Professional Documents
Culture Documents
Bài 01
Bài 01
Nội dung
1. Khái niệm nghề nghiệp và GDNN;
2. Mục tiêu và đặc điểm của GDNN;
3. Các mô hình và phương thức GDNN;
4. Hệ thống GDNN Việt Nam và một số nước;
5. Thực hành, thảo luận.
1. Khái niệm nghề nghiệp và GDNN
Nghề nghiệp
- Nghề làm thợ;
Là lĩnh vực hoạt - Nghề thuộc lĩnh vực - Đối tượng Sự phù hợp
động lao động mà hành chính; lao động; nghề
trong đó, nhờ được - Nghề thuộc lĩnh vực - Mục đích - Tốc độ
đào tạo, con người tiếp xúc với con người; lao động; làm việc;
- Nghề trong lĩnh vực kỹ - Công cụ - Chất
có được những
kiến thức, những thuật; lao động; lượng
- Điều kiện công việc;
kỹ năng để làm ra - Nghề trong lĩnh vực
văn học, nghệ thuật; lao động. - Tính vô
các loại sản phẩm
- Nghề thuộc lĩnh vực Công thức hại của
vật chất hay tinh
nghiên cứu khoa học; của nghề: công việc
thần nào đó, đáp đối với
- Nghề có điều kiện lao N2BLđĐ
ứng được những người lao
nhu cầu của xã hội động đặc biêt
động
Khái niệm nghề nghiệp và GDNN
Giáo dục nghề nghiệp
Giáo dục nghề nghiệp là một bậc Hoạt động giáo dục nghề nghiệp là
học của hệ thống giáo dục quốc quá trình hướng dẫn, tổ chức, điều
dân nhằm đào tạo trình độ sơ khiển học sinh, sinh viên học nghề
cấp, trình độ trung cấp, trình độ giải quyết hệ thống nhiệm vụ dạy
cao đẳng và các chương trình học nhằm giúp cho các em lĩnh hội
đào tạo nghề nghiệp khác cho được kiến thức, kỹ năng nghề
người lao động, đáp ứng nhu nghiệp và các phẩm chất đạo đức
cầu nhân lực trực tiếp trong sản của nghề nghiệp để hình thành năng
xuất, kinh doanh và dịch vụ, lực, phẩm chất nhân cách cho người
được thực hiện theo hai hình học nghề.
thức là đào tạo chính quy và đào
tạo thường xuyên.
2. Mục tiêu và đặc điểm của GDNN
Mục tiêu của Đặc điểm của GDNN
- Giáo dục nghề nghiệp thực hiện mục tiêu
GDNN
- Điều 36. Mục kép: vừa phổ cập nghề cho người lao động,
đồng thời đáp ứng nhu cầu của các ngành,
tiêu của giáo
nghề sử dụng nhân lực có tay nghề cao
dục nghề
trong nước và xuất khẩu lao động.
nghiệp (Luật
- GDNN giữ vai trò quan trọng trong đào
Giáo dục 2019)
- Điều 4. Mục tạo nguốn nhân lực.
- GDNN gắn bó chặt chẽ với thị trường lao
tiêu của giáo
động.
dục nghề
- GDNN hướng vào đào tạo những người
nghiệp (Luật
lao động trực tiếp vận hành, sản
Giáo dục nghề
xuất.
nghiệp 2014)
- GDNN có tính mở và liên thông.
3.Các mô hình và phương thức đào tạo nghề
Mô hình đào tạo nghề Phương thức đào tạo
- Liên kết đào tạo (Đào nghề
tạo nghề kép); - Đào tạo theo niên
- Đào tạo gắn kết với chế (truyền thống) ;
doanh nghiệp (Học dựa - Đào tạo theo tích lũy
trên làm việc thực tế) mô đun ;
- Đào tạo có sự tham gia - Đào tạo theo tích lũy
của doanh nghiệp (Ban tín chỉ.
tư vấn)
4. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và
một số nước trên thế giới
4.1. Cơ sở pháp lí của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam:
- Luật Giáo dục (Luật số 43/2019/QH14 của Quốc hội),
ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Luật Giáo dục nghề nghiệp, ngày 27 tháng 11 năm
2014.
(Về tổ chức hoạt động, Về chính sách hỗ trợ đào tạo
nghề nghiệp, Về xây dựng chương trình, Về giáo viên,
Về tuyển sinh, Về công tác tài chính, Về công tác kiểm
tra, thanh tra).
4. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt
Nam và một số nước trên thế giới
4.2. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam:
4. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
và một số nước trên thế giới
Khung trình độ quốc gia Việt Nam
4. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
và một số nước trên thế giới
Các trình độ đào tạo của GDNN
4. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
và một số nước trên thế giới