Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 449

TỔNG QUAN MÔN HỌC TRIẾT HỌC

MÁC - LÊNIN

1.Thời lượng 45 tiết (3TC)


2.Thành phần điểm:
* Điểm quá trình: chiếm 30%
- 15% điểm danh
- 15% báo cáo nhóm + phát biểu, BT trên lớp
* Điểm thi kết thúc môn: chiếm 70%
- Hình thức thi tự luận được tham khảo tài liệu khi
thi.
BÀI GIẢNG TRIẾT HỌC – MÁC LÊNIN

CHƯƠNG I: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ TRIẾT


HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
I. TRIẾT HỌC VÀ
VẤN ĐỀ CƠ BẢN 2. Vấn đề cơ bản của triết học
CỦA TRIẾT HỌC
3. Biện chứng và siêu hình

1. Sự ra đời và phát triển của triết học


II. TRIẾT HỌC Mác – Lênin
MÁC - LÊNIN
VÀ VAI TRÒ 2. Đối tượng và chức năng của triết
CỦA TRIẾT HỌC học Mác – Lênin
MÁC - LÊNIN
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin
TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI trong đời sống xã hội và trong sự
08/14/2023 nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
1. Khái lược về Triết học
1.1. Nguồn gốc của triết học

1.2. Khái niệm Triết học

1.3. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch


sử

1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

08/14/2023
1.1. Nguồn gốc của triết học
• Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ
VI tr CN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại
thời Cổ đại (phương Đông: Ấn độ và Trung hoa,
phương Tây: Hy lạp).

08/14/2023
1.1. Nguồn gốc của triết học
• Con người với kỳ vọng đáp ứng được
nhu cầu về nhận thức và hoạt động
thực tiễn của mình đã sáng tạo ra
những luận thuyết chung nhất, có tính
hệ thống phản ánh thế giới xung quanh
và thế giới của chính con người.
• Triết học là một hình thái ý thức xã
hội, là một bộ phận của kiến trúc
thượng tầng.
08/14/2023
1.1.1.Nguồn gốc nhận thức:

Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách


quan của con người. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng
nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con người
dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh.

Đỉnh cao của tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên


thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và tôn
giáo sơ khai như: Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo.

08/14/2023
1.1.1.Nguồn gốc nhận thức:

 Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên và thể


hiện khả năng tư duy trừu tượng, năng lực khái
quát của con người để giải quyết tất cả các vấn đề
nhận thức chung về tự nhiên, xã hội, tư duy.

 Nguồn gốc nhận thức triết học là nói đến sự hình


thành, phát triển của tư duy trừu tượng, năng lực
khái quát của con người. Tri thức cụ thể, riêng lẻ về
thế giới đến một giai đoạn nhất định phải được tổng
hợp, khái quát thành khái niệm, phạm trù, quy
luật…đủ sức để giải thích thế giới.
08/14/2023
1.1.2. Nguồn gốc xã hội:

 Phân công lao động xã hội dẫn đến sự phân chia


lao động là nguồn gốc dẫn đến chế độ tư hữu

 Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học ra


đời bản thân nó đã mang “tính đảng” (nhiệm vụ
của nó là luận chứng và bảo vệ lợi ích của một
giai cấp xác định).

08/14/2023
1.2. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC
Triết học là gì ?

Phương Tây:
Philosophia vừa
mang nghĩa là giải
thích vũ trụ, định
hướng nhận thức và
hành vi, vừa nhấn
mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của
con người.
1.2. Khái niệm triết học
Các nhà kinh điển CN Mác – Lênin về triết học:

Triết học là hệ thống quan điểm lí


luận chung nhất về thế giới và vị trí
con người trong thế giới đó, là khoa
học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
08/14/2023
1.2. Khái niệm triết học
Đặc thù của triết học:

Sử dụng các công cụ lý tính, các


tiêu chuẩn lôgíc và những kinh
nghiệm khám phá thực tại của con
người để diễn tả thế giới và khái
quát thế giới quan bằng lý luận.

08/14/2023
1.2. Khái niệm triết học
Đặc thù của triết học:
Triết học khác với các khoa học khác ở
tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa
học và phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu của triết học là


xem xét thế giới như một chỉnh thể
trong mối quan hệ giữa các yếu tố và tìm
cách đưa lại một hệ thống các quan
niệm về chỉnh thể đó.
08/14/2023
1.3. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

Triết học tự nhiên bao gồm tất cả


những tri thức mà con người có
Thời kỳ Hy
được, trước hết là các tri thức
Lạp Cổ đại
thuộc khoa học tự nhiên sau này
như toán học, vật lý học, thiên văn
học...

Thời Triết học kinh viện, triết học


Trung cổ mang tính tôn giáo

08/14/2023
1.3. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Triết học tách ra thành các môn khoa
Thời kỳ phục học như cơ học, toán học, vật lý học,
hưng, cận đại thiên văn học, hóa học, sinh học, xã
hội học, tâm lý học, văn hóa học...

Triết học cổ Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là


điển Đức khoa học của mọi khoa học” ở Hêghen

Triết học Trên lập trường DVBC để nghiên cứu


Mác những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy
08/14/2023
Câu hỏi thảo luận?

• Thế nào là thế giới quan?


• Anh/chị hãy cho biết có mấy loại
hình thế giới quan?
1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

1.4.1.Thế giới quan:


Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan
điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới
và về vị trí của con người (bao gồm cá nhân, xã hội và
cả nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy
định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng
nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.

 Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan


 Các loại hình thế giới quan
08/14/2023
Cái thực và cái ảo,
cái thần và cái người,
lý trí và tín ngưỡng
của con người hoà
quyện vào nhau.
Nguyên nhân: do
con người không giải
thích được những
hiện tượng đặc biệt
trong xã hội nên
thường đưa ra những
yếu tố tưởng tượng
có tính huyền bí để
giải thích.
Phật giáo cho rằng mọi sự vật xung quanh ta, cũng như ta,
là không có thực, chỉ là ảo giả, do vô minh mang lại.
Nhận xét về thế giới quan tôn giáo
“ Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua
“ Sự bất lực của giai cấp chỉ
bị là sự phản ảnh hư ảo – vào
bóc lột trong cuộc đấu tranh trong đầu óc của con người- của
chống bọn bóc lột tất nhiên đẻ những lực lượng ở bên ngoài chi
ra lòng tin vào một cuộc đời phối cuộc sống hàng ngày của họ;
tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia,chỉ là sự phản ảnh trong đó những
cũng giống như sự bất lực của lực lượng ở trần thế đã mang hình
con người dã man trong cuộc thức những lực lượng siêu trần
đấu tranh chống thiên nhiên thế.”
đẻ ra lòng tin vào thần thánh,
ma quỷ, vào những phép mầu,
v.v..”
1.4.2. Hạt nhân lý luận của thế giới quan

Bản thân triết học chính là thế


Thứ giới quan
nhất

Trong số các loại thế giới quan phân


Thứ chia theo các cơ sở khác nhau thì thế
hai giới quan triết học bao giờ cũng là
thành phần quan trọng, đóng vai trò
là nhân tố cốt lõi.

08/14/2023
1.4.2. Hạt nhân lý luận của thế giới quan (TT)

Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và


Thứ chi phối các thế giới quan khác như: thế
ba giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh
nghiệm, thế giới quan thông thường…

Thứ Thế giới quan triết học quy định mọi quan
niệm khác của con người

TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do nó dựa


trên quan niệm duy vật về vật chất và ý ý
thức, trên các nguyên lý, quy luật của biện
08/14/2023 chứng.
1.4.2. Vai trò của thế giới quan: TGQ có vai trò đặc biệt
quan trọng trong cuộc sống của con người và xã hội:

Thứ nhất Thứ hai

Thế giới quan là tiền đề quan


Tất cả những vấn trọng để xác lập phương thức
đề được triết học tư duy hợp lý và nhân sinh
đặt ra và tìm lời giải quan tích cực; là tiêu chí
đáp trước hết là quan trọng đánh giá sự
những vấn đề thuộc trưởng thành của mỗi cá
thế giới quan. nhân cũng như của từng cộng
đồng xã hội nhất định.
 Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối
mọi thế giới quan
08/14/2023
2. Vấn đề cơ bản của triết học

• Nội dung vấn đề cơ bản của triết học


2.1.

• Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm


2.2.
• Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và
2.3. thuyết không thể biết (Bất khả tri luận)

08/14/2023
Câu hỏi thảo luận
• Vấn đề cơ bản của Triết học nghiên
cứu mối quan hệ nào?
• Vấn đề cơ bản của Triết học có mấy
mặt? Nêu rõ ra?
Vấn đề cơ bản của triết học
mối quan hệ giữa VC- YT

Mặt thứ 1. Bản thể luận: Mặt thứ 2. Nhận thức luận:
VC – YT cái nào Có thể nhận thức được
là tính thứ nhất thế giới ?

YT là tính VC là tính Nhận thức Không nhận


thứ 1 thứ 1 được thức được

TRIẾT HỌC DUY VẬT

Thuyết bất
TH DUY TÂM
khả tri
2.2. Chủ nghĩa duy vật
CNDVBC
CNDVSH
Do C.Mác &
(TK XVII-XVIII) Ph.Ănghen sáng lập –
V.I.Lênin phát triển:
Quan niệm thế giới
Khắc phục hạn chế
CNDV chất phác như một cỗ máy
của CNDV trước đó
(thời Cổ đại) khổng lồ, các bộ
=> Đạt tới trình độ:
phận biệt lập tĩnh
Quan niệm về DV triệt để trong cả
tại. Tuy còn hạn chế
thế giới mang TN & XH; biện
về phương pháp luận
tính trực quan, chứng trong nhận
siêu hình, máy móc
cảm tính, chất thức; là công cụ để
nhưng đã chống lại
phác nhưng đã nhận thức và cải tạo
quan điểm duy tâm
lấy bản thân giới thế giới
tôn giáo giải thích về
tự nhiên để giải thế giới. Hình thức cao nhất
thích thế giới.
08/14/2023
của CNDV
THỜI CỔ ĐẠI

Thuyết Ngũ hành. Talét.


Phái Lokayata
- Còn mang nặng tính trực Anaximan.
quan,
phỏng đoán Heraclít.
Democrít
- Quan niệm vật chất là một hay một
số chất ban đầu sinh ra
- Đồng nhất vật chất với vật thể.
THẾ KỶ XVII- XVIII Ở TÂY ÂU

- Cơ học phát triển Bêcơn.


- Phương pháp Đềcáctơ.
- Còn mang nặng tư
nghiên cứu chủ yếu
duy máy móc.
La Méttri
là phương pháp
- Không hiểu thế giớilà một quá trình với tính
Điđrô
phân tích.
cách là lịch sử phát triển của sự vật trong mối
liên hệ đa dạng, phức tạp và trong trạng thái
vận động không ngừng.
- Xây dựng vào giữa thế kỷ XIX.
-Kết quả của sự kế thừa tinh hoa quan điểm về thế
giới trước đó, trực tiếp là những quan điểm của
Hêghen và Phoiơ Bắc, là kết quả sử dụng tối ưu
những thành tựu của khoa học.
-Đem lại cho con người một định hướng, một
phương pháp tư duy khoa học để nhận thức và cải
tạo thế giới khách quan.
2.2. Chủ nghĩa duy tâm

Tinh thần khách quan


Duy tâm có trước và tồn tại độc
khách quan lập với con người
Chủ (Platon; Hêghen)
nghĩa
duy
Thừa nhận tính thứ
tâm nhất của ý thức từng
Duy tâm
người cá nhân -
chủ quan G.Berkeley, Hume,
G.Fichte)
08/14/2023
2.2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm

Đặc điểm
CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có sau, thừa
Chủ nhận sự sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên
nghĩa
duy - Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các
lực lượng xã hội phản động
tâm
- Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo

- Chống lại CNDV & KHTN

- Nhất nguyên luận và nhị nguyên luận trong triết học


08/14/2023
2.3. Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết
không thể biết (Bất khả tri luận)

Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận

Con người không thể hiểu Nghi ngờ


Khẳng định con
được bản chất thật sự của trong việc
người về nguyên
đối tượng; Các hiểu biết đánh giá tri
tắc có thể hiểu
của con người về tính thức đã đạt
được bản chất của
chất, đặc điểm… của đối được và cho
sự vật; những cái tượng mà, dù có tính xác rằng con
mà con người biết thực, cũng không cho người không
về nguyên tắc là phép con người đồng nhất thể đạt đến
phù hợp với chính chúng với đối tượng vì nó chân lý
sự vật. không đáng tin cậy
08/14/2023 khách quan
3. Biện chứng và siêu hình

• Khái niệm biện chứng và siêu


3.1. hình trong lịch sử

• Các hình thức của phép biện


3.2. chứng trong lịch sử

08/14/2023
3.1. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch
sử
Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng
 Nhận thức đối tượng trong  Nhận thức đối tượng trong các
trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời mối liên hệ phổ biến; vận động,
phát triển
 Là phương pháp được đưa từ  Là phương pháp giúp con
toán học và vật lý học cổ điển vào người không chỉ thấy sự tồn tại
các khoa học thực nghiệm và triết của các sự vật mà còn thấy cả sự
học sinh thành, phát triển và tiêu vong
của chúng
 Có vai trò to lớn trong việc giải  Phương pháp tư duy biện chứng
quyết các vấn đề của cơ học trở thành công cụ hữu hiệu giúp
nhưng hạn chế khi giải quyết các con người nhận thức và cải tạo thế
vấn đề về vận động, liên hệ giới

08/14/2023
3.2. Các hình thức cơ bản của PBC

Là học thuyết về PBCDV


TGQ: DV - PPL: BC
PHÉP BIỆN CHỨNG

MLH phổ biến &PT

BC của ý niệm TGQ: DT - PPL: BC


 BC của sự vật

Vũ trụ vận động PBC cổ đại


Biến hóa Trực quan, tự phát
+ Phép BC tự phát thời cổ đại:

Các nhà biện chứng Phương Đông lẫn


phương Tây thấy được sự vật hiện tượng
của vũ trụ vận động trong sự hình thành,
biến hóa vô cùng vô tận. Tuy nhiên, những
gì mà nhà biện chứng thời đó thấy được chỉ
là trực kiến, chưa có kết quả của nghiên
cứu và thực nghiệm khoa học minh chứng.
+ Phép BC duy tâm:

Các nhà triết học cổ điển Đức trình bày


một cách hệ thống những nội dung quan
trọng trong phép biện chứng. Biện chứng
theo họ bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở
tinh thần. Thế giới hiện thực chỉ là sự phản
ánh biện chứng của ý niệm.
+ Phép BC duy vật:

Các Mác & Ăng ghen gạt bỏ tính thần bí,


tư biện của triết học cổ Điển Đức, kế thừa
những hạt nhân hợp lý trong phép BC duy
tâm để xây dựng phép BCDV với tính cách
là học thuyết mối liên hệ phổ biến và về sự
phát triển hoàn bị nhất.
Bài tập 1

Câu 1: Triết học có nguồn gốc từ đâu?


a. Nguồn gốc xã hội
b. Nguồn gốc nhận thức
c. Cả a,b
Bài tập 1

Câu 2: Triết học ra đời khi nào?


a. Khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN
b. Khoảng từ thế kỷ VII đến thế kỷ VI tr.CN
c. Khoảng từ thế kỷ IX đến thế kỷ VI tr.CN
Bài tập 1

Câu 3: Nguồn gốc xã hội của triết học xuất


hiện khi nào?
a. Khi con người tiến hành lao động
b. Khi hội đã có sự phân công lao động & xuất
hiện giai cấp
c. Khi xuất hiện người nguyên thủy
Bài tập 1

Câu 4: Đối tượng của triết học là gì?


a. Là các quan hệ phổ biến và các quy luật
chung nhất của toàn bộ tự nhiên.
b. Là các quan hệ phổ biến và các quy luật
chung nhất của toàn bộ xã hội và tư duy.
c. Cả a,b
Bài tập 1

Câu 5: Thời cổ đại Hy Lạp vào thế kỷ nào?


a. Thế kỷ VIII trước CN trở về trước
b. Thế kỷ VIII-VI trước CN
c. Thế kỷ VIII –TK.III trước CN
d. TK. VI trước CN- TK.VI sau CN
Bài tập 1

Câu 6: Thời Phục hưng ở Tây Âu vào thế


kỷ nào?
a. Thế kỷ XIV-XV
b. Thế kỷ XV-XVI
c. Thế kỷ XVI-XVII
d. Thế kỷ XVI-XVII
Bài tập 1

Câu 7: Khoa học tự nhiên phát triển mạnh


bắt đầu vào thời kỳ nào?
a. Thời kỳ Phục hưng
b. Thời kỳ trung cổ
c. Thời kỳ cổ đại
d. Thời kỳ cận đại
Bài tập 1

Câu 8: Học thuyết của N. Côpecních có ý nghĩa


như thế nào đối với sự phát triển của khoa học tự
nhiên?
a. Đánh dấu sự ra đời của khoa học tự nhiên
b. Đánh dấu bước chuyển từ khoa học thực nghiệm
sang khoa học tự nhiên
c. Đánh dấu sự giải phóng khoa học khỏi tôn giáo và
thần học
Bài tập 1
Câu 9: Nguồn gốc lý luận của triết học là
gì?
a. Triết học Khai sáng Pháp TK.XVIII
b. Triết học cổ điển Đức
c. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
d. CNXH không tưởng Pháp
e. Cả b, c, d đúng
f. Cả a, b, c đúng
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT
HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

• Sự ra đời và phát triển của triết học


1 Mác - Lênin

• Đối tượng và chức năng của triết


2 học Mác - Lênin

• Vai trò của triết học Mác - Lênin trong


3 đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
08/14/2023
mới ở Việt Nam hiện nay
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin

1.1. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học


Mác

1.2. Ba thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát


triển của Triết học Mác (Giai đoạn Mác và
Ăngghen)

1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong


triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện

1.4. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học


Mác
08/14/2023
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội

Sự xuất
xuất hiện
hiện
Sự
Sự củng
củng cố Thực tiễn CM

vàphát triển Của
phát triển Của GCVS
GCVS trên
trên
Của GCVS
của PTSX TBCN vũ đài
của PTSX đài lịch
lịch sử
sử - cơ sở chủ yếu
trong
trong điều kiện
kiện -- nhân
nhân tố
tố CT-XH
CT-XH Và trực tiếp
CM
CM CN quan
quan trọng
trọng

08/14/2023 56
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
57

- CM công nghiệp làm xuất hiện một LLXH mới –


Giai cấp công nhân (GCVS)
- GCVS bị bóc lột nặng nề, do vậy mâu thuẫn giữa
GCCN với GCTS gay gắt trong CNTB
- Phong trào đấu tranh của GCCN chống GCTS ngày
càng nhiều, nhưng đều có kết cục thất bại nặng nề.
- Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân theo
Mác - Ăngghen là thiếu lý luận khoa học, cách mạng.
-
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội

Các cuộc cách mạng tiêu biểu:


Cuộc khởi nghĩa của thợ Dệt Lyông
(Pháp) 1831; phong trào Hiến
chương ở Anh vào cuối những năm
30 thế kỷ XIX. Nước Đức cuộc đấu
tranh của thợ dệt ở Xili dê.

