thức xác suất đối với biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn
Cho X là biến ngẫu nhiên với phân phối chuẩn có và .
Đặt
Y -1000 500
P 0,0228 0,9772
• Tiền lãi trung bình của lô cây là:
• Nếu là biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối chuẩn tắc thì là một biến
ngẫu nhiên có quy luật phân phối xác suất được gọi là luật phân phối khi –
bình phương với bậc tự do, ký hiệu là .
• Hàm mật độ xác suất
với
Trong đó
Các tham số đặc trưng
• Tra bảng phụ lục (bảng 4 sách lê sĩ đồng) ta có các giá trị tới hạn
• Giá trị tới hạn mức của phân phối ký
hiệu và được xác định qua đẳng thức .
Sử dụng giá trị tới hạn để tính xác suất:
Quy luật Student -
Biến ngẫu nhiên T gọi là phân phối theo quy luật Student với n
bậc tự do nếu hàm mật độ xác suất của nó được xác định bằng
công thức
Các giá trị tới hạn được tính sẵn trong bảng
phụ lục.
Tính chất của giá trị tới hạn
Ví dụ: , ,
Ví dụ
Ví dụ: Tính các xác suất sau:
Quy luật phân phối Fisher -Snedecor
Biến ngẫu nhiên liên tục F được gọi là phân phối theo quy luật Fisher –Snedecor với và
bậc tự do nếu hàm mật độ xác suất của nó được xác định bằng biểu thức
Trong đó
Đồ thị của hàm mật độ có dạng như sau:
• Các tham số đặc trưng
và
• Giá trị tới hạn là giá trị thoả
• Tính chất:
Chú ý
Nếu T là phân phối Student với n bậc tự do thì phân phối Fisher với bậc
tự do là và .
thì
Bài tập củng cố
Bài 1. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối xác suất như sau:
a) Tìm hàm mật độ xác suất của X, từ đó cho biết X phân phối theo quy luật
nào.
b) Dùng bảng để tính khi .
Bài tập củng cố số 2
Bài 2. Cho U là biến ngẫu nhiên liên tục có phân phối chuẩn tắc, tức là . Dùng bảng giá trị
hàm Laplace để tìm các xác suất sau:
Bài tập củng cố số 2
Bài 3. Cho X là bnn liên tục với phân phối chuẩn . Tìm các xác suất sau:
Bài tập củng cố số 3
Bài 4. Dùng bảng giá trị tới hạn để tìm các xác suất sau đây
Bài tập củng cố số 4
Bài 5. Dùng bảng giá trị tới hạn Student để tìm các xác suất sau:
Bài tập củng cố số 4
Bài 6. Trọng lượng sản phẩm X do một máy tự động sản xuất là biến ngẫu
nhiên tuân theo quy luật chuẩn vói gam và độ lệch chuẩn 1 gam. Sản phẩm
được coi là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật nếu trọng lượng của nó đạt từ 98 đến 102
gam.
a) Tìm tỷ lê sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy.
b) Tìm tỷ lệ phế phẩm của nhà máy.