Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Triet Hoc MLN Da Gop
Bai Giang Triet Hoc MLN Da Gop
MÁC - LÊNIN
1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
08/14/2023
1.1. Nguồn gốc của triết học
• Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ
VI tr CN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại
thời Cổ đại (phương Đông: Ấn độ và Trung hoa,
phương Tây: Hy lạp).
08/14/2023
1.1. Nguồn gốc của triết học
• Con người với kỳ vọng đáp ứng được
nhu cầu về nhận thức và hoạt động
thực tiễn của mình đã sáng tạo ra
những luận thuyết chung nhất, có tính
hệ thống phản ánh thế giới xung quanh
và thế giới của chính con người.
• Triết học là một hình thái ý thức xã
hội, là một bộ phận của kiến trúc
thượng tầng.
08/14/2023
1.1.1.Nguồn gốc nhận thức:
08/14/2023
1.1.1.Nguồn gốc nhận thức:
08/14/2023
1.2. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC
Triết học là gì ?
Phương Tây:
Philosophia vừa
mang nghĩa là giải
thích vũ trụ, định
hướng nhận thức và
hành vi, vừa nhấn
mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của
con người.
1.2. Khái niệm triết học
Các nhà kinh điển CN Mác – Lênin về triết học:
08/14/2023
1.2. Khái niệm triết học
Đặc thù của triết học:
Triết học khác với các khoa học khác ở
tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa
học và phương pháp nghiên cứu.
08/14/2023
1.3. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Triết học tách ra thành các môn khoa
Thời kỳ phục học như cơ học, toán học, vật lý học,
hưng, cận đại thiên văn học, hóa học, sinh học, xã
hội học, tâm lý học, văn hóa học...
08/14/2023
1.4.2. Hạt nhân lý luận của thế giới quan (TT)
Thứ Thế giới quan triết học quy định mọi quan
niệm khác của con người
tư
08/14/2023
Câu hỏi thảo luận
• Vấn đề cơ bản của Triết học nghiên
cứu mối quan hệ nào?
• Vấn đề cơ bản của Triết học có mấy
mặt? Nêu rõ ra?
Vấn đề cơ bản của triết học
mối quan hệ giữa VC- YT
Mặt thứ 1. Bản thể luận: Mặt thứ 2. Nhận thức luận:
VC – YT cái nào Có thể nhận thức được
là tính thứ nhất thế giới ?
Thuyết bất
TH DUY TÂM
khả tri
2.2. Chủ nghĩa duy vật
CNDVBC
CNDVSH
Do C.Mác &
(TK XVII-XVIII) Ph.Ănghen sáng lập –
V.I.Lênin phát triển:
Quan niệm thế giới
Khắc phục hạn chế
CNDV chất phác như một cỗ máy
của CNDV trước đó
(thời Cổ đại) khổng lồ, các bộ
=> Đạt tới trình độ:
phận biệt lập tĩnh
Quan niệm về DV triệt để trong cả
tại. Tuy còn hạn chế
thế giới mang TN & XH; biện
về phương pháp luận
tính trực quan, chứng trong nhận
siêu hình, máy móc
cảm tính, chất thức; là công cụ để
nhưng đã chống lại
phác nhưng đã nhận thức và cải tạo
quan điểm duy tâm
lấy bản thân giới thế giới
tôn giáo giải thích về
tự nhiên để giải thế giới. Hình thức cao nhất
thích thế giới.