08/14/2023 58
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội

Sự xuất hiện của giai cấp vô sản cách mạng


đã tạo cơ sở xã hội cho sự hình thành lý luận
tiến bộ và cách mạng mới. Đó là lý luận thể
hiện thế giới quan cách mạng, triệt để, khoa
học do Các – Mác, Ăngghen sáng tạo, trong
đó triết học đóng vai trò là cơ sở lý luận
chung: cơ sở thế giới quan- phương pháp
luận.

08/14/2023 59
CN MÁC-
LÊNIN

CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP

KTCT HỌC TS CĐ ANH

TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC

TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI

60
1.1.2. Nguồn gốc lý luận
61
+ Triết học cổ điển Đức
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng - phê phán Pháp, Anh

+ Cung cấp tiền đề lý luận và tư tưởng


trực tiếp đưa đến sự ra đời của triết học
Mác-LêNin

+ Là 3 nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa


Mác - Lênin
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên

• Sự phát triển của KHTN cuối TK 18 -


đầu TK 19, đặc biệt là 3 phát minh:

Định luật bảo toàn


và chuyển hóa Học thuyết tế bào
năng lượng
Học thuyết tiến
hóa của Đác-Uyn

62
Khoa học tự nhiên:
63

+ Thuyết tế bào
+ Thuyết tiến hoá
+ Định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng

+ Khẳng định tính đúng


đắn của CNDVBC và
CNDVLS

+ Làm cơ sở lý luận và
phương pháp luận cho Triết
học Mác-LêNin
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác

ớp

Hi ốn nền trên
độ ích và
ho đều .Má g l

kh ng ng
ểu
th ự c

tro đứ
ng c ự
n gia en C ần
c

sâ ổ
c

đã CN
tiễ m ggh ng ừ t

u
GC

kh SX lợ
sắ ủa CN c
t
tha .Ăn như n t

c
t hâ

cu G nê
c
ạt

ộc CC n
trê ất

T
Nhân tố chủ
Xu

số N
Ph n

ng
quan trong sự


ch
hình thành

ủa
triết học Mác

Xây dựng hệ thống lý luận để cung


cấp cho GCCN một công cụ sắc bén
để nhận thức và cải tạo thế giới.
08/14/2023
1.2. Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và
phát triển của Triết học Mác

• Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước chuyển từ


1841 - chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa
1844 duy vật và lập trường giai cấp vô sản

• Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện


1844-1848 chứng và duy vật lịch sử

• Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn


1848 - diện lí luận triết học
1895

08/14/2023
1841-1844

Các Mác sinh 5/5//1818 tại Trier, Vương quốc Phổ. Ở Mác,
tinh thần nhân đạo chủ nghĩa và xu hướng yêu tự do đã
sớm hình thành và phát triển ngay thời thơ ấu, do ảnh
hưởng tốt của gia đình, nhà trường và các quan hệ xã hội.
C.Mác đến học luật tại Trường Đại học Bon và sau đó là
Đại học Béclin. Chàng sinh viên Mác đầy hoài bão, đã tìm
đến với triết học và sau đó là đến với hai nhà triết học nổi
tiếng là Hegel và Feuerbach.

Tháng /1841, sau khi nhận bằng tiễn sĩ triết học tại Đại học
Tổng hợp Giênna, C.Mác trở về với dự định xin vào giảng
dạy triết học ở Trường Đại học Tổng hợp Bon và sẽ cho
xuất bản một tờ tạp chí với tên gọi là Tư liệu của chủ nghĩa
vô thần nhưng đã không thực hiện được, vì Nhà nước Phổ
đã thực hiện chính sách phản động, đàn áp những người
08/14/2023
dân chủ cách mạng.
1818-1844 (tt)
• C.Mác cùng một số người thuộc phái Hegel trẻ đã
chuyển sang hoạt động chính trị, tham gia vào cuộc
đấu tranh trực tiếp chống chủ nghĩa chuyên chế Phổ,
giành quyền tự do dân chủ.
• 1842, tờ báo Sông Ranh ra đời. Sự chuyển biến bước
đầu về tư tưởng của C.Mác diễn ra trong thời kỳ ông
làm việc ở báo này. Từ một cộng tác viên (tháng 5 -
1842), bằng sự năng nổ và sắc sảo của mình, C.Mác
đã trở thành một biên tập viên đóng vai trò linh hồn
của tờ báo (tháng 10-1842) và làm cho nó có vị thế
như một cơ quan ngôn luận chủ yếu của phái dân chủ
- cách mạng.
08/14/2023
1818-1844 (tt)
• Thực tiễn đấu tranh trên báo chí cho tự do dân chủ
đã làm cho tư tưởng dân chủ - cách mạng ở
C.Mác có nội dung ngày càng chính xác hơn, theo
hướng đấu tranh "vì lợi ích của quần chúng nghèo
khổ bất hạnh về chính trị và xã hội".
• Cuối tháng 10 - 1843, sau khi từ chối lời mời cộng
tác của nhà nước Phổ, Mác đã sang Pari. Ở đây,
không khí chính trị sôi sục và sự tiếp xúc với các
đại biểu của giai cấp vô sản đã dẫn đến bước
chuyển dứt khoát của ông sang lập trường của chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản.
08/14/2023
Ph.Ăngghen

• Ông sinh ngày 28-11-1820, trong một gia đình chủ


xưởng sợi ở Bácmen thuộc tỉnh Ranh. Khi còn là học
sinh trung học, Ph.Ăngghen đã căm ghét sự chuyên
quyền và độc đoán của bọn quan lại.
• Ph.Ăngghen nghiên cứu triết học rất sớm, ngay từ khi
còn làm ở văn phòng của cha mình và sau đó trong thời
gian làm nghĩa vụ quân sự.
• Mùa thu năm 1842 (sau khi hết hạn nghĩa vụ quân sự),
với việc tập trung nghiên cứu đời sống kinh tế và sự phát
triển chính trị của nước Anh, nhất là việc trực tiếp tham
gia vào phong trào công nhân (phong trào Hiến chương)
mới dẫn đến bước chuyển căn bản trong thế giới quan
của ông sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản.
Ph.Ăngghen

• Tháng 8 - 1844, Ph.Ăngghen rời Manchester về


Đức, rồi qua Paris và gặp Mác ở đó. Sự nhất trí về
tư tưởng đã dẫn đến tình bạn vĩ đại của Mác và
Ph.Ăngghen, gắn liền tên tuổi của hai ông với sự ra
đời và phát triển một thế giới quan mới mang tên
C.Mác - thế giới quan cách mạng của giai cấp vô
sản. Như vậy, mặc dù C.Mác và Ăngghen hoạt
động chính trị - xã hội và hoạt động khoa học trong
những điều kiện khác nhau, nhưng những kinh
nghiệm thực tiễn và kết luận rút ra từ nghiên cứu
khoa học của hai ông là thống nhất, đều gặp nhau
ở phát hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp vô sản, từ đó
hình thành quan điểm duy vật biện chứng và tư
tưởng cộng sản chủ nghĩa.
1844-1848
• Mùa hè 1844, C.Mác viết Bản thảo kinh tế - triết
học 1844. Trong tác phẩm này, C.Mác đã trình
bày khái lược những quan điểm kinh tế và triết
học của mình thông qua việc tiếp tục phê phán
triết học duy tâm của Hegel và phê phán kinh tế
chính trị học cổ điển của Anh.
• Tác phẩm Gia đình thần thánh là công trình của
Mác và Ph.Ăngghen, được xuất bản tháng 2 -
1845 đã phê phán quan điểm duy tâm về lịch
sử và đề xuất một số nguyên lý cơ bản của triết
học Mác - xít và chủ nghĩa cộng sản khoa học.
T08/14/2023
1844-1848
• Cuối năm 1845 đầu năm 1846, C.Mác và Ph.Ăngghen viết
chung tác phẩm Hệ tư tưởng Đức trình bày quan điểm duy
vật lịch sử một cách hệ thống và nhiều nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa cộng sản khoa học - xem xét lịch sử xã hội
xuất phát từ con người hiện thực.
• Năm 1848, 2 ông cho ra đời Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản. Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng sủa
và rõ ràng thế giới quan mới, chủ nghĩa duy vật triệt để -
chủ nghĩa duy vật này bao quát cả lĩnh vực sinh hoạt xã
hội - phép biện chứng với tư cách là học thuyết toàn diện
nhất, sâu sắc nhất về sự phát triển, lí luận đấu tranh giai
cấp và vai trò cách mạng - trong lịch sử toàn thế giới của
giai cấp vô sản, tức là giai cấp sáng tạo một xã hội mới xã
hội cộng sản“.
08/14/2023
1848-1895
• Sau năm 1848, Mác cho ra đời hai tác phẩm: Đấu
tranh giai cấp ở Pháp và Ngày 18 tháng Sương mù
của Lui Bônapáctơ để tổng kết cuộc cách mạng Pháp
(1848 - 1849). Các năm sau, cùng với những hoạt
động tích cực để thành lập Quốc tế I, Mác đã tập trung
viết tác phẩm khoa học chủ yếu của mình là bộ Tư
bản (tập 1 xuất bản 9/1867), rồi viết Góp phần phê
phán kinh tế chính trị học (1859).
• Sau khi Mác qua đời (14 - 03 - 1883), Ph.Ăngghen đã
hoàn chỉnh và xuất bản hai quyển còn lại trong bộ Tư
bản của Mác (trọn bộ ba quyển). Những ý kiến bổ
sung, giải thích của Ph.Ăngghen đối với một số luận
điểm của các ông trước đây cũng có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc bảo vệ và phát triển triết học Mác.
08/14/2023
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học
do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện

C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan,


siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất
duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, Đức sáng tạo
ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy
vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm
duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước
ngoặt cách mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân
chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy
vật biện chứng.
08/14/2023
1.4. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học
Mác
1.4.1. Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
 Cuối XIX, đầu XX: CNTB phát triển cao sinh ra
CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt GCTS ><
GCVS
Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và
xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc
địa cần hệ thống lý luận mới soi đường
Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự
khủng hoảng về TGQ… CNDT lợi dụng những phát minh
này gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động
CM, nở rộ các loại CNDT khoa học tự nhiên
Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ
nhận chủ nghĩa Mác
1.4.2.V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát
triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại
mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng XHCN
Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học
Mác và chuẩn bị thành lập đảng mácxít ở Nga hướng tới
cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất.
1907 - 1917 thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học
Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị và
thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế
giới.
Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền
với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được
các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển
08/14/2023
2. Đối tượng và chức năng của triết học
Mác - Lênin

a. Khái niệm triết học Mác – Lênin

b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

08/14/2023
2.1. Khái niệm triết học Mác - Lênin

Triết học Mác-Lênin là hệ


thống quan điểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xã hội và tư
duy, là thế giới quan và
phương pháp luận khoa học,
cách mạng giúp giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và
các lực lượng xã hội tiến bộ
nhận thức đúng đắn và cải tạo
hiệu quả thế giới.

08/14/2023
2.1. Khái niệm triết học Mác - Lênin

Triết học Mác - Lênin là triết học duy vật


biện chứng cả về tự nhiên và xã hội

Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới


quan, phương pháp luận khoa học của
giai cấp công nhân và các lực lượng tiến
bộ trên thế giới

Ngày nay, triết học Mác - Lênin đang


đứng ở đỉnh cao của tư duy triết học nhân
loại, là hình thức phát triển cao nhất trong
số các hình thức triết học từng có lịch sử
08/14/2023
2.2. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

Triết học Mác - Lênin


giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức
trên lập trường duy vật
biện chứng và nghiên Triết học Mác -
cứu những quy luật vận Lênin phân biệt rõ
động, phát triển chung ràng đối tượng
nhất của tự nhiên, xã của triết học và
Triết học Mác -
hội và tư duy. đối tượng của các
Lênin có mối
khoa học cụ thể
quan hệ gắn bó
chặt chẽ với các
khoa học cụ thể
08/14/2023
2.3. Chức năng của triết học Mác - Lênin

Chức năng thế giới quan

Giúp con người nhận


thức đúng đắn thế giới
Thế giới quan Thế giới quan
và bản thân để từ đó
duy vật biện DVBC có vai trò là
nhận thức đúng bản
chứng nâng cơ sở khoa học để
chất của tự nhiên và xã
cao vai trò đấu tranh với các
hội giúp con người
tích cực, sáng loại thế giới quan
hình thành quan điểm
tạo của con duy tâm, tôn giáo,
khoa học, xác định thái
người phản khoa học.
độ và cách thức hoạt
động của bản thân.
08/14/2023
2.3. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng phương pháp
luận

Triết học Mác - Lênin cùng với tri


Phương pháp luận trang bị cho con thức triết
duy vật biện chứng người hệ thống các học, con
trang bị cho con khái niệm, phạm trù, người cần
người hệ thống quy luật làm công cụ phải có tri
những nguyên tắc nhận thức khoa học; thức khoa
phương pháp luận giúp con người phát học cụ thể
chung nhất cho hoạt triển tư duy khoa và kinh
động nhận thức và học, đó là tư duy ở nghiệm hoạt
thực tiễn. cấp độ phạm trù, quy động thực
08/14/2023 luật. tiễn xã hội.
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn

Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp


luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển
của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.

Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

08/14/2023
Bài tập 2

Câu 1:Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu được


Mác gọi là cuộc CM qui mô toàn Châu Âu?
a. CM ở Hà lan và Ý
b. CM Ý và Áo
c. CM Anh cuối TK. XVII và Pháp cuối TK.
XVIII
Bài tập 2

Câu 2: Luận điểm: “Tôi tư duy, vậy tôi tồn


tại” của R. Descartes thể hiện khuynh
hướng triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Thuyết hoài nghi
Bài tập 2

Câu 3: Luận điểm sau đây của ai: “Cái gì


tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại”
a. Arixtốt
b. Cantơ
c. Heghen
d. Các Mác
Bài tập 2
Câu 4: Ba phát minh lớn đầu TK.XIX cơ sở sự ra
đời phép biện chứng duy vật là những phát minh
nào?
a. Thuyết Nhật tâm; Định luật bảo toàn chuyển hóa
năng lượng;Thuyết tế bào
b. Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng; Thuyết
tiến hóa; Thuyết tế bào
c. Thuyết nguyên tử; Phát hiệnđiện tử; Định luật bảo
toàn chuyển hóa năng lượng
Bài tập 2

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng?


a. Triết học Mác ra đời giữa TK.XIX là một tất
yếu lịch sử
b. Do thiên tài của Mác-Ăngghen
c. Hoàn toàn ngẫu nhiên
d. Thực hiện mục đích đã định trước
Bài tập 2

Câu 6: Điểm chung của quan niệm duy vật


về vật chất thời cổ đại là gì?
a. Đồng nhất vật chất với nguyên tử
b. Đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể hữu
hình, cảm tính
c. Đồng nhất vật chất với ý thức
chất
Bài tập 2

Câu 7: Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ,


thế giới sinh vật và xã hội là 3 lĩnh vực hoàn toàn
khác nhau không có mối liên hệ nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Bài tập 2

Câu 8: Năm 1848 Các Mác & Ăng ghen viết tác
phẩm nào?
a. Sự khốn cùng của Triết học
b. Nội chiến ở Pháp
c. Gia đình thần thánh
d. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Bài tập 2

Câu 9: Chức năng của Triết học Mác-


LêNin?
a. Thế giới quan
b. Phương pháp luận
c. Giải thích hiện tượng xã hội
d. Cả a,b
Bài tập 2

Câu 10: Vai trò của Triết học Mác-LêNin trong đời sống XH?
a. Triết học Mác –LêNin là cơ sở thế giới quan & phương pháp
luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển
của XH trong điều kiện CMKH & công nghệ hiện đại phát triển
mạnh mẽ
b. Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH
trên thế giới & sự nghiệp đổi mới theo định hướng XHCN ở Việt
Nam.
c. Cả a,b
 
Xin cảm ơn!

