Professional Documents
Culture Documents
Gay Me Treem
Gay Me Treem
Do đó cần:
Test đường huyết ++
Cung cấp glucose nếu <1 tuổi : RL250 + 1 ống G30
Giảm thời gian nhịn
Kích thích đường thở: co thắt thanh quản mạnh (50%) khi sử
dụng để khởi mê
Lưu ý: ngộ độc tiềm tàng CO
Tăng huyết áp và mạch nhanh
Ưu tiên: duy trì mê cho trẻ thừa cân
Isofluran
N2O
Thuốc mê hô hấp (MAC, 100%O2)
Thiopental 3–5 5 – 10 8 – 10
Propofol Không 5 5
Ketamin
2 2–4 3–4
•TM
5 5 – 10 10
•TB or HM
Lưu ý:
Cứng lồng ngực : nguy cơ khó thông khí +:- co thắt thanh quản
Bất kể là phân tử gì Rapi>Remi>Suf
Thuốc giãn cơ
Có một sự thay đổi nhỏ về liều lượng và thời
gian tác dụng so với người lớn
Với trẻ sơ sinh nên ưu tiên thuốc giãn cơ
nhóm atracurium
Giải giãn cơ nên sử dụng khi T4/T1 < 0,9:
Neostigmin 30mcg/kg sau khi dùng Antropin
20mcg/kg khi có 4 đáp ứng
Sugamadex khi có 2 đáp ứng với liều 2 mg/kg
Succinylcholine
Viện quốc gia về an toàn sử dụng thuốc ASNM 2018 : khởi mê
chuỗi nhanh – đặt NKQ khó – liệu pháp sốc điện
Liều hiệu quả ED95 cao hơn, độ thanh thải nhanh hơn ở trẻ sơ
sinh
Rung cơ hiếm gặp ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi
Liều lượng:
Nhũ nhi -> 3 tuổi: 2 mg/kg
Trẻ nhỏ: 1 mg/kg
Tiêm bắp : 4mg/kg
Tác dụng kéo dài nếu thiếu hụt men pseudo cholinesterase
Atracurium
Rất tốt cho những phẫu thuật ngắn
Đặc biệt ưu thế trên trên trẻ non tháng hoặc
trẻ có bệnh gan thận
Liều: 0.3 – 0.5 mg/kg
Thời gian tác dụng > 30 min
Vecuronium (norcuron)
Vecuronium rất tốt cho những
phẫu thuật ngắn ở trẻ em
Không giải phóng histamine
Liều: 0.1mg/kg
Thời gian tác dụng: 20 – 30min
Rocuronium
Rocuronium có giá trị tương tự vecuronium
hoặc atracurium
Thời gian chờ: 60 - 90 giây
Thuốc thay thế cho khởi mê chuỗi nhanh nếu chống chỉ
định với succinylcholine: 0,9 - 1,2 mg/kg
Giãn cơ kéo dài 20 - 30 phút với liều 0,6 mg/kg, kéo dài
ở trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ
Thời gian bán hủy kéo dài nếu suy gan hoặc suy thận
NPO guidelines
Nhịn ăn uống trước mổ
Đường dùng:
Tuổi
< 3 tuổi 0 0 6%
3-6 tuổi hoặc > 13 tuổi 1
6-13 tuổi 2
Tiền căn bản thân nôn sau mổ hoặc say tàu xe
Không 0 1 7%
Có 1
Thời gian dự kiến gây mê
> 45 phút
Không 0 2 15%
Có 1
Loại phẫu thuật
Cắt amydan 1 3 25%
Tạo hình tai giữa
Phẫu thuật điều trị lé mắt
Tiêm thuốc phiện lập lại trong mổ hoặc sau mổ
Không 0 4 39%
Có 1
TỔNG CỘNG /6 5 53%
6 69%
Buồn nôn – nôn sau mổ
• Phòng ngừa:
– Hạn chế nhịn ăn uống trước mổ đến mức tối thiểu
cần thiết
– Dexaméthasone
• 0,2 mg/kg ở trẻ > 2 tuổi, khi không có chống chỉ định, lúc
khởi mê
– Nếu cơ địa nguy cơ:
• Thêm ondansétron 0,1 mg/kg
• Điều trị
– Ondansétron
– Lưu ý : hội chứng ngoại tháp được miêu tả với
dropéridol -> chỉ dùng khi không hiệu quả với các
thuốc khác
Kích động sau mổ
• Các yếu tố ảnh hưởng:
– Sévoflurane > Desflurane >>> Propofol
– Trước tuổi đi học
• Đỉnh 2-4 tuổi
• Hiếm xảy ra sau 8 tuổi
– Vai trò của lo lắng trước mổ của trẻ và của mẹ.
– Phẫu thuật tai mũi họng và mắt
• Điều trị:
– Hiện diện của ba mẹ?
– Propofol để duy trì mê hoặc thay sevoflurane bằng Propofol 1 mg/kg
cuối cuộc gây mê
– Nubain nếu đau
– Clonidine :
• Phòng ngừa +++ (tiền mê, khởi mê) 3µg/kg
• Điều trị
9.Nhiễm trùng đường thở trên và
yếu tố nguy cơ biến chứng hô hấp
Tait AR Anesthesiology 2001
Loạt ca, tiến cứu, 1078 trẻ 1tháng-18 tuổi
Phẫu thuật chương trình – 3 nhóm
Nhiễm trùng đường thở trên cấp
Nhiễm trùng đường thở trên gần đây
Nhóm chứng
Nhiễm trùng đường thở trên và
yếu tố nguy cơ biến chứng hô hấp
Tait AR Anesthesiology 2001
NTĐTT cấp NTĐTT gần đây Nhóm chứng
(n=407) (n=407) (n=336)
Hen nặng (ran rít và/hoặc ho gần như dai dẳng, nhập viện >2l/năm) cần
chuẩn bị với corticoïdes TM. (3-5 ngày)
Trong những trường hợp trung bình, chuẩn bị với corticoïdes hít có thể
hữu ích
Nhẹ: xịt ventoline trước khi vào phòng mổ
Ưu tiên Sevorane/Diprivan Dones et al. Pediatr rep 2012
Gây mê SÂU
Đặt NKQ<mặt nạ thanh quản<mặt nạ mặt Parnis 2001; Tait 1998 ; Drake-Brockman
Lancet 2017, SFAR 2018