08/14/2023
của CNDV
THỜI CỔ ĐẠI
Đặc điểm
CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có sau, thừa
Chủ nhận sự sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên
nghĩa
duy - Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các
lực lượng xã hội phản động
tâm
- Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo
Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận
08/14/2023
3.1. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch
sử
Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng
Nhận thức đối tượng trong Nhận thức đối tượng trong các
trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời mối liên hệ phổ biến; vận động,
phát triển
Là phương pháp được đưa từ Là phương pháp giúp con
toán học và vật lý học cổ điển vào người không chỉ thấy sự tồn tại
các khoa học thực nghiệm và triết của các sự vật mà còn thấy cả sự
học sinh thành, phát triển và tiêu vong
của chúng
Có vai trò to lớn trong việc giải Phương pháp tư duy biện chứng
quyết các vấn đề của cơ học trở thành công cụ hữu hiệu giúp
nhưng hạn chế khi giải quyết các con người nhận thức và cải tạo thế
vấn đề về vận động, liên hệ giới
08/14/2023
3.2. Các hình thức cơ bản của PBC
Sự xuất
xuất hiện
hiện
Sự
Sự củng
củng cố Thực tiễn CM
và
vàphát triển Của
phát triển Của GCVS
GCVS trên
trên
Của GCVS
của PTSX TBCN vũ đài
của PTSX đài lịch
lịch sử
sử - cơ sở chủ yếu
trong
trong điều kiện
kiện -- nhân
nhân tố
tố CT-XH
CT-XH Và trực tiếp
CM
CM CN quan
quan trọng
trọng
08/14/2023 56
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
57
08/14/2023 58
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội
08/14/2023 59
CN MÁC-
LÊNIN
60
1.1.2. Nguồn gốc lý luận
61
+ Triết học cổ điển Đức
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng - phê phán Pháp, Anh
62
Khoa học tự nhiên:
63
+ Thuyết tế bào
+ Thuyết tiến hoá
+ Định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng
+ Làm cơ sở lý luận và
phương pháp luận cho Triết
học Mác-LêNin
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác
ớp
Hi ốn nền trên
độ ích và
ho đều .Má g l
kh ng ng
ểu
th ự c
tro đứ
ng c ự
n gia en C ần
c
sâ ổ
c
đã CN
tiễ m ggh ng ừ t
u
GC
kh SX lợ
sắ ủa CN c
t
tha .Ăn như n t
c
t hâ
cu G nê
c
ạt
ộc CC n
trê ất
T
Nhân tố chủ
Xu
số N
Ph n
ng
quan trong sự
ií
ch
hình thành
ủa
triết học Mác
08/14/2023
1841-1844
Các Mác sinh 5/5//1818 tại Trier, Vương quốc Phổ. Ở Mác,
tinh thần nhân đạo chủ nghĩa và xu hướng yêu tự do đã
sớm hình thành và phát triển ngay thời thơ ấu, do ảnh
hưởng tốt của gia đình, nhà trường và các quan hệ xã hội.
C.Mác đến học luật tại Trường Đại học Bon và sau đó là
Đại học Béclin. Chàng sinh viên Mác đầy hoài bão, đã tìm
đến với triết học và sau đó là đến với hai nhà triết học nổi
tiếng là Hegel và Feuerbach.
Tháng /1841, sau khi nhận bằng tiễn sĩ triết học tại Đại học
Tổng hợp Giênna, C.Mác trở về với dự định xin vào giảng
dạy triết học ở Trường Đại học Tổng hợp Bon và sẽ cho
xuất bản một tờ tạp chí với tên gọi là Tư liệu của chủ nghĩa
vô thần nhưng đã không thực hiện được, vì Nhà nước Phổ
đã thực hiện chính sách phản động, đàn áp những người
08/14/2023
dân chủ cách mạng.
1818-1844 (tt)
• C.Mác cùng một số người thuộc phái Hegel trẻ đã
chuyển sang hoạt động chính trị, tham gia vào cuộc
đấu tranh trực tiếp chống chủ nghĩa chuyên chế Phổ,
giành quyền tự do dân chủ.
• 1842, tờ báo Sông Ranh ra đời. Sự chuyển biến bước
đầu về tư tưởng của C.Mác diễn ra trong thời kỳ ông
làm việc ở báo này. Từ một cộng tác viên (tháng 5 -
1842), bằng sự năng nổ và sắc sảo của mình, C.Mác
đã trở thành một biên tập viên đóng vai trò linh hồn
của tờ báo (tháng 10-1842) và làm cho nó có vị thế
như một cơ quan ngôn luận chủ yếu của phái dân chủ
- cách mạng.
08/14/2023
1818-1844 (tt)
• Thực tiễn đấu tranh trên báo chí cho tự do dân chủ
đã làm cho tư tưởng dân chủ - cách mạng ở
C.Mác có nội dung ngày càng chính xác hơn, theo
hướng đấu tranh "vì lợi ích của quần chúng nghèo
khổ bất hạnh về chính trị và xã hội".
• Cuối tháng 10 - 1843, sau khi từ chối lời mời cộng
tác của nhà nước Phổ, Mác đã sang Pari. Ở đây,
không khí chính trị sôi sục và sự tiếp xúc với các
đại biểu của giai cấp vô sản đã dẫn đến bước
chuyển dứt khoát của ông sang lập trường của chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản.