08/14/2023
BÀI GIẢNG TRIẾT HỌC – MÁC LÊNIN
(Dành cho SV ĐH khối không chuyên ngành LLCT)

CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VẬT


BIỆN CHỨNG

NGUYỄN THỊ THÚY VÂN


nttvan@tdu.edu.vn
NỘI DUNG CƠ BẢN:

I • VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II • PHÉP BIỆN CHỨNG


DUY VẬT

• LÝ LUẬN NHẬN
III THỨC

96
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại


của vật chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý


thức

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

97
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

1.1 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất

Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ


1.2. XIX - đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan
điểm duy vật siêu hình về vật chất

1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

1.4. Phương thức tồn tại của vật chất

1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới


98
1. Vật chất và các phương thức tồn tại của vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất
 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
đặc tính tồn tại khách quan của chúng
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất

Quan niệm của CNDV thời cổ đại

– Phương Đông cổ đại


– Phương Tây cổ đại
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại
về vật chất

Phương Đông cổ đại

Thuyết tứ đại (Ấn Độ):


đất, nước, lửa, gió
Âm – Dương tồn tại trong
mối quan hệ quy định.
Âm thịnh => Dương suy
và ngược lại.
Vạn vật trong vũ trụ hình
thành theo logic tất định.
VẠN VẬT TỒN TẠI VÀ
SINH THÀNH TRONG MỐI
MỘC LIÊN HỆ PHỔ BIẾN CỦA
NGŨ HÀNH

THUỶ HOẢ Tồn tại ảnh hưởng sinh- khắc

Thuyết Ngũ Hành coi năm


yếu tố: Kim, Mộc, Thủy,
KIM THỔ Hỏa, Thổ là những yếu tố
khởi nguyên cấu tạo nên
mọi vật.
Ví dụ:
Dựa theo tính chất của từng hành trong Ngũ hành: Sinh
(Mộc), Trưởng (Hỏa), Hóa (Thổ), Thu (Kim), Tàng (Thủy) và qui
luật của Ngũ hành mà tổ chức công việc sinh hoạt thường ngày.
Thí dụ:
            - Khởi đầu một ngày, công việc luôn có tính chất Mộc cần
có thời gian để Sinh. Thí dụ: máy chạy một chút cho trơn máy,
người tập thể dục hít thở để khởi động cho một ngày.
            - Kế tiếp là Hỏa (Trưởng): đẩy mạnh tiến độ công việc,
đây là lúc năng suất công việc cao nhất.
            - Công việc có kết quả, có sản sinh ra một cái gì mới mẻ
thì công việc mới tồn tại {Thổ (Hóa)}.
            - Khi đã có kết quả cần biết thu lại, rút lui từ từ về, nghỉ
ngơi dần {Kim (Thu)}.
            - Và ẩn, chứa lại, nghỉ ngơi để chuẩn bị cho ngày mới
{Thủy (Tàng)}, chuẩn bị cho quá trình Sinh Trưởng Hóa Thu Tàng
kế tiếp. Tránh làm ngược lại hoặc làm rối loạn quá trình đó.
104/46
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại
về vật chất
Phương Tây cổ đại

Talét

Anaximen
Vật chất là nguyên
tử

Đêmôcrit

Hêraclít
TRIẾT GIA HÉRACLIT (HY LẠP CỔ ĐẠI)
“Lửa” (Năng lượng) là cơ sở tồn tại của mọi thế giới

Cách ngôn của Heraclit:


Thế giới vật chất “Mãi mãi đã, đang và
sẽ là ngọn lữa vĩnh viễn đang không
ngừng bùng cháy và tàn lụi”
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại
về vật chất

Phương Tây cổ đại

Anaximen cho
rằng: Vật chất là
không khí
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại
về vật chất
Phương Tây cổ đại

Talét cho
rằng vật
chất là Nước
ĐÉMORIT (HY LẠP CỔ ĐẠI)

“Nguyên tử” là cơ sở của mọi tồn tại trong thế giới

Mô hình “Nguyên tử”


Mô hình “Nguyên tử” theo quan niệm vật lý
của Democrit học hiện đại
Quan niệm của ĐEMOCRIT

Vật chất là nguyên tử. Nguyên tử là những hạt


nhỏ nhất, không thể phân chia, không khác nhau
về chất, tồn tại vĩnh viễn và sự phong phú của
chúng về hình dạng, tư thế, trật tự sắp xếp quy
định tính muôn vẻ của vạn vật. Theo Thuyết
Nguyên tử thì vật chất theo nghĩa bao quát nhất,
chung nhất không đồng nghĩa với những vật thể
mà con người có thể cảm nhận được một cách
trực tiếp, mà là một lớp các phần tử hữu hình
rộng rãi nằm sâu trong mỗi sự vật, hiện tượng.
Quan niệm của chủ
nghĩa duy vật thời cổ đại
về vật chất

Tích cực Hạn chế

Xuất phát từ chính thế giới Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà triết học => Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới cảm tính, chưa được chứng minh về
khách quan mặt khoa học.
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại

Đồng nhất vật Không đưa ra


Chứng minh chất với khối được sự khái
sự tồn tại thực lượng; giải thích quát triết học
sự của nguyên sự vận động của trong quan
tử là phần tử thế giới vật chất niệm về thế
nhỏ nhất của trên nền tảng cơ giới vật chất
vật chất vĩ mô học; tách rời vật => Hạn chế
thông qua thực chất khỏi vận phương pháp
nghiệm của vật động, không gian luận siêu
lý học cổ điển và thời gian hình
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất A.Anhxtanh:
Kaufman chứng Thuyết tương
minh khối đối hẹp và
lượng biến đổi thuyết tương
Tômxơn đối rộng
phát theo vận tốc của
hiện ra điện tử
Béc-cơ-ren
phát hiện được điện tử 1905,
hiện tượng 1901 1916
phóng xạ
Rơn-ghen 1897
phát hiện 1896
ra tia X
1895
Tác động của cuộc CMKH tự nhiên cuối thế kỷ XIX
đầu XX Chứng tỏ rằng:

Nguyên tử không phải là phần tử nhỏ nhất mà


nó có thể bị phân chia, chuyển hoá. Năm 1905,
Thuyết Tương đối hẹp và năm 1916, Thuyết
Tương đối Tổng quát của A Anhxtanh ra đời
đã chứng minh: không gian, thời gian, khối
lượng luôn biến đổi cùng với sự vận động của
vật chất.
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy
vật siêu hình về vật chất

 Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước

 Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật

 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa


duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
115
 V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó
chính là dấu hiệu của một cuộc cách mạng
trong khoa học tự nhiên
Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử,
không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có
giới hạn hiểu biết của con người về vật chất
là tiêu tan
Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý
học đương thời không hề bác bỏ vật chất mà
chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của
Năm
con người về vật chất
1908
1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Quan niệm của Ph.Ăngghen

Để có một quan niệm đúng


đắn về vật chất, cần phải có
Các sự vật, hiện tượng của
sự phân biệt rõ ràng giữa vật
thế giới, dù rất phong phú,
chất với tính cách là một
muôn vẻ nhưng chúng vẫn có
phạm trù triết học, một sáng
một đặc tính chung, thống
tạo, một công trình trí óc của
nhất đó là tính vật chất - tính
tư duy con người trong quá
tồn tại, độc lập không lệ
trình phản ánh hiện thực chứ
thuộc vào ý thức
không phải là sản phẩm chủ
quan của tư duy
117
1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin
về vật chất
Quan niệm của V.I.Lênin

V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết toàn Lênin đã tìm kiếm
diện những thành phương pháp định
tựu mới nhất của nghĩa mới cho
khoa học, đấu phạm trù vật chất
tranh chống mọi thông qua đối lập
biểu hiện của chủ với phạm trù ý
nghĩa hoài nghi, thức
duy tâm
118
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”.
- Phaân tích :
+ “Vaät chaát laø moät
phaïm truø trieát hoïc”. Vôùi
tính caùch laø moät phaïm truø
trieát hoïc, vaät chaát khoâng
toàn taïi caûm tính, nghóa laø
noù khoâng ñoàng nhaát vôùi
caùc daïng vaät theå cuï theå.
Vaät theå laø caùi coù haïn,
coù sinh, coù dieät; coøn vaät
chaát laø caùi voâ sinh, voâ
dieät, voâ haïn vaø chuyeån
hoùa töø daïng naøy sang
daïng khaùc.
(1) Thuoäc tính chung nhaát cuûa vaät chaát laø “Thöïc
taïi khaùch quan” toàn taïi beân ngoaøi khoâng leä
thuoäc vaøo caûm giaùc. Ñaây laø tieâu chuaån ñeå phaân
bieät giöõa vaät chaát vaø nhöõng caùi khoâng phaûi laø
vaät chaát, caû trong töï nhieân vaø xaõ hoäi.
(2) Vaät chaát “ñem laïi cho con ngöôøi trong caûm
giaùc, ñöôïc caûm giaùc chuïp laïi, cheùp laïi…” vaät
chaát toàn taïi khaùch quan, nhöng khoâng toàn taïi tröøu
töôïng maø toàn taïi hieän thöïc qua caùc söï vaät cuï
theå. Khi taùc ñoäng vaøo giaùc quan, chuùng gaây neân
caûm giaùc vaø ñöôïc caûm giaùc ghi cheùp laò, ñieàu
ñoù chöùng toû con ngöôøi coù khaû naêng nhaän thöùc
ñöôïc theá giôùi.
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-Nin

Nội dung định nghĩa


3 là:

Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng


qua chỉ là sự phản ánh của nó.

Vật Ý
chất thức

Có thể nhận thức “Chép lại, chụp


được lại, phản ánh”
Vật chất tồn tại dưới các hình thái vô
cùng đa dạng

TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN CHƯA CÓ SỰ SỐNG ......
Vật chất tồn tại dưới các hình thái vô
cùng đa dạng

...... ĐẾN VẬT CHẤT TỰ NHIÊN PHÁT SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG VÀ .....
Vật chất tồn tại dưới các hình thái vô
cùng đa dạng

...... VÀ, SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VỚI TỔ CHỨC
XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI .....
Ý nghĩa định nghĩa vật chất
của V.I.Lênin
Giải quyết một cách
đúng đắn và triệt để
cả hai mặt vấn đề cơ
bản của triết học Triệt để khắc phục
hạn chế của CNDV
Khắc phục được cũ, bác bỏ CNDT,
khủng hoảng, đem bất khả tri
lại niềm tin trong
khoa học tự nhiên Tạo tiền đề xây
dựng quan điểm
Là cơ sở để xây dựng
nền tảng vững chắc
duy vật về xã hội,
và lịch sử loài
cho sự liên minh ngày
càng chặt chẽ giữa triết
05 người
học duy vật biện chứng
Ý nghĩa phương pháp luận của quan niệm
vật chất của Triết học Mác – Lênin.

Trong nhận thức và thực tiễn, đòi


hỏi con người phải quán triệt
nguyên tắc khách quan – xuất phát
từ hiện thực khách quan, tôn trọng
khách quan, nhận thức và vận dụng
đúng đắn quy luật khách quan.
1.4. Các phương thức tồn tại của vật chất

Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
400 năm
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất

• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái vận động của giới vật chất

sự vật A sự vật C
sự vật B

Sản phẩm Hàng hoá Tư


liệu
Tồn tại Tồn tại tiêu
Khách khách quan
Tồn tai
quan
dùng
khách quan

Từ sản xuất đến tiêu dùng


130
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất

• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu)

131
•Chuyển dịch vị trí của vật thể trong không gian

132/46
E = mc2

88Ra226   ======> 86Rn222  + 2He4

133/46
NaOH + HCl = NaCl + H2O

Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2

134/46
Laø söï bieán ñoåi cuaû caùc cô theå
soáng

135/46
136/46
137/46
XÃ HỘI
SINH

HÓA

LÝ

138/46
CÁC HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT

+ Các hình thức vận động nói trên khác nhau về


chất, từ vận động cơ học đến vận động xã hội là
sự khác nhau về trình độ của sự vận động.
+ Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở
các hình thức vận động thấp hơn. Trong khi các
hình thức vận động thấp hơn không có khả năng
bao hàm các hình thức vận động ở trình độ cao.
+ Trong sự tồn tại của mình mỗi một sự vật có thể
gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau.
Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ
cũng đặc trưng bởi hình thức vận động cao nhất.
Tuyệt đối
Vận
Vật chất vô cùng
động
Vô tận
Vĩnh viễn

Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định


chứ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
Đứng
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ
im
không phải với mọi hình thức vận động
Đứng
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa
im biến đổi thành cái khác
Tạm
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
thời Vận động nói chung có xu hướng làm sự vật không
140
ngừng biến đổi
Khoâng gian vaø thôøi gian
Nhöõng quan nieäm khaùc nhau
- CNDT:
+ Can tô: Khoâng gian vaø thôøi gian laø hình thöùc tri
giaùc chuû quan cuûa con ngöôøi quy ñònh.
+ Heâghen: Khoâng gian vaø thôøi gian laø yeáu toá trong
söï phaùt trieån cuûa “ YÙ nieäm tuyeät ñoái”.
+ Makhô: Khoâng gian vaø thôøi gian laø heä thoáng
lieân keát chaët cheõ cuûa chuoãi caûm giaùc.
- CNDV SH: Tuy thöøa nhaän khoâng gian, thôøi gian
toàn taïi khaùch quan nhöng hoï cho raèng ñoù laø söï toàn
taïi “troáng roãng”, khoâng gaén vôùi v/c vaän ñoäng.
Quan nieäm cuûa
trieát hoïc Maùc-Leâ nin
_ Khaùi nieäm khoâng
gian , thôøi gian
+ Khoâng gian: laø hình
thöùc toàn taïi cuûa vaät
chaát xeùt veà maët quaûng
tính.
+ Thôøi gian: laø hình
thöùc toàn taïi cuûa vaät
chaát xeùt veà maët
tröôøng tính.
- Quan heä giöõa khoâng gian, thôøi gian
vôùi vaät chaát vaän ñoäng

Trieát hoïc Maùc-Leânin


khaúng ñònh: khoâng gian,
thôøi gian laø hình thöùc
toàn taïi cuûa vaät chaát
neân noù gaén lieàn vôùi
vaät chaát vaän ñoäng, laø
thuoäc tính cuûa vaät chaát
vaän ñoäng. Vaät chaát vaän
ñoäng laø vaän ñoäng trong
khoâng gian vaø thôøi gian.

143/46
- Tính chaát cuûa khoâng gian, thôøi gian:
+ Tính khaùch quan: khoâng gian, thôøi gian
laø thuoäc tính cuûa vaät chaát, gaén lieàn vôùi vaät
chaát vaän ñoäng, vaät chaát toàn taïi khaùch quan,
neân khoâng gian, thôøi gian cuõng toàn taïi khaùch
quan.
+ Tính voâ taän, voâ haïn cuûa khoâng gian,
thôøi gian: Vaät chaát laø voâ taän, voâ haïn neân
khoâng gian vaø thôøi gian gaén lieàn vôùi vaät chaát
cuõng voâ taän, voâ haïn.
+ Khoâng gian coù 3 chieàu (chiều rộng, dài,
sâu); thôøi gian chæ coù 1 höôùng từ quá khứ, hiện
tại đến tương lai.
144/46
YÙ NGHÓA:

Muoán nhaän thöùc ñuùng ñaén caùc söï vaät,


hieän töôïng nhaát thieát phaûi xem xeùt noù
trong khoâng gian, thôøi gian nhaát ñònh, phaûi
coù quan ñieåm lòch söû cuï theå. Phaûi tính
ñeán caû quaù khöù, hieän taïi, vaø töông lai
nhöng hieän taïi laø caùi cô baûn.
Tính thống nhất vật chất của thế giới
Quan nieäm cuûa trieát hoïc Maùc-
Leânin
Theá giôùi thoáng nhaát ôû tính vaät chaát.
- Söï thoáng nhaát cuûa vaät chaát ñöôïc bieåu hieän:
+ Chæ coù 1 theá giôùi duy nhaát vaø thoáng nhaát laø
theá giôùi vaät chaát, toàn taïi khaùch quan ñoäc laäp vôùi yù
thöùc.
+ Theá giôùi vaät chaát laø voâ taän, voâ haïn, voâ sinh
, voâ dieät.
+ Trong theá giôùi ñoù khoâng coù gì khaùc ngoaøi
quaù trình vaät chaát vaän ñoäng, chuyeån hoaù laãn nhau,
taát caû ñeàu laø nguyeân nhaân, keát quaû cuûa nhau vaø
ñeàu laø vaät chaát.
+ Moãi lónh vöïc cuûa theá giôùi ñeàu laø
nhöõng daïng cuï theå cuûa theá giôùi vaät chaát,
neân chuùng ñeàu coù nguoàn goác, quan heä,
lieân heä vaät chaát, ñeàu coù toå chöùc, keát caáu
vaät chaát, vaø ñeàu chòu söï chi phoái bôûi
nhöõng quy luaät khaùch quan cuûa theá giôùi vaät
chaát.
Thaønh töïu khoa hoïc töï nhieân ñaõ chöùng
minh ñieàu ñoù (Thuyeát teá baøo, ñònh luaät baûo
toaøn chuyeån hoùa naêng löôïng, thuyeát tieán
hoaù caùc loaøi)…xaõ hoäi loaøi ngöôøi coù
nguoàn goác töø töï nhieân ñoù laø söï phaùt trieån
lieân tuïc cuûa töï nhieân, laø 1 daïng töï nhieân
ñaëc bieät .
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

• Nguồn gốc của ý thức


2.1

• Bản chất của ý thức


2.2

• Kết cấu của ý thức


2.3

150
2a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là
CNDT nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất

Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải


nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là
CNDVSH
một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản
sinh ra.

Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến


CNDVBC hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái
đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực
tiễn xã hội - lịch sử của con người
151
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
2.1. Nguồn gốc của ý thức

Bộ óc người

Nguồn gốc tự nhiên Phản


ánh
Thế giới KQ
Nguồn gốc
Của ý thức
Lao động

Nguồn gốc xã hội

Ngôn ngữ
Con người:
Bộ óc
ý thức
Con
Giới
người Bộ óc
TN Động vật bậc cao:
Phản người và
Hữu Phản ánh tâm lý
Các ánh mối quan
Nguồn Trình
sinh hệ giữa
độ
Sinh con người
gốc Động vật có hệ TK: với
Phản học thế
tự Phản xạ vô ĐK
ánh giới khách
nhiên Của quan tạo ra
của Thế Động vật chưa có TK: quá trình
ý Giới Tính cảm ứng phản ánh
thức Vật năng động,
chât sáng tạo.
Thực vật:
Giới Phản => Là
Thế Tính kích thích nguồn gốc
TN ánh
giới tự nhiên
Vô Cơ Thụ động
khách của ý thức
sinh Lý 153
quan hóa Chưa lựa chọn
Các trình độ phản ánh của vật chất

• Giới tự nhiên vô sinh có kết cấu


vật chất đơn giản, do vậy trình độ
phản ánh đặc trưng của chúng là
phản ánh vật lý, hoá học. Đó là
trình độ phản ánh mang tính thụ
động, chưa có sự định hướng,
lựa chọn.
Các trình độ phản ánh của vật chất

• Phản ánh sinh học là hình thức phản ánh trong


thế giới hữu sinh. Các cơ thể sống có tính định
h­ướng, lựa chọn, giúp cho các cơ thể sống
thích nghi với môi trường để tồn tại. Trình độ
phản ánh sinh học của các cơ thể sống cũng
bao gồm nhiều hình thức cụ thể cao thấp khác
nhau tuỳ thuộc vào mức độ hoàn thiện, đặc
điểm cấu trúc của các cơ quan chuyên trách
làm chức năng phản ánh: ở giới thực vật, là sự
kích thích; ở động vật có hệ thần kinh, là sự
phản xạ; ở động vật cấp cao có bộ óc, là tâm
lý.
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Lao
động
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng

Nhận thức sự vật có hệ thống


Nguồn gốc
Xã hội Nối dài giác quan của con người
của ý thức
Hình thành ngôn ngữ

Chuyển tải tư duy, ý thức


Ngôn
ngữ Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
cụ thể -> Tư duy156
phát triển
Tạo ra của cải vật chất đồng thời là
Lao nhân tố quyết định hình thành
động bộ óc người
Thông qua lao động các giác quan hoàn thiện
Con người nhận dạng và phân loại
Nguồn thông tin
gốc Phương pháp tư duy khoa học được
Xã hội hình thành từ cảm tính đến lý tính
của ý
thức Hình thành ngôn ngữ

Chuyển tải tư duy, ý thức


Ngôn
Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
ngữ cụ thể -> Tư duy phát
157 triển
Nguồn gốc xã hội của ý thức

• Ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết) vừa là phương


tiện giao tiếp, đồng thời vừa là công cụ của tư
duy. Nhờ ngôn ngữ con người có thể khái quát,
trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, tách khỏi sự
vật cảm tính. Cũng nhờ có ngôn ngữ mà con
người có thể giao tiếp trao đổi tư tưởng, lưu giữ,
kế thừa những tri thức, kinh nghiệm phong phú
của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời
kỳ lịch sử. Ý thức là một hiện tượng có tính xã
hội, do đó không có phương tiện trao đổi xã hội
về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành
và phát triển được.
Nguồn gốc xã hội của ý thức

• Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích


chủ yếu làm chuyển biến dần bộ óc của loài
vượn người thành bộ óc con người và tâm
lý động vật thành ý thức con người. Ý thức
là sự phản ánh hiện thực khách quan bởi
bộ óc của con người. Nhưng không phải cứ
có thế giới khách quan và bộ óc người là có
ý thức, mà phải đặt chúng trong mối quan
hệ với thực tiễn xã hội.
2.2. Bản chất của ý
Ý thức là "hình ảnh" về hiện
thức thực khách quan trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan
Ý thức là hình
Hình thức phản ánh là chủ quan
ảnh chủ quan
của thế giới
Ý thức Trao đổi thông tin giữa
khách quan
là sự chủ thể và đối tượng
Bản phản ánh phản ánh
chất tích cực,
của sáng tạo
Xây dựng các học thuyết
ý gắn với
Lý thuyết khoa học
thức thực tiễn
Ý thức xã hội
Vận dụng để cải tạo
mang Điều kiện LS hoạt động thực tiễn
bản chất
lịch sử
Quan hệ xã hội 160
- xã hội
2.2. Bản chất của ý thức

• Kết quả phản ánh của ý thức tuỳ thuộc vào


nhiều yếu tố: đối tượng phản ánh, điều kiện
lịch sử - xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh
nghiệm sống của chủ thể phản ánh. Cùng một
đối tượng phản ánh nhưng với các chủ thể
phản ánh khác nhau, có đặc điểm tâm lý, tri
thức, kinh nghiệm, thể chất khác nhau, trong
những hoàn cảnh lịch sử khác nhau... thì kết
quả phản ánh đối tượng trong ý thức cũng rất
khác nhau.
2.2. Bản chất của ý thức
• ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có
của óc người về hiện thực khách quan trên cơ sở
thực tiễn xã hội - lịch sử.
• ý thức chỉ là thuộc tính phản ánh của một dạng
vật chất đặc biệt là bộ óc người; nói cách khác,
chỉ có con người mới có ý thức.
• Cấu trúc hoàn thiện của bộ óc người là nền tảng
vật chất để ý thức hoạt động; cùng với hoạt động
thực tiễn và đời sống xã hội phong phú tạo động
lực mạnh mẽ thúc đẩy ý thức hình thành và
không ngừng phát triển. Không có bộ óc của con
người, không có hoạt động thực tiễn xã hội thì
không thể có ý thức.
1.3. Kết cấu của ý thức
TNC
Các lớp cấu trúc của ý thức:
- Tri thức
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
Các cấp độ của ý thức
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức con người và
máy tính điện tử là 2 quá trình
khác nhau về bản chất 163
Các cấp độ ý thức
• Sự hoà quyện giữa tri thức với tình cảm và
trải nghiệm thực tiễn đã tạo nên tính bền
vững của niềm tin thôi thúc con người hoạt
động vươn lên trong mọi hoàn cảnh.
• Nhận thức không phải là một quá trình dễ
dàng, phẳng lặng mà là một quá trình phản
ánh với những khó khăn, gian khổ thường
gặp phải trên mỗi bước đường đi tới chân
lý. Muốn vượt qua khó khăn để đạt tới mục
đích, chủ thể nhận thức phải có ý chí, quyết
tâm cao.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3.1. Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình

 Ý thức là tồn tại duy nhất,  Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định; chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
 Phủ nhận tính độc lập tương
 Phủ nhận tính khách quan, đối và tính năng động, sáng
cường điệu vai trò nhân tố tạo của ý thức trong hoạt
chủ quan, duy ý chí, hành động thực tiễn; rơi vào trạng
động bất chấp điều kiện, quy thái thụ động, ỷ lại, trông
luật khách quan. chờ không đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
165
3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Vật chất quyết định nguồn gốc của ý


Vai thức
trò
của Vật chất quyết định nội dung của ý thức
vật
chất
đối Vật chất quyết định bản chất của ý
với ý thức
thức
Vật chất quyết định sự vận động,
phát triển của ý thức
Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất

Thứ nhất, ý thức tác Thứ hai, Sự tác động


động trở lại thế giới vật của ý thức đối với vật
chất, thường thay đổi chất phải thông qua
chậm so với sự biến đổi hoạt động thực tiễn của
của thế giới vật chất. con người.

Thứ ba, vai trò của ý thức Thứ tư, xã hội càng phát
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo triển thì vai trò của ý
hoạt động thực tiễn của thức ngày càng to lớn,
con người nhất là trong thời đại
ngày nay

167
BÀI TẬP SỐ 01

1. Định nghĩa vật chất của Lênin


bao quát đặc tính quan trọng nhất
của vật chất là gì?
a. Thực tại khách quan độc lập với ý
thức
b. Vận động và biến đổi
c. Có khối lượng và quảng tính
BÀI TẬP SỐ 01

2. Điểm chung của quan niệm


duy vật về vật chất thời cổ đại là
gì?
a. Đồng nhất vật chất với nguyên tử
b. Đồng nhất vật chất với một dạng
cụ thể hữu hình, cảm tính
c. Đồng nhất vật chất với ý thức
BÀI TẬP SỐ 01

3. Khi nói “vật chất được cảm giác


chép lại, chụp lại, phản ánh…” là muốn
khẳng định điều gì?
a. Con người có thể nhận thức đúng thế
giới
b. Cảm giác có trước quyết định sự vật
bên ngoài
c. Cảm giác phụ thuộc thụ động vào thế
giới bên ngoài
BÀI TẬP SỐ 01

4. Đâu là quan điểm của CNDVBC về


vận động?
a. Vận động là sự tự thân vận động của
vật chất không do ai sáng tạo ra và không
bị tiêu diệt
b. Vận động là lực đẩy và lực hút của vật
thể
c. Vận động được sáng tạo ra và có thể
mất đi
BÀI TẬP SỐ 01

5. Ph. Ăngghen đã chia mấy hình thức


vận động?
a. 2
b. 5
c. 3
d. 4
BÀI TẬP SỐ 01

6. Đâu là quan điểm của CNDVBC về


nguồn gốc tự nhiên của ý thức?
a. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý
của não người
b. Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh
lý của não người
c. Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của
não người
d. a, b đúng
BÀI TẬP SỐ 01

7. Đâu là quan điểm của CNDVBC về


nguồn gốc tự nhiên của ý thức?
a. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý
của não người
b. Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh
lý của não người
c. Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của
não người
d. a, b đúng
BÀI TẬP SỐ 01

8. Theo quan niệm của CNDVBC, yếu


tố nào trong kết cấu ý thức là cơ bản
cốt lõi nhất?
a. Vô thức
b. Tri thức
c. Niềm tin, ý chí
BÀI TẬP SỐ 01

9. Đâu là quan điểm của CNDVBC về


mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Ý thức do vật chất quyết định
b. Ý thức tác động đến vật chất
c. Ý thức do vật chất quyết định nhưng
có tính độc lập tương đối tác động đến
vật chất thông qua thực tiễn
BÀI TẬP SỐ 01

10. Quan niệm của CNDVBC về tính


sáng tạo của ý thức?
a. Sáng tạo ra vật chất
b. Ý thức sáng tạo ra sự vật trong hiện
thực
c. Ý thức sáng tạo ra hình ảnh mới về
sự vật trong tư duy
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

• Hai lọai hình biện chứng và PBC duy vật


1

• Nội dung của phép biện chứng duy vật


2

a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng
duy vật
1.1. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ
qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động,
sự phát sinh và tiêu vong của chúng

• Biện chứng khách quan: là biện


Hai hình chứng của thế giới vật chất
thức biện
chứng • Biện chứng chủ quan: Tư duy biện
chứng
1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học

Đặc điểm của Vai trò của


PBCDV PBCDV
Là sự sự thống nhất giữa thế giới
quan duy vật và phương pháp luận Là phương pháp luận trong
biện chứng; giữa lý luận nhận thức nhận thức và thực tiễn để giải
và lôgíc biện chứng; được chứng thích quá trình phát triển của
minh bằng sự phát triển của khoa sự vật và nghiên cứu khoa học
học tự nhiên trước đó.
181
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật

2.1. Hai
vật
nguyên lý của phép biện chứng duy

Các cặp phạm trù của phép biện


2.2. chứng duy vật

Các quy luật cơ bản của phép biện


2.3 chứng duy vật

182
HAI
NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ

CHUNG-RIÊNG-ĐƠN NHẤT
LƯỢNG -
MỐI
CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
LIÊN
HỆ
PHỔ BIẾN
TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN
MÂU THUẪN

SỰ NỘI DUNG - HÌNH THỨC


PHÁT
TRIỂN PHỦ ĐỊNH
BẢN CHẤT – HIỆN TƯỢNG
CỦA
PHỦ ĐỊNH
KHẢ NĂNG - HIỆN THỰC
2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.

Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:

1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến

2. Nguyên lý về sự phát triển


2.1.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm:
Liên hệ: là quan hệ giữa hai
đối tượng mà sự thay đổi của MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
một trong số chúng nhất định
làm đối tượng kia thay đổi. Sự chuyển hóa
Sự tác động

- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối


SỰ
ràng buộc tương hỗ, quy định và
THỐNG NHẤT
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu
tố, bộ phận trong một đối tượng
hoặc giữa các đối tượng với nhau Sự quy định
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Khái niệm
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH
QUAN ĐIỂM
BIỆN CHỨNG

Mọi sự vật hiện tượng trên thế Các sự vật, hiện tượng,
giới khách quan đều tồn tại biệt quá trình khác nhau
lập, tách rời nhau, không quy vừa tồn tại độc lập, vừa
định ràng buộc lẫn nhau, nếu có liên hệ, quy định và
thì chỉ là những quan hệ bề chuyển hóa lẫn nhau.
ngoài, ngẫu nhiên.
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Làm điều kiện, tiền đề,


quy định lẫn nhau Giữa các sự
vật, hiện
tượng
Mối liên hệ Tác động qua lại
Giữa các
mặt của
sự vật, hiện
Chuyển hóa lẫn nhau tượng

Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, luôn luôn tồn
tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau,
không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không
liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến là
phạm trù triết học dùng để
chỉ sự tác động, liên hệ,
ràng buộc và chuyển hóa
lần nhau giữa các mặt,
các yếu tố trong một sự
vật, hiện tượng hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng với
nhau.
TÍNH KHÁCH QUAN TÍNH PHỔ BIẾN TÍNH ĐA DẠNG
2/5/2009 19
0
Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung của quan điểm toàn diện

Từ việc rút ra
Nhận thức Biết phân MLH bản chất
sự vật trong loại từng mối của sự vật, ta
mối liên hệ liên hệ, xem Cần tránh
lại đặt MLH phiến diện
giữa các yếu xét có trọng bản chất đó
tố, các mặt của tâm, trọng trong tổng thể
siêu hình
chính sự vật và điểm, làm các MLH của và chiết
trong sự tác nổi bật cái cơ sự vật xem xét trung, ngụy
động giữa sự bản nhất của cụ thể trong biện
vật đó với các sự vật, hiện từng giai đoạn
sự vật khác tượng lịch sử cụ thể
2.1.2. Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển

Quan điểm siêu hình Quan điểm biện chứng


• Phủ nhận sự phát triển,
tuyệt đối hóa mặt ổn định • Phát triển là sự vận động
của sự vật, hiện tượng. theo hướng đi lên, từ thấp
• Phát triển chỉ là sự tăng đến cao, từ đơn giản đến
hoặc giảm về mặt lượng, phức tạp, từ chưa hoàn thiện
không có sự thay đổi về đến hoàn thiện của sự vật
chất, không có sự ra đời • Sự phát triển không diễn ra
của sự vật, hiện tượng theo đường thẳng mà quanh
mới có phức tạp thậm chí có
những bước thụt lùi
2.1.2. Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

Phân biệt tiến hóa và tiến bộ

Tiến hóa là một dạng của phát Tiến bộ là một quá trình
triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hướng tới cả
biến đổi hình thức của tồn thiện thực trạng xã hội từ
tại từ đơn giản đến phức tạp chỗ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các
QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
Tính phổ biến: Sự phát
triển diễn ra ở trong mọi lĩnh
vực, mọi sự vật, hiện tượng,
mọi quá trình và giai đoạn
của chúng và kết quả là cái
mới xuất hiện
- Tính phong phú, đa dạng
Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn toàn
giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhau;
chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
Ý nghĩa phương pháp luận
Quan điểm phát triển
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt nó trong
khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm phát
hiện ra xu hương biến đổi

Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để


thấy được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển

Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ
định kiến

Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát


triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới
BÀI TẬP SỐ 02

1. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy


vật là nguyên lý nào?
• a. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật
chất
• b. Nguyên lý về vận động, đứng im của vật chất
• c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến & sự phát
triển
• d. Nguyên lý về tính gián đoạn và liên tục của
thế giới
BÀI TẬP SỐ 02

2. Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc mối


liên hệ phổ biến?
• a. Do lực lượng siêu tự nhiên
• b. Do tính thống nhất vật chất của thế giới
• c. Do cảm giác, thói quen của con người
• d. Do tư duy tạo ra rồi gán vào hiện thực
BÀI TẬP SỐ 02

3. Theo quan điểm CNDVBC, mối


liên hệ giữa các sự vật có tính
chất gì?
• a. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
• b. Tính khách quan, phổ biến, đa
dạng
• c. Khách quan nhưng không phổ
biến & đa dạng
BÀI TẬP SỐ 02

• 4. Các mối liên hệ có vai trò như thế nào đối


với sự phát triển sự vật?
• a. Có vai trò ngang bằng nhau
• b. Có vai trò khác nhau nên chỉ
cần biết một số mối liên hệ
• c. Có vai trò khác nhau nên phải
xem xét mọi mối liên hệ
BÀI TẬP SỐ 02

5. Đòi hỏi của quan điểm toàn diện như


thế nào?
a. Chỉ cần xem xét một mối liên hệ
b. Phải xem xét tất cả các mối lien hệ của
sự vật
c. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng
thời, phải xác định vai trò, vị trí của các mối
liên hệ
BÀI TẬP SỐ 02

• 6. Luận điểm nào sau đây về phát triển


là quan điểm của phép siêu hình
• a. Phát triển là sự tăng hay giảm đơn
thuần về số lượng
• b. Phát triển là sự tăng dần về lượng &
nhảy vọt về chất
• c. Phát triển bao hàm cả những bước thụt
lùi tạm thời
BÀI TẬP SỐ 02

• 7. Trong thế giới vô cơ, phát triển biểu


hiện như thế nào?
• a. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu
vật chất làm nảy sinh các hợp chất mới
• b. Sự hoàn thiện cơ thể để thích nghi môi
trường
• c. Điều chỉnh cơ thể cho phù hợp môi
trường sống
BÀI TẬP SỐ 02

• 8. Theo quan điểm của CNDVBC,


những tính chất nào sau đây là tính
chất của phát triển?
a. Tính khách quan
b. Tính phổ biến
c. Tính đa dạng, phong phú trong nội dung
& hình thức
d. Cả a, b, c
BÀI TẬP SỐ 02

• 9. Quan điểm phát triển đòi hỏi phải


xem xét sự vật như thế nào?
• a. Xem xét trong trạng thái đang tồn tại
của sự vật
• b. Xem xét sự chuyển hóa từ trạng thái
này sang trạng thái kia
• c. Xem xét các giai đoạn khác nhau của
sự vật
• d. Cả a, b, c đều đúng
2.2. Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV

Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của
con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc
tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.

Cái riêng và cái chung Nội dung và hình thức

Nguyên nhân và kết


quả Bản chất và hiện tượng

Tất nhiên và ngẫu


nhiên Khả năng và hiện thực
BÀI TẬP THẢO LUẬN

1. Trình bày khái niệm Cái riêng,


cái chung? Cho ví dụ?
2. Xét về phạm vi cái chung, cái
riêng cái nào lớn hơn? Cho ví dụ?
 Phạm trù cái chung: dùng để chỉ
những mặt, những thuộc tính,
những mối quan hệ giống nhau ở
nhiều sự vật hiện tượng hay quá
trình riêng lẻ.

 Phạm trù cái riêng: dùng để chỉ


một sự vật, một hiện tượng, một
quá trình riêng lẻ nhất định.

