Professional Documents
Culture Documents
Angular
Angular
Angular
ANGULA
R
2
NỘI DUNG
TỔNG QUAN 3
• AngularJS (v1) :
là thư viện Java Script giốngnhư thư viện jQuery, Bootstrap- nghĩa là
để sử dụng nó trong trang Web ta chỉ cần chỉ đường dẫn đến nó (online
hoặc offline).
<script src="
http://ajax.googleapis.com/ajax/libs/angularjs/1.4.8/angular.min.js"
>script>
• Angular dùng để tạo giao diện Web (FrontEnd), được phát triển bởi
Google.
ANGULAJS & ANGULAR
4
• Angular (từ version 2 trở đi là JavaScript framework với rất nhiều tính
năng
và dịch vụ tích hợp. Muốn sử dụng ta phải cài đặt).
• Angular version mới nhất hiện tại V10.0.7 cùng nhiều tools đi kèm (ES2015,
TypeScript, WebPack, Angular CLI).
5
• Angular được viết bằng ngôn ngữ Type Script : dễ viết, dễ đọc.
• Hiện nay, Google không còn hỗ trợ nâng cấp AngularJS nữa.
6
• Component- based:
Controller trong Angularjs đã bị thay thế bởi Component trong Angular.
Giờ đây, Component là building-block của một ứng dụng viết trên Angular.
Bạn sẽ tạo ra các Component để xây dựng nên ứng dụng của mình.
Một ứng dụng Angular sẽ có nhiều component.
7
Muốn sử dụng Angular để lập trình Web, ta cần phải cài đặt :
NodeJS : link https://nodejs.org/en/
@ TypeScript Decorator
CẤU TRÚC FILE CỦA ANGULAR PROJECT 14
15
Bootstrap : loading
18
TEST
PROJECT
• Ta có thể chạy test nhanh dự án dựa tạo :
• Syntax : ng serve hoặc npm start
TẠO PROJECT
Bạn muốn chọn định dạng stylesheet format nào ? Default là CSS
ĐỔI PORT
DATA BINDING
• Property binding, Attribute binding
• Event binding
39
DATA BINDING
• Là kỹ thuật , trong đó dữ liệu sẽ được đồng bộ hóa giữa Component -
View và ngược lại.
• {{ }} : interpolation
• {{ template expression }}
PROPERTY
BINDING
• Cho phép chúng ta bind thuộc tính của HTML elements với thuộc tính
của
component.
• Chúng ta có thể set các thuộc tính như class, href, ,src, textContent… bằng
property binding.
• Ta cũng có thể sự dụng property binding để set các custom components
hoặc directives (thuộc tính với decorated @input).
• Syntax : [binding-target]=”binding-source”
44
PROPERTY
•
•
Thí dụ :
<h1 [innerText] = ‘title’></h1>
BINDING
• <h2>Example </h2>
• <button [disabled] = “isDisabled”>Go</button>
• Trong AppComponent.ts :
• Export class AppComponent {
• title = ‘Manager’ ;
• isDisabled = true;
• }
45
EVENT
BINDING
46
EVENT
BINDING
• Syntax : (<target-event>) = ‘function’
• Thí dụ :
• <button (click) = ‘clickMe()’>Save</button>
• <p> You have clicked {{ checkCount}} </p>
• App.component.ts
• clickCount =0;
• clickMe() { this.clickCount++;
}
47
NGMODEL
• Angular thực hiện two way binding DIRECTIVE
bằng ngModel.
• nó bind các thành phần của Form element như : input,select,selectcarea.
Property
binding
Event
binding
COMPONENT 24
• Component là một lớp, nó thường hiểu như là controller tương tác giao diện người
dùng. Nó thay thế controller trong AngularJS
• Một component thường có 3 thành phần chính là code TypeScript, template HTML
và CSS.
25
COMPONENT
26
COMPONENT
27
COMPONENT
• Component được một Module nạp và khởi chạy.
• Khi ta tạo thêm các component khác thì những component này đều là con
của
AppComponent.
HOME.COMPONENT.TS 28
HOME.COMPONENT.HTML
ROUTIN
G
37
ROUTIN
G
Ta chèn thẻ này vào
app.component.html
<router-outlet></router-outlet>
49
FORM ANGULAR
Angular 10 cung cấp 2 cách làm việc với Form :
• Dựa vào template form (template-driven form)
• Reactive Form
• Template-driven forms là cách tạo forms dựa vào template (giống như
AngularJS).
• Chúng ta thêm các directives và hành vi vào template , Angualr sẽ tự
động tạo form để quản lý và sử dụng.
FORM 50
Step 1: Mở
app.module.ts Import
FormsModule từ
package @angular/forms
51
FORM
PIPE 52
Pipe được dung để chuyển đổi dữ liệu mà ta hiển thị lên template cho người
dung có thể hiểu được.
PIPE
54
PIPE
55
PIPE
PIPE 56