08/14/2023
Ph.Ăngghen
08/14/2023
2.1. Khái niệm triết học Mác - Lênin
08/14/2023
2.1. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
08/14/2023
Bài tập 2
Câu 8: Năm 1848 Các Mác & Ăng ghen viết tác
phẩm nào?
a. Sự khốn cùng của Triết học
b. Nội chiến ở Pháp
c. Gia đình thần thánh
d. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Bài tập 2
Câu 10: Vai trò của Triết học Mác-LêNin trong đời sống XH?
a. Triết học Mác –LêNin là cơ sở thế giới quan & phương pháp
luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển
của XH trong điều kiện CMKH & công nghệ hiện đại phát triển
mạnh mẽ
b. Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH
trên thế giới & sự nghiệp đổi mới theo định hướng XHCN ở Việt
Nam.
c. Cả a,b
Xin cảm ơn!
08/14/2023
BÀI GIẢNG TRIẾT HỌC – MÁC LÊNIN
(Dành cho SV ĐH khối không chuyên ngành LLCT)
• LÝ LUẬN NHẬN
III THỨC
96
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
97
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
1.1 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất
1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Talét
Anaximen
Vật chất là nguyên
tử
Đêmôcrit
Hêraclít
TRIẾT GIA HÉRACLIT (HY LẠP CỔ ĐẠI)
“Lửa” (Năng lượng) là cơ sở tồn tại của mọi thế giới
Anaximen cho
rằng: Vật chất là
không khí
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại
về vật chất
Phương Tây cổ đại
Talét cho
rằng vật
chất là Nước
ĐÉMORIT (HY LẠP CỔ ĐẠI)
Xuất phát từ chính thế giới Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà triết học => Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới cảm tính, chưa được chứng minh về
khách quan mặt khoa học.
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết toàn Lênin đã tìm kiếm
diện những thành phương pháp định
tựu mới nhất của nghĩa mới cho
khoa học, đấu phạm trù vật chất
tranh chống mọi thông qua đối lập
biểu hiện của chủ với phạm trù ý
nghĩa hoài nghi, thức
duy tâm
118
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”.
- Phaân tích :
+ “Vaät chaát laø moät
phaïm truø trieát hoïc”. Vôùi
tính caùch laø moät phaïm truø
trieát hoïc, vaät chaát khoâng
toàn taïi caûm tính, nghóa laø
noù khoâng ñoàng nhaát vôùi
caùc daïng vaät theå cuï theå.
Vaät theå laø caùi coù haïn,
coù sinh, coù dieät; coøn vaät
chaát laø caùi voâ sinh, voâ
dieät, voâ haïn vaø chuyeån
hoùa töø daïng naøy sang
daïng khaùc.
(1) Thuoäc tính chung nhaát cuûa vaät chaát laø “Thöïc
taïi khaùch quan” toàn taïi beân ngoaøi khoâng leä
thuoäc vaøo caûm giaùc. Ñaây laø tieâu chuaån ñeå phaân
bieät giöõa vaät chaát vaø nhöõng caùi khoâng phaûi laø
vaät chaát, caû trong töï nhieân vaø xaõ hoäi.
(2) Vaät chaát “ñem laïi cho con ngöôøi trong caûm
giaùc, ñöôïc caûm giaùc chuïp laïi, cheùp laïi…” vaät
chaát toàn taïi khaùch quan, nhöng khoâng toàn taïi tröøu
töôïng maø toàn taïi hieän thöïc qua caùc söï vaät cuï
theå. Khi taùc ñoäng vaøo giaùc quan, chuùng gaây neân
caûm giaùc vaø ñöôïc caûm giaùc ghi cheùp laò, ñieàu
ñoù chöùng toû con ngöôøi coù khaû naêng nhaän thöùc
ñöôïc theá giôùi.
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-Nin
Vật Ý
chất thức
TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN CHƯA CÓ SỰ SỐNG ......
Vật chất tồn tại dưới các hình thái vô
cùng đa dạng
...... ĐẾN VẬT CHẤT TỰ NHIÊN PHÁT SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG VÀ .....
Vật chất tồn tại dưới các hình thái vô
cùng đa dạng
...... VÀ, SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VỚI TỔ CHỨC
XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI .....