 Phạm trù cái đơn nhất: tức phạm


trù dùng để chỉ những mặt, thuộc
tính chỉ có ở một kết cấu vật chất
nhất định mà không lặp lại ở kết
cấu khác.
CÁI RIÊNG A CÁI RIÊNG B

CÁI
CÁI CÁI
ĐƠN NHẤT
CHUNG ĐƠN NHẤT

MÔ HÌNH CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG, CÁI ĐƠN NHẤT


Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

Cái đơn nhất

Tồn tại
khách quan
Cái riêng Cái chung

211
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

Cái riêng chỉ tồn tại trong mối


quan hệ với cái chung, không có
cái riêng tách rời cái chung

Cái riêng Cái chung

Cái riêng là cái toàn bộ, phong


phú hơn cái chung, còn cái
chung thì sâu sắc hơn cái riêng.
212
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

Cái đặc thù

Cái phổ biến

Có thể chuyển hoá lẫn nhau


Cái đơn nhất (theo hai chiều) Cái chung

213
Câu hỏi thảo luận

Anh/chị hãy cho ví dụ thực tiễn


trong mối quan hệ chuyển hóa
giữa CÁI CHUNG – CÁI ĐƠN
NHẤT?
Ý nghĩa phương pháp luận.
• Muốn nhận thức được cái chung, cái bản
chất thì phải xuất phát từ cái riêng

• Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái


chung và trong hoạt động thực tiễn phải
dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.

• Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động


tác động vào sự chuyển hoá cái mới thành
cái chung để phát triển nó, và ngược lại cái
cũ thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó
• Từ các nguyên lý chung của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ
Chí Minh đã vận dụng sáng tạo các nguyên lý đó vào hoàn
cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam.
 Nguyên nhân: là sự tác động Tàn phá
lẫn nhau giữa các mặt trong một rừng đầu
sự vật hoặc giữa các sự vật với nguồn
nhau gây ra một sự biến đổi (phòng hộ)
nhất định.

 Kết quả: là những biến đổi


xuất hiện do sự tác động lẫn
nhau của các mặt trong một sự Tại họa:
vật hoặc giữa các sự vật với lũ lụt,
nhau . những
hậu qủa
từ thiên
nhiên
2.2.2. Nguyên nhân – kết quả

Nguyên
Nguyên cớ Điều kiện
nhân

Là những yếu tố giúp


Là cái không có nguyên nhân sinh ra kết
mối liên hệ bản quả, nhưng bản thân điều
chất với kết quả. kiện không sinh ra kết
quả.
Câu hỏi thảo luận

• Nguyên nhân bao giờ cũng xuất hiện


trước, kết quả bao giờ cũng xuất hiện
sau. Vậy trong tự nhiên các hiện tượng
xuất hiện liên tiếp nhau: Sấm – Chớp;
Ngày – đêm; Xuân – hạ - thu – đông.
Anh/chị hãy xác định hiện tượng xuất
hiện trước có phải chính là nguyên nhân;
xuất hiện sau là Kết quả? Đúng hay sai?
Giải thích tại sao?
SẤM

CHỚP
Ngày và Đêm

2/5/2009 221
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và
kết quả
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và
kết quả là tất yếu khách quan

Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả

Nguyên Kết
Nguyên nhân và kết quả có thể
nhân chuyển hóa lẫn nhau quả

Sự tác động của nguyên nhân đến


kết quả có thể theo hai hướng:
thuận, nghịch, vì thế các kết quả
được sinh ra từ nguyên nhân cũng
khác nhau
223
Máy gặt đập liên hợp được sử dụng
ngày càng phổ biến ở ĐBSCL
* Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả

Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong
đời sống kinh tế-xã hội.
Ý nghĩa phương pháp luận

Trong hoạt
Phải tận dụng
động nhận
các kết quả
thức và hoạt Cần phải
đã đạt được
động thực phân loại các
để tạo điều
tiễn phải bắt nguyên nhân
kiện thúc đẩy
đầu từ việc đi để có những
nguyên nhân
tìm những biện pháp
phát huy tác
nguyên nhân giải quyết
dụng, nhằm
xuất hiện sự đúng đắn.
đạt mục đích
vật, hiện
đã đề ra.
tượng
 Tất nhiên: là phạm trù dùng để chỉ Tất nhiên:
cái do bản chất, do những nguyên gieo trồng
nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật đúng kỹ
chất quyết định và trong những điều thuật cây
kiện nhất định phải xảy ra đúng như sẽ cho quả
thế chứ không thể khác được .
 Ngẫu nhiên: là phạm trù dùng để chỉ
cái không phải do bản chất của kết cấu
vật chất, không phải do các nguyên
nhân bên trong, mà do sự ngẫu hợp Ngẫu nhiên:
của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết cây bí cho
định. Do đó, nó có thể xuất hiện, có quả to, nhỏ
thể không xuất hiện, có thể xuất hiện khác nhau
như thế này, cũng có thể xuất hiện
như thế khác .
Để sinh tồn và phát triển tất nhiên con người phải tiến
hành SX. Nhưng SX cái gì? Như thế nào lại là ngẫu
nhiên.
Là phạm trù chỉ toàn bộ những yếu
Nội dung tố, những mặt và những quá trình tạo
nên sự vật.

Hình thức là phạm trù chỉ phương


thức tồn tại và phát triển của sự vật,
Hình thức là hệ thống mối liên hệ tương đối ổn
định giữa các yếu tố của nó.
Trong con người: nội dung là các bộ
phận các qúa trình. Cơ thể là hình thức
Bản chất nền dân chủ XHCN
 Bản chất: Là tổng hợp tất
cả những mặt, những mối
liên hệ tất nhiên, tương đối
ổn định ở bên trong sự vật,
qui định sự vận động và
phát triển của sự vật đó.
 Hiện tượng: Là sự biểu
hiện của những mặt, những
mối liên hệ ấy ra bên ngoài.
Hiện tượng là biểu hiện của
bản chất.
Cày và cấy thủ công là hiện
tượng; Bản chất là sản xuất nhỏ
BẢN CHẤT BÓC LỘT CỦA TƯ BẢN ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG LÀM THUÊ
Hiện tượng phản ánh sự biểu hiện của bản chất thông qua vô số
những thuộc tính và những mối liên hệ ngẫu nhiên, đơn nhất được bộc
lộ ra do kết quả của sự tác động qua lại của sự vật ấy với sự vật khác.

Bản chất là những mặt, những mối liên hệ có tính chất là cái chung,
song không phải tất cả mọi cái chung mà chỉ những cái chung nào có
tính tất yếu và qui định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của sự vật mới
tham gia vào bản chất.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
Do hiện tượng biểu hiện bản chất dưới những dạng khác nhau thậm chí có
hiện tượng biểu hiện một cách sai lệch bản chất do tác động của những hoàn
cảnh nhất định, vì vậy không nên đồng nhất hiện tượng với bản chất. Muốn
nhận thức về sự vật đúng đắn, khoa học không nên xem xét ở vài hiện tượng
riêng lẻ, phiến diện mà phải phân tích một cách tổng thể các hiện tượng để
không mắc phải những kết luận sai lầm, chủ quan.
2.2.6. Khả năng – Hiện thực

Khả năng và hiện


thực là phạm trù cơ
bản của phép biện
chứng duy vật

Hiện thực là tất cả  Khả năng là cái hiện


những gì hiện có, hiện chưa có, chưa tới nhưng
đang tồn tại trong thực nó sẽ có, sẽ tới khi có các
tế điều kiện thích hợp
1.Tích lũy đầy đủ các
tín chỉ trong CTĐT
2. Đủ điều kiện AV, Tin
học, ...
Mối liên hệ giữa khả năng và hiện thực

 Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối


quan hệ thống nhất, không tách rời, khả
năng được xác định từ hiện thực. Hiện thực
và khả năng luôn chuyển hóa lẫn nhau
KHẢ
trong quá trình phát triển của sự vật, hiện NĂNG

tượng.
HIỆN
KHẢ THỰC
hích
NĂNG Điều kiện t
hợp
HIỆN
THỰC

KỸ SƯ VIỆC
CNTT LÀM
SINH
VIÊN
CNTT
Trong những điều kiện nhất định ở cùng một sự vật
nhất định, có thể tồn tại một hoặc nhiều khả năng

Hướng dẫn Viên du lịch Quản trị nhà hàng, khách sạn
Ngoài một số khả năng vốn sẵn có, sự vật khi có thêm
những điệu kiện mới bổ sung sẽ xuất hiện thêm những
khả năng mới.
Trong đời sống xã hội, khả năng chuyển
hóa thành hiện thực phải có điều kiện
khách quan và nhân tố chủ quan
NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN THẮNG
LỢI CỦA CÁCH MẠNG THÁNG 8

Tháng 5/1945, quân Đồng minh


bao vây phát xít Đức tại Berlin
và 9/5/1945, cờ của Hồng quân
Liên Xô tung bay trên nóc tòa
nhà Quốc hội Đức, phát xít Đức
đầu hàng đồng minh vô điều
kiện
NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN THẮNG LỢI CỦA
CÁCH MẠNG THÁNG 8

Mü nÐm hai qu¶ bom nguyªn tö xuèng


Hiroshima (6/8) vµ Nagasaki (9/8),
ph¸t xÝt NhËt hoµn toµn thÊt b¹i trong
chiÕn tranh thÕ giíi thø II
Nguyªn nh©n th¾ng lîi: chñ thêi kú 1939 – 1945
trùc tiÕp dÉn ®Õn th¾ng lîi cña

quan c¸ch m¹ng th¸ng t¸m

cao trµo 1936 - 1939


tæng diÔn tËp lÇn 2

cao trµo 1930 - 1931


tæng diÔn tËp lÇn 1
®¶ng ra ®êi1930
chuÈn bÞ tÊt yÕu ®Çu tiªn

c¸ch m¹ng th¸ng t¸m lµ kÕt qu¶ vµ ®Ønh cao cña 15


n¡m ®Êu tranh cña toµn d©n ta d­ưới sù l·nh ®¹o cña
®¶ng
CÁC DẠNG KHẢ NĂNG

Khả năng thực tế


(Khả năng do hiện thực sinh ra)

Khả năng ngẫu nhiên Khả năng tất nhiên


Khả năng được hình thành do các (Khả năng được hình thành do quy luật
tương tác ngẫu nhiên quy định vận động, tương tác tất nhiên của hiện
thực)

Khả năng gần Khả năng xa


Khả năng đã có đủ hoặc gần Khả năng chưa đủ điều kiện
đủ những điều kiện cần thiết cần thiết để biến thành hiện
để biến thành hiện thực. thực còn phải trải qua nhiều
giai đoạn quá độ nữa.
Ý Nghĩa
Phương pháp luận Cặp phạm trù
KHẢ NĂNG – HIỆN THỰC
Trong hoạt động thực tiễn cần dựa
vào hiện thực chứ không thể dựa vào khả năng.

Cần tìm khả năng của sự vật ở ngay trong chính bản
thân nó chứ không phải ở nơi nào khác.

Trong hoạt động thực tiễn cần tính đến mọi khả năng
để dự kiến các phương án thích hợp có thể xãy ra.

Trong số các khả năng hiện có của sự vật cần chú ý đến
khả năng tất nhiên và đặc biệt là khả năng gần.

Để thực hiện khả năng cần tạo cho nó các điều kiện cần và đủ.
Bài tập 3

• 1. Theo quan điểm của CNDVBC, quan


điểm nào sau đây là sai?
• a. Cùng một sự vật trong điều kiện nhất định
tồn tại nhiều khả năng
• b. Một sự vật trong điều kiện nhất định chỉ
tồn tại một khả năng
• c. Hiện thực thay đổi, khả năng cũng thay đổi
Bài tập 3

• 2. Luận điểm nào sau đây là của chủ


nghĩa duy vật biện chứng?
• a. Bản chất tồn tại khách quan bên ngoài sự
vật
• b. Có hiện tượng hoàn toàn không biểu hiện
bản chất
• c. Bản chất & hiện tượng tồn tại khách quan
là cái vốn có của sự vật
Bài tập 3

• 3. Theo quan điểm của CNDVBC, luận


điểm nào sau đây là đúng?
• a. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào
khả năng
• b. Trong thực tiễn phải dựa vào hiện thực
• c. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào
hiện thực đồng thời phải tính đến khả năng

Bài tập 3

• 4. Cho 2 tam giác: ABC là tam giác


thường, DEG là tam giác vuông. Hãy xác
định khẳng định nào sau đây đúng?
a. ABC là cái chung, DEG là cái riêng
b. ABC & DEG đều là cái riêng
c. ABC & DEG là cái riêng, đồng thời có tính
chất chung
d. Cả b,c
Bài tập 3

• 5. Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào


được xem là “hình thức” trong phạm trù
“nội dung – hình thức” mà phép biện
chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều
là…”
• a. Tác phẩm của Nguyễn Du
• b. Tác phẩm thơ lục bát
• c. Tác phẩm có bìa màu xanh
• d. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
Bài tập 3

• 6. Cái…và cái…có thể chuyển hóa lẫn


nhau trong quá trình phát triển của sự
vật?
• a. Chung/Riêng
• b. Riêng/Chung
• c. Chung/Đơn nhất
• d. Đơn nhất/Riêng
Bài tập 3

• 7. Hiện tượng là…


• a. Một bộ phận của bản chất.
• b. Luôn đồng nhất với bản chất
• c. Biểu hiện bên ngoài của bản chất
• d. Kết quả của bản chất
Bài tập 3

• 8:….tồn tại khách quan, độc lập với ý


thức con người:
• a. Tất nhiên và ngẫu nhiên
• b. Chỉ mỗi tất nhiên
• c. Chỉ mỗi ngẫu nhiên
• d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
Bài tập 3

• 9. Phạm trù triết học dùng để chỉ những


gì chưa có, sẽ tới khi có điều kiện tương
ứng thích hợp gọi là gì?
• a. Nguyên nhân
• b. Khả năng
• c. Tất nhiên
• d. Hiện thực
2.3. Các quy luật cơ bản của phép
biện chứng duy vật
* Khái niệm quy luật

Quy luật là những mối Quy luật


liên hệ khách quan,
phổ biến, bản chất, tất Tính chất
nhiên và lặp đi lặp lại
giữa các mặt, các yếu Khách quan
tố, các thuộc tính bên
trong mỗi một sự vật, Phổ biến
hiện tượng hay giữa
các sự vật, hiện tượng Đa dạng
với nhau.
Phân loại quy luật:

Theo Theo
Phạm vi Lĩnh vực

Đặc Chung Tự Xã Tư
Chung
thù nhất nhiên hội duy

Cơ, lý, ĐL QL Cơ, lý, Giai cấp, Logic,


hóa, sinh… Bảo toàn Triết học hóa, sinh… ktế… ngôn ngữ
2.3.1. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại
• Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và phát
triển của sự vật hiện tượng
Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
Chất Lượng

Chất là phạm trù triết học Lượng là phạm trù triết


dùng để chỉ những thuộc tính học dùng để chỉ tính quy
khách quan vốn có của sự vật, định khách quan vốn có của
hiện tượng, là sự thống nhất sự vật về mặt số lượng, quy
hữu cơ của những thuộc tính mô, trình độ, nhịp độ… của
làm cho sự vật, hiện tượng là các quá trình vận động và
nó chứ không phải là cái khác. phát triển của sự vật, hiện
Chất của sự vật, hiện tượng tượng.
được xác định bởi: Các thuộc Lượng có nhiều biểu
tính K/quan và cấu trúc của nó hiện khác nhau: Số lượng,
(tức phương thức liên kết các đại lượng, quy mô, xác
yếu tố cấu thành sự vật) suất, mức độ…
261
Độ: là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về
lượng nhưng chưa có sự thay đổi về chất.
 Điểm nút: là thời điểm mà đã có sự tích lũy
đầy đủ về lượng và tại đó diễn ra “bước
nhảy”
 Bước nhảy: là qúa trình làm thay đổi căn
bản về chất, làm cho sự vật cũ mất đi và sự
vật mới ra đời.
Môi trường chưa ô nhiễm
Môi trường không khí ô nhiễm
Khi có sự lớn lên về quy mô vốn trong sản xuất kinh doanh, tất yếu
đòi hỏi cũng phải có sự biến đổi về tính chất quản lý. Ngược lại, với
tính chất mới của tổ chức kinh tế có thể tạo cơ hội lớn nhanh về vốn
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Sự vật, hiện tượng luôn có sự thống nhất giữa
chất và lượng
“CHẤT”: Sự thống nhất
của các thuộc tính khách
quan vốn có của “nước”:
Không màu, không mùi,
không vị, có thể hòa tan
muối, axit .v.v..
LƯỢNG”: Mỗi phân tử
“nước” được cấu tạo từ
02 nguyên tử Hyđro và 01
nguyên tử Oxy.
* Lượng đổi dẫn đến chất đổi.
• Lượng là yếu tố động =>
luôn thay đổi (tăng hoặc
giảm)
• Lượng biến đổi dần dần và
tuần tự…
• Biến đổi về lượng có xu
hướng tích lũy => đạt tới
điểm nút
• Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy
vọt = biến đổi về chất = cái
cũ mất đi  cái mới ra đời
thay thế cho nó.
Các hình thức của bước nhảy

Theo nhịp điệu bước nhảy Theo quy mô bước nhảy

Bước nhảy Bước nhảy Bước nhảy Bước nhảy


đột biến dần dần toàn bộ cục bộ
Ý nghĩa phương pháp luận
 Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để
có biến đổi về chất; không được nôn nóng cũng như không
được bảo thủ

 Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là
yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng
vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo
thủ, thụ động

 Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện
bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện
chủ quan

 Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố
tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù
hợp 269
* Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi.
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.

Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút

Biến đổi về chất diễn ra nhanh


chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện
=> chất cũ (sự vật cũ) mất đi,
chuyển hóa thành chất mới (sự vật
mới)

Chất đổi sinh ra sự vật mới, mang


lượng mới => tiếp tục biến đổi...
BÀI TẬP SỐ 04

Câu 1:Tính qui định nói lên qui mô,


trình độ phát triển của sự vật được
gọi là gì?
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút
BÀI TẬP SỐ 04

Câu 2: Theo quan điểm của CNDVBC,


luận điểm nào sau đây là sai?
a. Trong giới hạn độ, sự thay đổi về lượng
chưa làm thay đổi về chất
b. Trong giới hạn độ, sự thay đổi về lượng
dẫn đến sự thay đổi về chất
c. Chỉ khi lượng đạt đến giới hạn độ mới dẫn
đến sự thay đổi về chất
BÀI TẬP SỐ 04

• Câu 3: Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng


sang trạng thái khí(100°c) được gọi là gì trong
qui luật lượng-chất?
• a. Độ
• b. Bước nhảy
• c. Chuyển hóa
• d. Tiệm tiến
BÀI TẬP SỐ 04

• Câu 4:Giới hạn từ 0°c-100°c được gọi là


gì trong qui luật lượng-chất?
• a. Độ
• b. Chất
• c. Lượng
• d. Bước nhảy
BT1; Kiểm tra giữa kỳ-Nhận đúng sau đây đúng hay
sai? Giải thích tại sao?

1. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật


hiện tượng khác cần căn cứ vào lượng.
2. Điểm nút là thời điểm tích lũy đủ lượng để đổi
chất.
3. Để đổi Chất trong quá trình phát triển của sự
vật, hiện tượng cần tích lũy đủ lượng tránh nóng
vội.
4. Giữa lượng và chất thì Lượng ổn định ít biến đổi
hơn.
5. Quy luật Lượng – Chất nói lên động lực của sự
phát triển của Sự vật – Hiện tượng.
BT2: Kiểm tra giữa kỳ-Nhận đúng sau đây đúng hay
sai? Giải thích tại sao?

1. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật


hiện tượng khác cần căn cứ vào chất.
2. Điểm nút là thời điểm tích lũy chưa đủ lượng để
đổi chất.
3. Giữa lượng và chất thì chất ổn định ít biến đổi
hơn.
4. Quy luật Lượng – Chất chỉ ra khuynh hướng
phát triển của sự vật, hiện tượng tiến lên.
5. Để đổi chất trong sự vật, hiện tượng không cần
tích lũy dần về lượng, chỉ tạo điểm nút là được.
2.3.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt
đối lập
* Quy luật này
có vị trí là hạt
nhân của phép
biện chứng

Chỉ ra nguồn
gốc và động
lực của sự vận
động và phát
triển.
a. Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng.

- Mặt đối lập là những mặt,


những yếu tố,… có
khuynh hướng, tính chất
trái ngược nhau

- Mâu thuẫn biện chứng chỉ


mối liên hệ thống nhất , đấu
tranh, chuyển hóa lẫn nhau
của các mặt đối lập.

- Quan niệm siêu hình phủ


nhận mâu thuẫn khách quan,
coi mâu thuẫn là thứ phi
logic chỉ có trong tư duy,
không thể chuyển hóa)
Nội dung của quy luật
* Thống nhất giữa các mặt đối lập

Thứ hai, các mặt đối lập


Thứ nhất, các
tác động ngang nhau, Thứ ba, giữa
mặt đối lập
cân bằng nhau thể hiện các mặt đối lập
nương tựa và
sự đấu tranh giữa cái có sự tương
làm tiền đề cho
mới đang hình thành với đồng
nhau tồn tại
cái cũ chưa mất hẳn

* Đấu tranh giữa các mặt đối lập


Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ
định lẫn nhau giữa chúng280
Nội dung của quy luật

Mâu thuẫn giữa


các mặt đối lập
trong sự vật, hiện Sự vận
tượng là nguyên
động, Sự thống nhất và
nhân, giải quyết
mâu thuẫn đó là phát triển đấu tranh giữa
động lực của sự của sự các mặt đối lập
vận động, phát vật, hiện này là nguyên
nhân, động lực
triển tượng là
bên trong của sự
tự thân vận động và phát
triển, làm cho cái
cũ mất đi và cái
mới281
ra đời
ĐÈN
Cách tạo lửa người nguyên thủy
Đèn dầu

Chiếc đèn dầu đầu tiên


phát minh ở thế kỉ 9 mô
tả trong cuốn Kitab al-
Asrar (Sách về các điều
bí mật), ông gọi nó là
"naffatah". Chiếc đèn
dầu hiện đại do nhà
phát minh người Ba Lan,
Ignacy Łukasiewicz, chế
tạo ra vào năm 1853.
Đèn măng xông
• Xuất hiện TK XIX
• Một lít dầu lửa có thể đốt, ở độ
sáng cao nhất, được khoảng 10
tiếng đồng hồ.
• Sáng hơn đèn dầu nhưng dễ cháy
nổ và nguy hiểm khi sử dụng. Nhu
cầu cần loại đèn an toàn hơn và sử
dụng lâu hơn.
Đèn dây tóc
• Thomas Alva Edison phát minh
thế kỷ XX
•  Đèn sợi đốt thường ít được dùng
hơn vì công suất quá lớn (thường
là 60W), hiệu suất phát quang rất
thấp (chỉ khoảng 5% điện năng
được biến thành quang năng,
phần còn lại tỏa nhiệt nên bóng
đèn khi sờ vào có cảm giác.
Đèn neon

• Ít tốn điện hơn đèn dây tóc,


được ứng dụng rộng rãi,
nhiều màu sắc, dùng trong
trang trí.
• Nhưng tiêu tốn điện nhiều
nếu sử dụng số lượng lớn
nhất là ở các TP.
Đèn Led

• Tuổi thọ cao, tốn ít điện hơn.


• Đang là xu thế sử dụng hiện nay
• Trong tương lai chắc chắn sẽ còn nhiều thiết
bị ra đời.
Phân loại mâu thuẫn
Mâu thuẫn chủ yếu
Vai trò của
mâu thuẫn Mâu thuẫn thứ yếu

Quan hệ Mâu thuẫn bên trong


Căn giữa các mặt
cứ đối lập
Mâu thuẫn bên ngoài

Tính chất Mâu thuẫn đối kháng


của lợi ích
quan hệ GC Mâu thuẫn không đối
kháng 289
* Ý nghĩa phương pháp luận

Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan,
phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn…

Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải
quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa
các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập
khuôn, máy móc…

Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ
2.3.3. Quy luật phủ định của phủ định.

* Vị trí của quy luật


trong phép biện
chứng: Chỉ ra
khuynh hướng phát
triển của sự vật,
hiện tượng: tiến lên,
nhưng theo chu kỳ,
quanh co…
a. Khái niệm phủ định biện chứng
Phủ định nói chung là sự
thay thế một sự vật,
hiện tượng này bởi một
sự vật, hiện tượng khác:
A => B

Phủ định biện chứng: là tự


phủ định, tự phát triển
của sự vật, hiện tượng; là
“mắt xích” trong “sợi dây
chuyền” dẫn đến sự ra
đời của sự vật, hiện
tượng mới, tiến bộ hơn
so với sự vật, hiện tượng

Đặc trưng của phủ định biện chứng
Tính khách Tính phổ Tính đa dạng
quan biến phong phú

Do nguyên nhân bên


Diễn ra trong mọi Thể hiện ở nội
trong, là kết quả đấu
lĩnh vực tự nhiên, dung, hình thức
tranh giữa các mặt đối
xã hội và tư duy của phủ định
lập bên trong sự vật

Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong
đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn
gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới 293
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; những gì bản thân nó
loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự đã có ở giai đoạn phát
phát triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải còn ngáng đường,
tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, ngăn cản sự phát triển
hiện tượng mới của chính nó, của đối
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có tượng mới
hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông
suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ,
giữa nó với quá khứ của chính nó
294
Phủ định biện chứng:

295
Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển
tiến lên nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường
“xoáy trôn ốc”.

Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.

Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
1. Thế hệ thứ nhất: Máy tính dùng
đèn điện tử chân không (1946-1955)

• Dùng bòng điện tử chân không, tiêu thụ năng lượng rất
lớn. kích thước máy rất lớn (khoảng 250 m2), nặng 2,5
tấn, nhưng tốc độ xử lý lại rất chậm chỉ đạt khoảng vài
ngàn phép tính trên giây.
2. Thế hệ thứ hai: Máy tính
dùng transistor (1956 -1965)
• Các bóng điện tử được
thay bằng các bóng
làm bằng chất bán dẫn
nên năng lượng tiêu
thụ giảm, kích thước
nhỏ hơn nhưng vẫn rất
lớn ( 50 m2), tốc độ xử
lý đạt khoảng vài chục
ngàn phép tính trên
giây.
3. Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch (1966-
1980)

•  Máy có kích thước nhỏ gọn hơn và tiêu thụ năng


lượng ít hơn, tốc độ xử lý đạt khoảng vài trăm
ngàn phép tính trên giây
Ý nghĩa phương pháp luận.

Khuynh hướng tiến lên của


Cần nhận thức đúng về xu
sự vận động của sự vật, hiện
hướng phát triển là quá
tượng; sự thống nhất giữa
trình quanh co, phức tạp
tính tiến bộ và tính kế thừa
theo các chu kỳ phủ định
của sự phát triển; kết quả của
của phủ định.
sự phát triển

Cần nhận thức đầy đủ hơn Phải phát hiện, ủng hộ và


về sự vật, hiện tượng mới, ra đấu tranh cho thắng lợi của
đời phù hợp với quy luật cái mới, khắc phục tư
phát triển. (trong tự nhiên tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo
diến ra tự phát; xã hội phụ điều...kế thừa có chọn lọc
thuộc vào nhận thức và hành và cải tạo…, trong phủ
động của con người) định biện chứng
Bài tập 5: Những nhận định sau đây
đúng hay sai? Tại sao?
• 1. Theo Lênin, qui luật mâu thuẫn Vạch ra xu hướng sự
phát triển Sự vật.
• 2. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật kia triết học gọi
là Phủ định.
• 3. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ
thuộc vào ý thức con người, trong phép biện chứng duy
vật gọi là Vận động.
• 4. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của sự nóng vội,
chủ quan là do vi phạm Qui luật mâu thuẫn.
• 5. Trong qui luật phủ định của phủ định, Cái mới ra đời
phủ định sạch trơn cái cũ.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

Lý luận nhận thức là một bộ phận của


triết học, nghiên cứu bản chất của nhận
thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức,
của tư duy con người đối với hiện thực
xung quanh

302
III. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện
1. chứng

2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức

3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức

4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

5. Chân lý

303
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng

Một là, thừa nhận


thế giới vật chất tồn
tại khách quan bên Hai là, công nhận
ngoài và độc lập với cảm giác, tri giác, ý
ý thức con người thức nói chung là
Ba là, lấy thực
hình ảnh chủ quan
tiễn làm tiêu chuẩn
của thế giới khách
để kiểm tra hình ảnh
quan
đúng, hình ảnh sai
của cảm giác, ý thức
nói chung
1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
 Nhận thức là quá trình tác
Thừa nhận sự tồn tại
động biện chứng giữa chủ thể
khách quan của thế giới và
nhận thức và khách thể nhận
khả năng nhận thức của con
thức trên cơ sở hoạt động thực
người
tiễn của con người

 Nhận thức là quá trình


 Nhận thức là một quá phản ánh hiện thực khách
trình biện chứng có vận quan một cách tích cực, chủ
động và phát triển động, sáng tạo bởi con người
trên cơ sở thực tiễn mang tính
lịch sử cụ thể.
305
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
 Nhận thức là quá trình tác
Thừa nhận sự tồn tại
động biện chứng giữa chủ thể
khách quan của thế giới
nhận thức và khách thể nhận
và khả năng nhận thức
thức trên cơ sở hoạt động
của con người
thực tiễn của con người

 Nhận thức là quá trình


 Nhận thức là một quá phản ánh hiện thực khách
trình biện chứng có vận quan một cách tích cực, chủ
động và phát triển động, sáng tạo bởi con
người trên cơ sở thực tiễn
mang tính lịch sử cụ thể.
306
THỰC NGHIỆM KHOA HỌC

Mendel
(1822 –
1887)
nghiên
cứu di
truyền
của cây
đậu Hà
Lan

Faraday (1791 – 1867). Thí nghiệm điện từ.


Galileo (1564 - 1642) nghiên cứu
Newton NC quang phổ
vận tốc và lực hấp dẫn tại tháp
Pisa
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
3.1. Phạm trù thực tiễn

Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác


- CNDT: hoạt động của tinh - Thực tiễn là toàn bộ hoạt
thần nói chung là hoạt động động vật chất, cảm tính có mục
thực tiễn đích, mang tính lịch sử - xã hội
- Triết học tôn giáo: thì cho của con người nhằm cải biến tự
hoạt động sáng tạo ra vũ trụ của nhiên và xã hội.
thư­ợng đế là hoạt động thực
tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực,
cái cảm giác đ­ược, chỉ đ­ược
nhận thức d­ưới hình thức khách
thể hay hình thức trực quan
311
* Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
• Là hoạt động vật chất, cảm tính
• Là phương thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con người và
xã hội
• Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội
* Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
Là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất Hoạt động
giúp con người hoàn thiện cả bản tính sản xuất
sinh học và xã hội vật chất

Là hoạt động nhằm biến đổi các quan Hoạt động


hệ xã hội mà đỉnh cao nhất là biến đổi chính trị
các hình thái kinh tế - xã hội xã hội

Là quá trình mô phỏng hiện thực Hoạt động


khách quan trong phòng thí nghiệm để thực nghiệm
hình thành chân lý khoa học
Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng
SXVC là quan trọng nhất 313
“Vấn đề tìm hiểu xem tư
duy của con người có
thể đạt tới chân lý khách
quan hay không hoàn
toàn không phải là vấn
đề lý luận, mà là một
vấn đề thực tiễn. Chính
trong thực tiễn mà con
người phải chứng minh
chân lý”. (C.Mác)
3.2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức

Thực tiễn cung cấp Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu,


những tài liệu, vật nhiệm vụ và phương hướng phát
liệu cho nhận thức triển của nhận thức; rèn luyện các
của con người giác quan của con người ngày
càng tinh tế hơn, hòan thiện hơn

6
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức

Nhận thức của con Tri thức chỉ có ý


người là nhằm phục vụ nghĩa khi nó được áp
thực tiễn, soi đường, dụng vào đời sống
dẫn dắt, chỉ đạo thực thực tiễn một cách
tiễn trực tiếp hay gián tiếp
để phục vụ con người

8
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng THỰC NGHIỆM
đắn của một tri thức TRÊN THÁP NGHIÊNG

Aistot : Vật thể


khác nhau về trọng
lượng thì sẽ khác
nhau về tốc độ rơi.

Galilê : Vật thể


khác nhau về trọng
lượng nhưng cùng
tốc độ khi rơi xuống.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
• Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó
có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên
phải được kiểm tra trong thực tiễn

• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân
lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý
có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn
trong không gian rộng và thời gian dài)

• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
318
LêNin khái quát Con đường biện chứng của qúa
trình nhận thức

Thực tiễn

TRỰC QUAN TƯ DUY


SINH ĐỘNG TRỪU TƯỢNG

THỰC TiỄN
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan

Cảm giác: nảy sinh Biểu tượng: là


do sự tác động trực hình ảnh sự vật
tiếp của khách thể được tái hiện
Tri giác: là
lên các giác quan của trong óc nhờ trí
tổng hợp
con người hình thành nhớ; là khâu
của nhiều
tri thức giản đơn trung gian
cảm giác
nhất về một thuộc chuyển từ nhận
tính riêng lẻ của sự thức cảm tính lên
vật nhận thức lý tính

320
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan

• Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:

+ Chỉ phản ánh được


+ Là sự phản ánh trực
cái bề ngoài, có cả cái
tiếp đối tượng bằng các
tất nhiên và ngẫu nhiên,
giác quan của chủ thể
cả cái bản chất và
nhận thức.
không bản chất.
321
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn

Khái niệm Phán đoán Suy lý

* Đặc điểm của Nhận thức lý tính:


Phản ánh, khái Phản ánh được mối
Nhận thức lý tính
quát, trừu tượng, liên hệ bản chất, tất
phải được gắn liền
gián tiếp sự vật, nhiên, bên trong của
với thực tiễn và
hiện tượng trong sự vật, nên sâu sắc
được kiểm tra bởi
tính tất yếu, chỉnh hơn nhận thức cảm
thực tiễn
thể toàn diện tính
322
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính:

Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho


nhau trong quá trình nhận thức của con người

NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề


ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ sở của NTLT

NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp


nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn

Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa


duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm
323
tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy
trừu tượng và thực tiễn:

 Quá trình
nhận thức được  Kết quả của cả  Vòng khâu của nhận
bắt đầu từ thực nhận thức cảm tính
tiễn và kiểm tra thức, được lặp đi lặp lại
và cả nhận thức lý nhưng sâu hơn về bản
trong thực tiễn tính, được thực hiện chất, là quá trình giải
trên cơ sở của hoạt quyết mâu thuẫn nảy sinh
động thực tiễn trong nhận thức giữa
chưa biết và biết, giữa
biết ít và biết nhiều, giữa
chân lý và sai lầm
324
Con đường biện chứng của qúa trình nhận thức

 Phép biện chứng củaF=GM1M2/R2


quá trình phát triển nhận thức:
 Nhận thức là một quá trình vận động biện chứng, con người phải luôn
tìm kiếm, khám phá tri thức về thế giới. Đó là quá trình đi từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, từ cái
đơn giản đến phức tạp, từ bộ phận đến toàn thể, là quá trình chọn lọc và
kế thừa tích cực tri thức.
 Đó là quá trình từ hiểu biết kém sâu sắc cho đến sâu sắc hơn giữa chủ
thể và khách thể… làm cho nhận thức của con người ngày càng sâu sắc
hơn, nắm bắt được bản chất và các quy luật của thế giới khách quan phục
vụ cho hoạt động thực tiễn của con người.
5. Vấn đề chân lý
* Quan niệm về chân lý.
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà nó
phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.

*Các tính chất của chân lý.


+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối.
Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?

1. Thực tiễn chỉ là hoạt động chính trị - xã hội


2. Trong các dạng hoạt động thực tiễn, thực
nghiệm khoa học là quan trọng nhất
3. Tiêu chuẩn của chân lý là thực tiễn
4. Kinh nghiệm cung cấp tài liệu, vật liệu cho con
người nhận thức.
5. Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng vào
đời sống thực tiễn
Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?