Ý nghĩa định nghĩa vật chất
của V.I.Lênin
Giải quyết một cách
đúng đắn và triệt để
cả hai mặt vấn đề cơ
bản của triết học Triệt để khắc phục
hạn chế của CNDV
Khắc phục được cũ, bác bỏ CNDT,
khủng hoảng, đem bất khả tri
lại niềm tin trong
khoa học tự nhiên Tạo tiền đề xây
dựng quan điểm
Là cơ sở để xây dựng
nền tảng vững chắc
duy vật về xã hội,
và lịch sử loài
cho sự liên minh ngày
càng chặt chẽ giữa triết
05 người
học duy vật biện chứng
Ý nghĩa phương pháp luận của quan niệm
vật chất của Triết học Mác – Lênin.
Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
400 năm
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái vận động của giới vật chất
sự vật A sự vật C
sự vật B
• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu)
131
•Chuyển dịch vị trí của vật thể trong không gian
132/46
E = mc2
133/46
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
134/46
Laø söï bieán ñoåi cuaû caùc cô theå
soáng
135/46
136/46
137/46
XÃ HỘI
SINH
HÓA
LÝ
CƠ
138/46
CÁC HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
143/46
- Tính chaát cuûa khoâng gian, thôøi gian:
+ Tính khaùch quan: khoâng gian, thôøi gian
laø thuoäc tính cuûa vaät chaát, gaén lieàn vôùi vaät
chaát vaän ñoäng, vaät chaát toàn taïi khaùch quan,
neân khoâng gian, thôøi gian cuõng toàn taïi khaùch
quan.
+ Tính voâ taän, voâ haïn cuûa khoâng gian,
thôøi gian: Vaät chaát laø voâ taän, voâ haïn neân
khoâng gian vaø thôøi gian gaén lieàn vôùi vaät chaát
cuõng voâ taän, voâ haïn.
+ Khoâng gian coù 3 chieàu (chiều rộng, dài,
sâu); thôøi gian chæ coù 1 höôùng từ quá khứ, hiện
tại đến tương lai.
144/46
YÙ NGHÓA:
150
2a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là
CNDT nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất
Bộ óc người
Ngôn ngữ
Con người:
Bộ óc
ý thức
Con
Giới
người Bộ óc
TN Động vật bậc cao:
Phản người và
Hữu Phản ánh tâm lý
Các ánh mối quan
Nguồn Trình
sinh hệ giữa
độ
Sinh con người
gốc Động vật có hệ TK: với
Phản học thế
tự Phản xạ vô ĐK
ánh giới khách
nhiên Của quan tạo ra
của Thế Động vật chưa có TK: quá trình
ý Giới Tính cảm ứng phản ánh
thức Vật năng động,
chât sáng tạo.
Thực vật:
Giới Phản => Là
Thế Tính kích thích nguồn gốc
TN ánh
giới tự nhiên
Vô Cơ Thụ động
khách của ý thức
sinh Lý 153
quan hóa Chưa lựa chọn
Các trình độ phản ánh của vật chất
Ý thức là tồn tại duy nhất, Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định; chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
Phủ nhận tính độc lập tương
Phủ nhận tính khách quan, đối và tính năng động, sáng
cường điệu vai trò nhân tố tạo của ý thức trong hoạt
chủ quan, duy ý chí, hành động thực tiễn; rơi vào trạng
động bất chấp điều kiện, quy thái thụ động, ỷ lại, trông
luật khách quan. chờ không đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
165
3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Thứ ba, vai trò của ý thức Thứ tư, xã hội càng phát
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo triển thì vai trò của ý
hoạt động thực tiễn của thức ngày càng to lớn,
con người nhất là trong thời đại
ngày nay
167
BÀI TẬP SỐ 01
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng
duy vật
1.1. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ
qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động,
sự phát sinh và tiêu vong của chúng
2.1. Hai
vật
nguyên lý của phép biện chứng duy
182
HAI
NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ
CHUNG-RIÊNG-ĐƠN NHẤT
LƯỢNG -
MỐI
CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
LIÊN
HỆ
PHỔ BIẾN
TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN
MÂU THUẪN
Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Khái niệm
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH
QUAN ĐIỂM
BIỆN CHỨNG
Mọi sự vật hiện tượng trên thế Các sự vật, hiện tượng,
giới khách quan đều tồn tại biệt quá trình khác nhau
lập, tách rời nhau, không quy vừa tồn tại độc lập, vừa
định ràng buộc lẫn nhau, nếu có liên hệ, quy định và
thì chỉ là những quan hệ bề chuyển hóa lẫn nhau.
ngoài, ngẫu nhiên.
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, luôn luôn tồn
tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau,
không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không
liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến là
phạm trù triết học dùng để
chỉ sự tác động, liên hệ,
ràng buộc và chuyển hóa
lần nhau giữa các mặt,
các yếu tố trong một sự
vật, hiện tượng hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng với
nhau.
TÍNH KHÁCH QUAN TÍNH PHỔ BIẾN TÍNH ĐA DẠNG
2/5/2009 19
0
Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung của quan điểm toàn diện
Từ việc rút ra
Nhận thức Biết phân MLH bản chất
sự vật trong loại từng mối của sự vật, ta
mối liên hệ liên hệ, xem Cần tránh
lại đặt MLH phiến diện
giữa các yếu xét có trọng bản chất đó
tố, các mặt của tâm, trọng trong tổng thể
siêu hình
chính sự vật và điểm, làm các MLH của và chiết
trong sự tác nổi bật cái cơ sự vật xem xét trung, ngụy
động giữa sự bản nhất của cụ thể trong biện
vật đó với các sự vật, hiện từng giai đoạn
sự vật khác tượng lịch sử cụ thể
2.1.2. Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Tiến hóa là một dạng của phát Tiến bộ là một quá trình
triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hướng tới cả
biến đổi hình thức của tồn thiện thực trạng xã hội từ
tại từ đơn giản đến phức tạp chỗ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các
QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
Tính phổ biến: Sự phát
triển diễn ra ở trong mọi lĩnh
vực, mọi sự vật, hiện tượng,
mọi quá trình và giai đoạn
của chúng và kết quả là cái
mới xuất hiện
- Tính phong phú, đa dạng
Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn toàn
giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhau;
chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
Ý nghĩa phương pháp luận
Quan điểm phát triển
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt nó trong
khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm phát
hiện ra xu hương biến đổi
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ
định kiến
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của
con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc
tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.
CÁI
CÁI CÁI
ĐƠN NHẤT
CHUNG ĐƠN NHẤT
Tồn tại
khách quan
Cái riêng Cái chung
211
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
213
Câu hỏi thảo luận
Nguyên
Nguyên cớ Điều kiện
nhân
CHỚP
Ngày và Đêm
2/5/2009 221
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và
kết quả
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và
kết quả là tất yếu khách quan
Nguyên Kết
Nguyên nhân và kết quả có thể
nhân chuyển hóa lẫn nhau quả
Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong
đời sống kinh tế-xã hội.
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt
Phải tận dụng
động nhận
các kết quả
thức và hoạt Cần phải
đã đạt được
động thực phân loại các
để tạo điều
tiễn phải bắt nguyên nhân
kiện thúc đẩy
đầu từ việc đi để có những
nguyên nhân
tìm những biện pháp
phát huy tác
nguyên nhân giải quyết
dụng, nhằm
xuất hiện sự đúng đắn.
đạt mục đích
vật, hiện
đã đề ra.
tượng
Tất nhiên: là phạm trù dùng để chỉ Tất nhiên:
cái do bản chất, do những nguyên gieo trồng
nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật đúng kỹ
chất quyết định và trong những điều thuật cây
kiện nhất định phải xảy ra đúng như sẽ cho quả
thế chứ không thể khác được .
Ngẫu nhiên: là phạm trù dùng để chỉ
cái không phải do bản chất của kết cấu
vật chất, không phải do các nguyên
nhân bên trong, mà do sự ngẫu hợp Ngẫu nhiên:
của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết cây bí cho
định. Do đó, nó có thể xuất hiện, có quả to, nhỏ
thể không xuất hiện, có thể xuất hiện khác nhau
như thế này, cũng có thể xuất hiện
như thế khác .
Để sinh tồn và phát triển tất nhiên con người phải tiến
hành SX. Nhưng SX cái gì? Như thế nào lại là ngẫu
nhiên.
Là phạm trù chỉ toàn bộ những yếu
Nội dung tố, những mặt và những quá trình tạo
nên sự vật.