1. Chất là phạm trù dùng để chỉ những thuộc tính


khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng.
2. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật
hiện tượng khác căn cứ vào lượng.
3. Điểm nút là thời điểm đã có tích lũy đủ về
lượng.
4. Quy luật Lượng – Chất nói lên động lực của sự
phát triển của Sự vật – Hiện tượng.
5. Độ là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng
nhưng đã đủ dẫn đến thay đổi về chất.
329
BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH ĐÚNG, SAI, TẠI SAO?

1. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện đấu tranh giai cấp
trong xã hội do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất
2. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm: Phát triển sản xuất
3. Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó
đối với toàn thể xã hội khi: Nắm được quyền lực nhà nước
4. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện đấu tranh giai cấp
trong xã hội, Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất
5. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do: Sự khác nhau
về tư tưởng, lối sống
BT1; Kiểm tra giữa kỳ-Nhận đúng sau đây đúng hay sai?
Giải thích tại sao?

1. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật


hiện tượng khác cần căn cứ vào lượng.
2. Điểm nút là thời điểm tích lũy đủ lượng để đổi
chất.
3. Để đổi Chất trong quá trình phát triển của sự
vật, hiện tượng cần tích lũy đủ lượng tránh nóng
vội.
4. Giữa lượng và chất thì Lượng ổn định ít biến đổi
hơn.
5. Quy luật Lượng – Chất nói lên động lực của sự
phát triển của Sự vật – Hiện tượng.
BT2: Kiểm tra giữa kỳ-Nhận đúng sau đây đúng hay sai?
Giải thích tại sao?

1. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật


hiện tượng khác cần căn cứ vào chất.
2. Điểm nút là thời điểm tích lũy chưa đủ lượng để
đổi chất.
3. Giữa lượng và chất thì chất ổn định ít biến đổi
hơn.
4. Quy luật Lượng – Chất chỉ ra khuynh hướng
phát triển của sự vật, hiện tượng tiến lên.
5. Để đổi chất trong sự vật, hiện tượng không cần
tích lũy dần về lượng, chỉ tạo điểm nút là được.
KẾT CẤU NỘI DUNG
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

VI. Ý THỨC XÃ HỘI

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI


KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ XÃ HỘI

* Tiền đề nghiên cứu triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen


là xuất phát từ con người hiện thực, sống, hoạt động thực tiễn

* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất

* Lôgic lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen là đưa thực tiễn


vào triết học, có quan niệm đúng đắn về thực tiễn
và vai trò của thực tiễn đối với đời sống xã hội

* Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học,


chủ nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ ra những quy luật,
những động lực phát triển xã hội.
I. HỌC THUYẾT
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Sản xuất vật chất 2. Biện chứng


là cơ sở của sự tồn tại giữa lực lượng sản xuất
và phát triển và quan hệ sản xuất
xã hội
3. Biện chứng 4. Sự phát triển
giữa cơ sở hạ tầng và các hình thái kinh tế
kiến trúc thượng tầng - xã hội là một quá trình
của xã hội lịch sử - tự nhiên
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

KHÁI NIỆM SẢN XUẤT VẬT CHẤT


SẢN XUẤT

Là quá trình mà trong đó


con người sử dụng công cụ lao động
SỰ SẢN XUẤT
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên,
XÃ HỘI
cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên
để tạo ra của cải xã hội nhằm thoả mãn
nhu cầu tồn tại và phát triển
SẢN XUẤT của con người.
VẬT CHẤT
Sản xuất nông nghiệp bằng máy móc
SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT

Cơ sở của sự tồn tại


và phát triển xã hội loài người

Trực tiếp tạo Tiền đề của mọi Là điều kiện


ra tư liệu hoạt động lịch chủ yếu
sinh hoạt của sử của con nguời sáng tạo ra
con người con người
xã hội
2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT

2.1. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT

KHÁI NIỆM KẾT CẤU


Là cách thức con người thực Sự thống nhất giữa lực lượng
hiện quá trình sản xuất vật chất sản xuất với một trình độ
ở những giai đoạn lịch sử nhất nhất định và quan hệ sản xuất
định của xa hội loài người tương ứng
LỰC LƯỢNG NGƯỜI TƯ LIỆU SẢN
SẢN XUẤT LAO ĐỘNG XUẤT

Tư liệu lao động Đối tượng lao động

Công cụ Phương tiện


lao động lao động
Phương
thức sản QUAN HỆ SẢN XUẤT
xuất
Quan hệ Quan hệ Quan hệ
sở hữu quản lý phân phối
TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ LỰC
LƯỢNG SẢN XUẤT

Tính chất cá nhân


TÍNH CHẤT hoặc tính chất xã hội trong việc
CỦA LỰC LƯỢNG sử dụng tư liệu sản xuất
SẢN XUẤT

Trình độ của công cụ lao động


TRÌNH ĐỘ
Trình độ tổ chức lao động xã hội
CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất

Trình độ kinh nghiệm, kỹ năng người lao động

Trình độ phân công lao động xã hội


Sản xuất của cải đặc biệt, hàng hoá đặc biệt (phát
minh, sáng chế, bí mật công nghệ) trở thành nguyên
nhân mọi biến đổi trong LLSX

KHOA HỌC Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng
dụng vào sản xuất, làm cho năng suất lao động, của
cải xã hội tăng nhanh
TRỞ THÀNH

LỰC LƯỢNG Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản
xuất đặt ra. Có khả năng phát triển "vượt trước"

SẢN XUẤT
Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên
trong quá trình sản xuất (Tri thức khoa học kết tinh
TRỰC TIẾP vào người lao động, quản lý, "vật hoá" vào công cụ và
đối tượng lao động)

Kích thích sự phát triển năng lực


làm chủ sản xuất của con người
2.2. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT

VỊ TRÍ
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT
TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI

Nội dung
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một
phương thức sản xuất, tác động biện chứng, trong đó lực lượng
sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác
động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN
XUẤT

Vì sao LLSX quyết định QHSX:


LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính
năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển
Biện chứng Tính năng động
giữa sản xuất và nhu và cách mạng của
cầu con người công cụ lao động
Người lao động Tính kế thừa
là chủ thể sáng tạo, khách quan của sự
là lực lượng sản xuất phát triển lực lượng
hàng đầu sản xuất
Nội dung sự quyết định:
LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới,
quyết định nội dung và tính chất của QHSX
SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI
CỦA QHSX ĐỐI VỚI LLSX

Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX:


QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất,
có tính độc lập tương đối và ổn định về bản chất.
QHSX phù hợp với trình độ của LLSX
là yêu cầu khách quan của nền sản xuất.
KHÁI MIỆM:
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất.
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cầu thành quan hệ sản xuất
Sự kết hợp đúng đắn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất
Tạo điều kiện tối ưu sử dụng và kết hợp giữa lao động và TLSX
Tạo điều kiện hợp lý cho người lao động sáng tạo trong sản xuất và hưởng thụ
thành quả vật chất, tinh thần của lao động.
Nội dung sự tác động trở lại
của QHSX đối với LLSX

 Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành
hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
 Sự tác động diễn ra hai chiều hướng: Thúc đẩy hoặc kìm hãm
sự phát triển của lực luợng sản xuất.
 Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng: Phù hợp 
Không phù hợp  Phù hợp mới cao hơn ... Con người giữ vai
trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp.

 Trong xã hội có đối kháng giai cấp: Mâu thuẫn LLSX và


QHSX đuợc biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giai cấp; được
giải quyết thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách
mạng xã hội
ĐÂY LÀ QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Sự phù hợp... Không diễn ra
đòi hỏi tất "tự động", đòi
yếu thiết lập hỏi trình độ tự
chế độ công giác cao trong
hữu TLSX ĐẶC ĐIỂM
nhận thức và
TÁC ĐỘNG
CỦA QUY LUẬT vận dụng quy
DƯỚI CHỦ NGHĨA luật
XÃ HỘI

Phương thức
sản xuất XHCN Quan hệ biện chứng
dần dần loại trừ giữa LLSX và QHSX
đối kháng xã có thể bị "biến dạng"
hội do nguồn gốc chủ quan
Ý nghĩa phương pháp luận

Ý NGHĨA
TRONG
Đảng ta luôn luôn quan tâm
ĐỜI SỐNG
hàng đầu đến việc nhận thức và
XÃ HỘI Chưa nhận thức
vận dụngđầy đúng đắn,
đủ và đúng đắn sáng tạo
về đặc thù quy luât
quy luật này, dưới
đem CNXHlại hiệu quả to
lớn trong thực tiễn
Bài tập 1
 Câu 1: Hoạt động nào sau đây là hoạt
động thực tiễn?
a. Hoạt động vật chất có mục đích, mang
tính lịch sử-xã hội
b. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng
c. Hoạt động lý luận
Bài tập 1
 Câu 2: Yếu tố nào giữ vai trò quyết
định sự tồn tại phát triển xã hội?
 a. Môi trường tự nhiên
 b. Điều kiện dân số
 c. Phương thức sản xuất
Bài tập 1
 Câu 3: Sản xuất vật chất là gì?
 a. Sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần
 b. Sản xuất ra của cải vật chất
 c. Sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần
 d. Sản xuất ra đời sống xã hội
Bài tập 1
 Câu 4: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ
nào giữ vai trò quyết định
 a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
 b. Quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất
 c. Quan hệ phân phối sản phẩm
Bài tập 1
 Câu 5: Khuynh hướng sản xuất là không
ngừng phát triển. Sự phát triển đó bắt đầu
từ:
 a. Cách thức sản xuất
 b. Lực lượng sản xuất
 c. Kỹ thuật sản xuất
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ
TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

KHÁI NIỆM CƠ SỞ HẠ TẦNG

Là toàn bộ những quan hệ


ĐỊNH NGHĨA sản xuất của xã hội trong sự vận
động hiện thực của chúng hợp thành
cơ cấu kinh tế của xã hội đó
Quan hệ sản xuất thống trị
CÁC YẾU TỐ Quan hệ sản xuất tàn dư
CẤU THÀNH
Quan hệ sản xuất mầm mống
KHÁI NIỆM KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG

ĐỊNH NGHĨA
Kiến trúc thượng tầng của xã hội là toàn bộ những
tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hộitương
ứng cùng những quan hệ nội tại củathượng tầng
hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
CẤU TRÚC

Các
hình thái tư tưởng
xã hội
CÁC CÁC
YẾU TỐ Các QUAN HỆ
thiết chế xã hội
tương ứng
2.2. QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN
CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾNTRÚC THƯỢNG TẦNG

Đây là một trong hai quy luật cơ bản


VỊ TRÍ của sự vận động phát triển lịch sử xã hội

Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt


cơ bản của xã hội, tác động biện chứng, trong đó
NỘI DUNG cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
QUY LUẬT
còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lại to lớn

THỰC Sự hình thành, vận động và phát triển các quan


CHẤT điểm tư tưởng cùng với những thể chế chính trị
QUY LUẬT xã hội tương ứng xét đến cùng phụ thuộc vào
quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ
kinh tế
Vai trò quyết định của cơ sở hạ
tầng đối với kiến trúc thượng tầng

Từ quan hệ vật chất


Vì sao quyết định quan hệ tinh thần
quyết định Từ tính tất yếu kinh tế xét đến cùng
quyết định tính tất yếu chính trị - xã hội

Quyết định sự ra đời của KTTT


Nội dung
Quyết định cơ cấu KTTT
quyết định
Quyết định tính chất của KTTT
Quyết định sự vận động phát triển
của KTTT
Sự tác động trở lại của kiến trúc
thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng

Do tính độc lập tương đối của KTTT, tính


Vì sao năng động, sáng tạo của ý thức, tinh thần
tác động
trở lại Do vai trò sức mạnh vật chất
của bộ máy tổ chức - thể chế
Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó, thực chất
Nội dung là bảo vệ lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị
tác động
Ngăn chặn CSHT mới, xoá bỏ tàn duư CSHT cũ
trở lại
Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế
Tác động theo hai chiều: nếu cùng chiều với quy luật kinh tế
Phương thì thúc đẩy xã hội phát triển, hoặc nguợc lại
thức tác động
trở lại Kiến trúc thượng tầng chính trị có vai trò lớn nhất do phản
ánh trực tiếp CSHT, là biểu hiện tập trung của kinh tế
Cơ sở hạ tầng
và kiến trúc
thượng tầng Trong TKQĐ
không hình ĐẶC ĐIỂM lên CNXH,
thành tự phát TÁC ĐỘNG việc xây dựng
CỦA QUY LUẬT CSHT và
DƯỚI CHỦ NGHĨA KTTT XHCN
XÃ HỘI
phải được
tiến hành
CSHT và KTTT
từng bước với
XHCN dần dần
những hình
loại trừ đối
thức, quy mô
kháng xã hội
thích hợp
Ý nghĩa trong đời sống xã hội

Ý nghĩa phương pháp luận.


Giải quyết mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam,
Đảng ta đã rất quan tâm đến nhận thức và vận dụng
quy luật này
Đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới - ổn định -
phát triển
4. Sự phát triển
của các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử - tự nhiên

4.1. Phạm trù 4.2. Tiến trình lịch sử


-tự nhiên
hình thái kinh tế - xã hội
của xã hội loài người

4.3. Giá trị khoa học bền vững


và ý nghĩa cách mạng
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

ĐỊNH NGHĨA
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù
cơ bản của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở
từng nấc thang lịch sử nhất định với một
kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù
hợp với một trình độ nhất định của LLSX và
một KTTT tương ứng được xây dựng trên
QHSX ấy
Sự vận động phát triển của
Ba yếu tố tác động biện xa hội bắt đầu từ sự phát
chứng, hình thành sự vận triển của LLSX… là sự nối
động tổng hợp của hai quy tiếp nhau từ thấp đến cao
luật cơ bản củalượng
Lực các HTKTXH: CSNT 
sản xuất
CHNL  Phong kiến 
TBCN  XHCN

Kết cấu, vai Quan hệ sản xuất


trò của các (CSHT)
yếu tốQuan hệ giữa các yếu tố
Kiến trúc thượng tầng

và cơ chế vận
hành các HTKTXH
TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN Mác viết:
BIỆN CHỨNG LÔGÍC - LỊCH SỬ
"Tôi coi sự phát
TRONG SỰ PHÁT TRIỂNXÃ HỘI LOÀI NGUƯỜI triển của các HTKTXH
là một quá trình lịch
sử - tự nhiên"

Lô gíc của toàn Do sự chi phối của các quy luật


bộ tiến trình lịch khách quan, xét đến cùng là sự
sử loài nguời phát triển của LLSX
Xã hội vận động theo những quy luật khách quan
Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người
Quy luật xã hội thể hiện tính xu hướng
Cho đến nay, lịch sử xã hội đã trải qua các HTKTXH kế
tiếp nhau.
BIỆN CHỨNG LÔGÍC - LỊCH SỬ
TRONG SỰ PHÁT TRIỂN `XÃ HỘI LOÀI NGUỜI

Tính lịch sử Tiến trình lịch sử xã hội


trong sự phát
loài người là thống nhất
triển của xã hội
loài người giữa lô gíc và lịch sử
TÍNH QUY LUẬT CỦA VIỆC "BỎ QUA"
MỘT HAY VÀI HTKTXH TRONG SỰ PHÁT TRIỂN

Xu hướng chung, cơ bản của toàn bộ lịch sử xã hội loài


người là phát triển tuần tự qua các HTKTXH...

Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH: Do đặc điểm về lịch sử, về không gian, thời
gian có quốc gia phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH

* Do quy luật phát triển không đều


* Do giao lưu hợp tác quốc tế...
Rút ngắn các giai đoạn, bước đi của
nền văn minh loài người, cốt lõi là
Bản chất sự tăng trưởng nhảy vọt của LLSX
của sự phát triển
rút ngắn

 Tiến trình lịch sử - tự nhiên bao hàm cả phát triển


tuần tự và phát triển “bỏ qua”…
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN RA ĐỜI LÀ
TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ

Phát triển là xu hướng tất yếu, cơ bản


của lịch sử xã hội loài người
Do những mâu thuẫn nội tại cơ bản
trong lòng xã hội tư bản quyết định sự
vận động phát triển của xã hội đó
Xuất hiện những tiền đề vật chất và tinh
thần cho sự ra đời, phát triển xã hội mới

LLSX mới hiện đại Giai cấp vô sản cách mạng


Hệ tư tưởng khoa học và cách mạng
4.3. GIÁ TRỊ KHOA HỌC BỀN VỮNG
VÀ Ý NGHĨA CÁCH MẠNG

* Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm


về lịch sử xã hội
* Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải
tạo xã hội
* Cơ sở khoa học quán triệt quan điểm
của Đảng ta về con đường đi lên CNXH của nước ta
*Cơ sở khoa học trong đấu tranh tư tuởng, lý luận
(Francis Fukuyama; Samuel Huntington; AlvinToffler)
Bài tập 2
Câu 1: chọn câu trả lời đúng theo quan
điểm duy vật biện chứng: khái niệm cơ
sở hạ tầng chỉ
a. Quan hệ kinh tế của xã hội
b. Kết cấu vật chất – kỹ thuật làm cơ sở
phát triển kinh tế
c. Quan hệ sản xuất của xã hội
d. Quan hệ SX hợp thành cơ cấu kinh tế của
XH
Bài tập 2
Câu 2: Theo quan điểm duy vật lịch sử,
quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi
quan hệ khác của xã hội là:
a.Quan hệ quyền lực nhà nước
b.Quan hệ văn hóa
c.Quan hệ kinh tế
d.Quan hệ tôn giáo
Bài tập 2
Câu 3: Khái niệm kiến trúc thượng
tầng chỉ:
a.Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội
b.Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật
của XH
c.Toàn bộ thiết chế chính trị - XH
d.Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý
thức XH cùng với các thiết chế chính trị -XH
tương ứng
Bài tập 2
Câu 4: Mối quan hệ giữa CSHT & KTTT
là mối quan hệ:
a.Luôn luôn thống nhất với nhau
b.Luôn luôn đối lập với nhau
c.Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối
lập
d.Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa
chúng chỉ tạm thời
Bài tập 2
Câu 5: Sự tác động của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động:
a.Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực
b.Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực
c.Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc
tiêu cực
d.Tiêu cực là cơ bản còn đôi khi theo chiều hướng
tích cực
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp
và đấu tranh 2. Dân tộc
giai cấp