Bản chất là những mặt, những mối liên hệ có tính chất là cái chung,
song không phải tất cả mọi cái chung mà chỉ những cái chung nào có
tính tất yếu và qui định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của sự vật mới
tham gia vào bản chất.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Do hiện tượng biểu hiện bản chất dưới những dạng khác nhau thậm chí có
hiện tượng biểu hiện một cách sai lệch bản chất do tác động của những hoàn
cảnh nhất định, vì vậy không nên đồng nhất hiện tượng với bản chất. Muốn
nhận thức về sự vật đúng đắn, khoa học không nên xem xét ở vài hiện tượng
riêng lẻ, phiến diện mà phải phân tích một cách tổng thể các hiện tượng để
không mắc phải những kết luận sai lầm, chủ quan.
2.2.6. Khả năng – Hiện thực
tượng.
HIỆN
KHẢ THỰC
hích
NĂNG Điều kiện t
hợp
HIỆN
THỰC
CÓ
KỸ SƯ VIỆC
CNTT LÀM
SINH
VIÊN
CNTT
Trong những điều kiện nhất định ở cùng một sự vật
nhất định, có thể tồn tại một hoặc nhiều khả năng
Hướng dẫn Viên du lịch Quản trị nhà hàng, khách sạn
Ngoài một số khả năng vốn sẵn có, sự vật khi có thêm
những điệu kiện mới bổ sung sẽ xuất hiện thêm những
khả năng mới.
Trong đời sống xã hội, khả năng chuyển
hóa thành hiện thực phải có điều kiện
khách quan và nhân tố chủ quan
NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN THẮNG
LỢI CỦA CÁCH MẠNG THÁNG 8
Cần tìm khả năng của sự vật ở ngay trong chính bản
thân nó chứ không phải ở nơi nào khác.
Trong hoạt động thực tiễn cần tính đến mọi khả năng
để dự kiến các phương án thích hợp có thể xãy ra.
Trong số các khả năng hiện có của sự vật cần chú ý đến
khả năng tất nhiên và đặc biệt là khả năng gần.
Để thực hiện khả năng cần tạo cho nó các điều kiện cần và đủ.
Bài tập 3
Theo Theo
Phạm vi Lĩnh vực
Đặc Chung Tự Xã Tư
Chung
thù nhất nhiên hội duy
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là
yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng
vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo
thủ, thụ động
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện
bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện
chủ quan
Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố
tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù
hợp 269
* Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi.
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.
Chỉ ra nguồn
gốc và động
lực của sự vận
động và phát
triển.
a. Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng.
Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan,
phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn…
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải
quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa
các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập
khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ
2.3.3. Quy luật phủ định của phủ định.
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong
đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn
gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới 293
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; những gì bản thân nó
loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự đã có ở giai đoạn phát
phát triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải còn ngáng đường,
tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, ngăn cản sự phát triển
hiện tượng mới của chính nó, của đối
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có tượng mới
hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông
suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ,
giữa nó với quá khứ của chính nó
294
Phủ định biện chứng:
295
Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển
tiến lên nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường
“xoáy trôn ốc”.
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
1. Thế hệ thứ nhất: Máy tính dùng
đèn điện tử chân không (1946-1955)
• Dùng bòng điện tử chân không, tiêu thụ năng lượng rất
lớn. kích thước máy rất lớn (khoảng 250 m2), nặng 2,5
tấn, nhưng tốc độ xử lý lại rất chậm chỉ đạt khoảng vài
ngàn phép tính trên giây.
2. Thế hệ thứ hai: Máy tính
dùng transistor (1956 -1965)
• Các bóng điện tử được
thay bằng các bóng
làm bằng chất bán dẫn
nên năng lượng tiêu
thụ giảm, kích thước
nhỏ hơn nhưng vẫn rất
lớn ( 50 m2), tốc độ xử
lý đạt khoảng vài chục
ngàn phép tính trên
giây.
3. Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch (1966-
1980)
302
III. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện
1. chứng
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
5. Chân lý
303
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng
Mendel
(1822 –
1887)
nghiên
cứu di
truyền
của cây
đậu Hà
Lan
6
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
8
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng THỰC NGHIỆM
đắn của một tri thức TRÊN THÁP NGHIÊNG
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân
lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý
có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn
trong không gian rộng và thời gian dài)
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
318
LêNin khái quát Con đường biện chứng của qúa
trình nhận thức
Thực tiễn
THỰC TiỄN
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
320
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
Quá trình
nhận thức được Kết quả của cả Vòng khâu của nhận
bắt đầu từ thực nhận thức cảm tính
tiễn và kiểm tra thức, được lặp đi lặp lại
và cả nhận thức lý nhưng sâu hơn về bản
trong thực tiễn tính, được thực hiện chất, là quá trình giải
trên cơ sở của hoạt quyết mâu thuẫn nảy sinh
động thực tiễn trong nhận thức giữa
chưa biết và biết, giữa
biết ít và biết nhiều, giữa
chân lý và sai lầm
324
Con đường biện chứng của qúa trình nhận thức
1. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện đấu tranh giai cấp
trong xã hội do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất
2. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm: Phát triển sản xuất
3. Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó
đối với toàn thể xã hội khi: Nắm được quyền lực nhà nước
4. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện đấu tranh giai cấp
trong xã hội, Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất
5. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do: Sự khác nhau
về tư tưởng, lối sống
BT1; Kiểm tra giữa kỳ-Nhận đúng sau đây đúng hay sai?
Giải thích tại sao?
* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
KHOA HỌC Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng
dụng vào sản xuất, làm cho năng suất lao động, của
cải xã hội tăng nhanh
TRỞ THÀNH
LỰC LƯỢNG Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản
xuất đặt ra. Có khả năng phát triển "vượt trước"
SẢN XUẤT
Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên
trong quá trình sản xuất (Tri thức khoa học kết tinh
TRỰC TIẾP vào người lao động, quản lý, "vật hoá" vào công cụ và
đối tượng lao động)
VỊ TRÍ
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT
TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI
Nội dung
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một
phương thức sản xuất, tác động biện chứng, trong đó lực lượng
sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác
động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN
XUẤT
Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành
hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
Sự tác động diễn ra hai chiều hướng: Thúc đẩy hoặc kìm hãm
sự phát triển của lực luợng sản xuất.
Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng: Phù hợp
Không phù hợp Phù hợp mới cao hơn ... Con người giữ vai
trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp.
Phương thức
sản xuất XHCN Quan hệ biện chứng
dần dần loại trừ giữa LLSX và QHSX
đối kháng xã có thể bị "biến dạng"
hội do nguồn gốc chủ quan
Ý nghĩa phương pháp luận
Ý NGHĨA
TRONG
Đảng ta luôn luôn quan tâm
ĐỜI SỐNG
hàng đầu đến việc nhận thức và
XÃ HỘI Chưa nhận thức
vận dụngđầy đúng đắn,
đủ và đúng đắn sáng tạo
về đặc thù quy luât
quy luật này, dưới
đem CNXHlại hiệu quả to
lớn trong thực tiễn
Bài tập 1
Câu 1: Hoạt động nào sau đây là hoạt
động thực tiễn?
a. Hoạt động vật chất có mục đích, mang
tính lịch sử-xã hội
b. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng
c. Hoạt động lý luận
Bài tập 1
Câu 2: Yếu tố nào giữ vai trò quyết
định sự tồn tại phát triển xã hội?
a. Môi trường tự nhiên
b. Điều kiện dân số
c. Phương thức sản xuất
Bài tập 1
Câu 3: Sản xuất vật chất là gì?
a. Sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần
b. Sản xuất ra của cải vật chất
c. Sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần
d. Sản xuất ra đời sống xã hội
Bài tập 1
Câu 4: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ
nào giữ vai trò quyết định
a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
b. Quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất
c. Quan hệ phân phối sản phẩm
Bài tập 1
Câu 5: Khuynh hướng sản xuất là không
ngừng phát triển. Sự phát triển đó bắt đầu
từ:
a. Cách thức sản xuất
b. Lực lượng sản xuất
c. Kỹ thuật sản xuất
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ
TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
ĐỊNH NGHĨA