3. Mối quan hệ
giai cấp – dân tộc
– nhân loại
1. GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP

1.1. Giai cấp

“Cái mới mà tôi đã làm là chứng minh rằng: 1) sự


tồn tại của các giai cấp chỉ gắn với những giai
đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất, 2)
đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến chuyên chính
vô sản, 3) bản thân nền chuyên chính này chỉ là
bước quá độ tiến tới thủ tiêu mọi giai cấp và tiến
tới xã hội không giai cấp”.
1. GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP

1.1. Giai cấp

Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những Glai cấp là những tập đoàn
tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau người có địa vị kinh tế - xã
về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất hội khác nhau
xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (thường thường thì những
quan hệ này được pháp luật quy định và thừa Dấu hiệu chủ yếu quy định
nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai trò của địa vị KT-XH của các GC là
họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là các mối quan hệ kinh tế -
khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần vật chất giữa các tập đoàn
của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được người trong PTSX
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà
tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động
của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa Thực chất của quan hệ giai
vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội cấp là quan hệ giữa bóc lột
nhất định” và bị bóc lột
Nguyên nhân sâu xa

Nguồn Nguyên nhân trực tiếp


gốc giai
cấp

Con đường hình


thành giai cấp

Điều kiện hình thành


giai cấp
Kết cấu giai cấp

Là tổng thể các giai cấp và mối quan


hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một
giai đoạn lịch sử nhất định

- Giai cấp cơ bản


- Giai cấp không cơ bản
- Tầng lớp và nhóm xã hội
1.2. Đấu tranh giai cấp

Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự


đối lập về lợi ích căn bản không thể
điều hòa được giữa các giai cấp
Tính tất
yếu và
Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh
thực chất của các tập đoàn người to lớn có lợi
của đấu ích căn bản đối lập nhau trong một
tranh giai PTSX xã hội nhất định.
cấp
Thực chất là cuộc đấu tranh của quần
chúng lao động bị áp bức, bóc lột
chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm
lật đổ ách thống trị của chúng
Vai trò của đấu tranh giai cấp
trong xã hội có giai cấp

Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai


cấp là động lực trực tiếp, quan trọng
của lịch sử.
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

Đấu tranh kinh tế


Đấu
tranh giai
cấp của
giai cấp
vô sản Đấu tranh chính trị
khi chưa
có chính
quyền
Đấu tranh tư tưởng
Tính tất yếu

Đấu
tranh giai
cấp trong Điều kiện mới
thời kỳ
quá độ từ
CNTB lên Nội dung mới
CNXH

Hình thức mới


Tính tất yếu
Đặc điểm
đấu tranh
giai cấp
trong thời Điều kiện mới
kỳ quá độ
lên chủ
nghĩa xã
Nội dung mới
hội ở Việt
Nam hiện
nay
Hình thức mới
2. DÂN TỘC

2.1. Các Thị tộc


hình
thức
cộng
đồng Bộ lạc
người
trước
khi hình
thành Bộ tộc
dân tộc
2.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ
biến nhất hiện nay

Nghĩa rộng:
Dân tộc (nation) dùng để
chỉ quốc gia dân tộc

Khái niệm
dân tộc

Nghĩa hep:
Dân tộc (ethnie; ethnic group) dùng
để chỉ cộng đồng tộc người (dân
tộc đa số và dân tộc thiểu số)
2.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ
biến nhất hiện nay
Là một cộng đồng người
Khái niệm dân tộc ổn định trên một lãnh thổ
thống nhất

Là một cộng đồng thống


nhất về ngôn ngữ
Dân tộc là một cộng
đồng người ổn định
được hình thành trong Là một cộng đồng
lịch sử trên cơ sở một thống nhất về kinh tế
lãnh thổ thống nhất,
một ngôn ngữ thống
nhất, một nền kinh tế Là một cộng đồng bền vững
thống nhất, một nền về văn hóa và tâm lý, tính
văn hóa và tâm lý, tính cách
cách thống nhất, với
một nhà nước và pháp Là một cộng đồng người
luật thống nhất có một nhà nước và
pháp luật thống nhất.
Ở châu Âu, dân tộc hình thành
Tính phổ gắn liền với sự ra đời của CNTB
biến và
tính đặc Ở phương Đông, dân tộc ra đời
thù của rất sớm, không gắn với sự ra
sự hình đời của CNTB
thành
dân tộc
trong lịch Dân tộc Việt Nam được hình
thành rất sớm gắn liền với quá
sử thế
trình đấu tranh chống ngoại
giới xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ
nền văn hoá dân tộc, bắt đầu từ
khi nước Đại Việt giành độc lập.
3. MỐI QUAN HỆ GIAI CẤP - DÂN TỘC
- NHÂN LOẠI

3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc

Vấn đề dân
Giai cấp tộc ảnh
quyết định hưởng quan
dân tộc trọng đến vấn
đề giai cấp
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại

3.2. Quan hệ giai cấp, dân tộc và nhân loại

Nhân loại là toàn Bản chất xã hội của


thể cộng đồng con người là cơ sở
người sống trên của tính thống nhất
trái đất toàn nhân loại

Sự tồn tại của Sự phát triển


nhân loại là của nhân loại
Lợi ích giai tạo điều kiện
tiền đề, điều
cấp, dân tộc thuận lợi cho
kiện cho sự
chi phối lợi đấu tranh
tồn tại của giai
ích nhân loại giai cấp, dân
cấp, dân tộc
tộc giai cấp
Ý nghĩa phương pháp luận

Ý nghĩa
phương
pháp Phê phán các quan điểm sai trái
luận và ý
nghĩa
thực tiễn Vận dụng trong sự nghiệp cách
mạng Việt Nam
Bài tập 3

Câu 1: Sự khác biệt cơ bản giữa các giai cấp là


địa vị của họ trong tư liệu sản xuất:
a.Quyền lực chính trị
b.Quyền lực nhà nước
c.Quyền lực quản lý kinh tế
d.Quyền sở hữu Tư liệu sản xuất
Bài tập 3

Câu 3: Theo LÊNIN giai cấp là tập đoàn người to


lớn phân biệt về:
a.Địa vị của họ trong hệ thống sản xuất xã hội
nhất định trong lịch sử
b.Địa vị của họ trong quá trình quản lý & phân
phối của cải của xã hội.
c.Địa vị của họ trong quản lý chính trị, văn hóa,
xã hội.
d. Địa vị của họ trong nắm quyền lực nhà nước
Bài tập

Câu 3 : Đấu tranh giai cấp đóng vai trò là:


a.Động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội
b.Một trong những phương thức & động lực
của sự phát triển XH
c.Một trong nguồn gốc & động lực quan trọng
của mọi XH
d.Một trong những phương thức, động lực của
sự tiến bộ, phát triển XH trong điều kiện XH
phân hóa giai cấp.
III. NHÀ NƯỚC
VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1. NHÀ NƯỚC 2. CÁCH MẠNG XÃ HỘI


1. NHÀ NƯỚC

Nguyên nhân
sâu xa
1.1. Nguồn gốc

Nguyên nhân
trực tiếp
Nhà nước là một tổ chức chính
trị của một giai cấp thống trị về
1.2 Bản chất mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành và đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác.
Quản lý cư dân trên một
vùng lãnh thổ nhất định

Có hệ thống các cơ quan


1.3 Đặc trưng quyền lực chuyên nghiệp
mang tính cưỡng chế

Có hệ thống thuế khóa


Thống trị
chính trị

1.4 Chức năng

Xã hội
Đối nội

1.4. Chức năng

Đối ngoại
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước

Nhà nước
Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ

Nhà nước
* Khái niệm phong kiến

* Các kiểu nhà nước cơ bản Nhà nước


tư sản

* Kiểu nhà nước đặc biệt Nhà nước vô sản


Hình thức nhà nước

* Khái niệm
Chính thể

* Các phương diện tiếp cận

Cấu trúc lãnh thổ


HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước CH quý tộc


Quân chủ CH dân chủ
chiếm hữu nô lệ
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước chiếm hữu nô lệ

QC chuyên chế Cộng hoà


Nhà nước phong kiến
QC hạn chế phong kiến

QC phân quyền
QC tập quyền
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước chiếm hữu nô lệ

Nhà nước phong kiến


Cộng hoà
Quân chủ Nhà nước tư sản đại nghị
lập hiến
Cộng hoà
tổng thống
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước chiếm hữu nô lệ

Nhà nước phong kiến

Nhà nước tư sản

Nhà nước vô sản

Công xã Xô viết Cộng hoà dân


chủ nhân dân
HÌNH THỨC CẤU TRÚC LÃNH THỔ

Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang


Nhà nước XHCN

Chức năng tổ chức xây dựng

Chức năng trấn áp


Các hình thức nhà nước Việt Nam
trong lịch sử

Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền


Việt Nam xã hội chủ nghĩa
2. CÁCH MẠNG XÃ HỘI

2.1. Nguồn 2.4.Vấn đề


gốc CMXH trên TG
hiện nay
2.2. Bản 2.3. Phương
chất pháp cách
mạng
Nguyên nhân
sâu xa

2.1. Nguồn gốc

Nguyên nhân
trực tiếp
2.2. Bản chất của cách mạng xã hội

Khái niệm

Tính chất

Lực lượng
Đối tượng
Động lực
Giai cấp
lãnh đạo

Điều kiện KQ và
nhân tố CQ
Khái niệm

- Theo nghĩa rộng:


Cách mạng xã hội là sự thay đổi
căn bản về chất toàn bộ các lĩnh
vực của đời sống xã hội.

- Theo nghĩa hẹp:


Cách mạng xã hội là cuộc đấu
tranh lật đổ chính quyền, thiết lập
một chính quyền mới tiến bộ hơn.
Cách mạng xã hội thường là đỉnh
cao của đấu tranh giai cấp.
Điều kiện Nhân tố
khách quan chủ quan

Thời cơ
cách mạng
2.3. Phương pháp cách mạng

Phương pháp cách mạng bạo


lực là hình thức cách mạng khá
phổ biến

Phương pháp hòa bình cũng là


một phương pháp cách mạng
để giành chính quyền
2.4. Vấn đề cách mạng xã hội
trên thế giới hiện nay
Bài tập 5
• Câu 1: Theo CNDVLS cách mạng xã hội dùng
để chỉ:
• A. Sự tiến bộ, tiến hóa mọi lĩnh vực trong XH
• B. Sự thay thế chế độ này bằng 1 chế độ khác
• C. Sự thay thế hình thái KTXH này bằng hình
thái KTXH khác
• D. Sự thay thế thể kinh tế này bằng thể chế
kinh tế khác
Bài tập 5
• Câu 2: Cách mạng XH giữ vai trò:
• A. Động lực phát triển của mọi XH
• B. Nguồn gốc và động lực tiến bộ XH
• C. Phương thức, động lực cơ bản nhất của sự
phát triển xã hội trong điều kiện XH có sự
phân hóa thành đối kháng GC
• D. Một trong những phương thức, động lực
phát triển XH
Bài tập 5
• Câu 3: Nhà nước là:
• A. Tổ chức phi chính phủ
• B. Tổ chức quyền lực phi giai cấp
• C. Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai
cấp sở hữu TLSX chủ yếu của XH
• D. Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi
giai cấp trong XH
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

1. Khái niệm
2. Ý thức xã hội
tồn tại xã hội
và kết cấu của
và các yếu tố cơ bản
ý thức xã hội
của tồn tại xã hội
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố
cơ bản của tồn tại xã hội

1.1 Khái niệm tồn tại xã hội

Tồn tại xã hội là khái niệm triết học dùng để


chỉ toàn bộ những sinh hoạt vật chất và
những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
trong những giai đoạn lịch sử nhất định
Phương thức sản xuất vật chất

1.2. Các
yếu tố
cơ bản
của Điều kiện tự nhiên, địa lý.
TTXH

Dân số và mật độ dân số


2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

2.1. Khái niệm ý thức xã hội

Ý thức xã hội là khái niệm triết học


dùng để chỉ các mặt, các bộ phận
khác nhau của lĩnh vực tinh thần xã
hội như quan điểm, tư tưởng, tình
cảm, tâm trạng, truyền thống... của
cộng đồng xã hội; mà những bộ phận
này nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản
ánh tồn tại xã hội trong những giai
đoạn phát triển nhất định
Tâm lý xã hội

Hệ tư tưởng
2.2 Kết
cấu của
YTXH
YTXH thông
thường

YTXH lý luận
2.3. Tính giai cấp của YTXH

Biểu hiện cả ở tâm lý xã hội


lẫn ở hệ tư tưởng
2.4. Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH

Tồn tại xã hội Ý thức xã hội


2.5. Các hình thái ý thức xã hội

Ý thức chính trị


Ý thức tôn giáo

Ý thức
pháp quyền
Ý thức khoa học

Ý thức đạo đức

Ý thức triết học


Ý thức thẩm mỹ
2.6. Tính độc lập tương đối
của ý thức xã hội

Thường lạc hậu Tác động trở lại TTXH

Tác động qua lại


Có thể vượt trước
giữa các hình thái

Có tính kế thừa
Bài tập 4
• Câu 1: Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội
xã hội có tính giai cấp là do:
• a. Sự truyền bá tư tưởng của giai cấp thống trị
• b. Các giai cấp có quan niệm khác nhau về giá
trị
• c. Do điều kiện sinh hoạt vật chất, địa vị và lợi
ích của các giai cấp khác nhau
Bài tập 4
• Câu 2:Các tính chất nào sau đây được biểu
hiện là tính độc lập tương đối của ý thức xã
hội?
• a. Tính lạc hậu
• b. Tính lệ thuộc
• c. Tính tích cực và sáng tạo
• d. Cả a và c
Bài tập 4
• Câu 3: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác
động trở lại tồn tại xã hội
• a. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội
• b. Hoạt động thực tiễn của con người
• c. Điều kiện vật chất bảo đảm
• d. Ý thức xã hội phải vượt trước tồn tại xã hội
Bài tập 4
• Câu 3: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác
động trở lại tồn tại xã hội
• a. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội
• b. Hoạt động thực tiễn của con người
• c. Điều kiện vật chất bảo đảm
• d. Ý thức xã hội phải vượt trước tồn tại xã hội
Bài tập 4
• Câu 4: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác
động trở lại tồn tại xã hội
• a. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội
• b. Hoạt động thực tiễn của con người
• c. Điều kiện vật chất bảo đảm
• d. Ý thức xã hội phải vượt trước tồn tại xã
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Khái lược 2. Quan điểm


các quan điểm triết học về con người trong
về con người ... triết học Mác - Lênin

4. Vấn đề
3. Quan điểm TH MLN con người trong
về QH cá nhân và xã hội, sự nghiệp cách mạng
về vai trò QCND và LT Việt Nam
1. Khái lược các quan điểm triết học về con
người trong lịch sử triết học

1.1. Quan điểm 1.2. Quan điểm


về con người về con người
trong triết học trong triết học
phương Đông phương Tây
2. Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin

2.1. Khái niệm con người và bản chất con người

Khái niệm:
Con người là một sinh vật có tính xã hội
ở một trình độ cao nhất của giới tự
nhiên và của lịch sử xã hội, là chủ thể
của lịch sử, sáng tạo nên tất cả các
thành tựu của văn minh và văn hóa.
2.Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin

2.1. Khái niệm con người và bản chất con người

Là sản Vừa là Bản


Là phẩm chất
chủ thể
thực của lịch con
của lịch
thể sử và của người
sử, vừa
sinh chính là tổng
là sản
học - bản thân hòa các
phẩm
xã hội con quan hệ
của lịch
người sử xã hội
2. Quan điểm về con người trong triết
học Mác - Lênin

2.2. Hiện tượng tha hóa con người


và vấn đề giải phóng con người

Sự phát triển tự
Thực chất của Vĩnh viễn giải
do của mỗi
hiện tượng tha phóng toàn thể
người là điều
hóa con người xã hội khỏi ách
kiện cho sự
là lao động của bóc lột, ách áp
phát triển tự do
con người bị bức là tư tưởng
của tất cả mọi
tha hóa căn bản, cốt lõi
người
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan
hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng
nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

3.1. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội

Cá nhân Xã hội
Mối quan hệ biện chứng giữa
QCND và CNLT

Quần chúng Cá nhân lãnh


nhân dân tụ, vĩ nhân
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp
cách mạng ở Việt Nam

Dựa trên lý luận của chủ


Cơ sở nghĩa Mác - Lênin
giải quyết
vấn đề
con người Tư tưởng Hồ Chí Minh về
ở Việt con người
Nam

Quan điểm của Đảng ta


Bài tập 5
Câu 1: Muốn nhận thức bản chất con người
cần:
a. Thông qua tồn tại của con người
b. Thông qua phẩm chất năng lực của con người
c. Thông qua các quan hệ xã hội hiện thực của
con người
d. Cả a và c
Bài tập 5
• Câu 2: Theo quan điểm chủ nghĩa DVLS con
người là:
A. Thực thể vật chất tự nhiên
B. Thực thể chính trị và đạo đức
C. Thực thể chính trị, có tư duy và văn hóa
D. Thực thể tự nhiên và xã hội
Bài tập 5
• Câu 3: Theo quan điểm chủ nghĩa DVLS bản
chất con người là:
A.Tổng hòa các quan hệ xã hội
B.Thiện
C. Ác
D. Không thiện, không ác
Điền thêm từ để có câu đúng
• Câu 4: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất
con người là…”
• A. Tổng hòa các quan hệ Kinh tế
• B. Tổng hòa các quan hệ xã hội
• C. Tổng hòa những quan hệ xã hội
• D. Tổng hòa những quan hệ tự nhiên & xã hội
Điền thêm từ để có câu đúng
• Câu 5: Theo quan điểm DVLS chủ thể sáng tạo
chân chính ra lịch sử:
• A. Giai cấp thống trị
• B. Quần chúng nhân dân
• C. Cá nhân kiệt xuất, vĩ nhân
• D. Tầng lớp trí thức
KẾT LUẬN

You might also like