Kiến trúc thượng tầng của xã hội là toàn bộ những
tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hộitương
ứng cùng những quan hệ nội tại củathượng tầng
hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
CẤU TRÚC
Các
hình thái tư tưởng
xã hội
CÁC CÁC
YẾU TỐ Các QUAN HỆ
thiết chế xã hội
tương ứng
2.2. QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN
CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾNTRÚC THƯỢNG TẦNG
ĐỊNH NGHĨA
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù
cơ bản của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở
từng nấc thang lịch sử nhất định với một
kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù
hợp với một trình độ nhất định của LLSX và
một KTTT tương ứng được xây dựng trên
QHSX ấy
Sự vận động phát triển của
Ba yếu tố tác động biện xa hội bắt đầu từ sự phát
chứng, hình thành sự vận triển của LLSX… là sự nối
động tổng hợp của hai quy tiếp nhau từ thấp đến cao
luật cơ bản củalượng
Lực các HTKTXH: CSNT
sản xuất
CHNL Phong kiến
TBCN XHCN
và cơ chế vận
hành các HTKTXH
TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN Mác viết:
BIỆN CHỨNG LÔGÍC - LỊCH SỬ
"Tôi coi sự phát
TRONG SỰ PHÁT TRIỂNXÃ HỘI LOÀI NGUƯỜI triển của các HTKTXH
là một quá trình lịch
sử - tự nhiên"
Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH: Do đặc điểm về lịch sử, về không gian, thời
gian có quốc gia phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH
1. Giai cấp
và đấu tranh 2. Dân tộc
giai cấp
3. Mối quan hệ
giai cấp – dân tộc
– nhân loại
1. GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP
Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những Glai cấp là những tập đoàn
tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau người có địa vị kinh tế - xã
về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất hội khác nhau
xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (thường thường thì những
quan hệ này được pháp luật quy định và thừa Dấu hiệu chủ yếu quy định
nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai trò của địa vị KT-XH của các GC là
họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là các mối quan hệ kinh tế -
khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần vật chất giữa các tập đoàn
của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được người trong PTSX
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà
tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động
của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa Thực chất của quan hệ giai
vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội cấp là quan hệ giữa bóc lột
nhất định” và bị bóc lột
Nguyên nhân sâu xa
Đấu
tranh giai
cấp trong Điều kiện mới
thời kỳ
quá độ từ
CNTB lên Nội dung mới
CNXH
Nghĩa rộng:
Dân tộc (nation) dùng để
chỉ quốc gia dân tộc
Khái niệm
dân tộc
Nghĩa hep:
Dân tộc (ethnie; ethnic group) dùng
để chỉ cộng đồng tộc người (dân
tộc đa số và dân tộc thiểu số)
2.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ
biến nhất hiện nay
Là một cộng đồng người
Khái niệm dân tộc ổn định trên một lãnh thổ
thống nhất
Vấn đề dân
Giai cấp tộc ảnh
quyết định hưởng quan
dân tộc trọng đến vấn
đề giai cấp
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
Ý nghĩa
phương
pháp Phê phán các quan điểm sai trái
luận và ý
nghĩa
thực tiễn Vận dụng trong sự nghiệp cách
mạng Việt Nam
Bài tập 3
Nguyên nhân
sâu xa
1.1. Nguồn gốc
Nguyên nhân
trực tiếp
Nhà nước là một tổ chức chính
trị của một giai cấp thống trị về
1.2 Bản chất mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành và đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác.
Quản lý cư dân trên một
vùng lãnh thổ nhất định
Xã hội
Đối nội
Đối ngoại
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
Nhà nước
Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ
Nhà nước
* Khái niệm phong kiến
* Khái niệm
Chính thể
QC phân quyền
QC tập quyền
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Nguyên nhân
trực tiếp
2.2. Bản chất của cách mạng xã hội
Khái niệm
Tính chất
Lực lượng
Đối tượng
Động lực
Giai cấp
lãnh đạo
Điều kiện KQ và
nhân tố CQ
Khái niệm
Thời cơ
cách mạng
2.3. Phương pháp cách mạng
1. Khái niệm
2. Ý thức xã hội
tồn tại xã hội
và kết cấu của
và các yếu tố cơ bản
ý thức xã hội
của tồn tại xã hội
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố
cơ bản của tồn tại xã hội
1.2. Các
yếu tố
cơ bản
của Điều kiện tự nhiên, địa lý.
TTXH
Hệ tư tưởng
2.2 Kết
cấu của
YTXH
YTXH thông
thường
YTXH lý luận
2.3. Tính giai cấp của YTXH
Ý thức
pháp quyền
Ý thức khoa học
Có tính kế thừa
Bài tập 4
• Câu 1: Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội
xã hội có tính giai cấp là do:
• a. Sự truyền bá tư tưởng của giai cấp thống trị
• b. Các giai cấp có quan niệm khác nhau về giá
trị
• c. Do điều kiện sinh hoạt vật chất, địa vị và lợi
ích của các giai cấp khác nhau
Bài tập 4
• Câu 2:Các tính chất nào sau đây được biểu
hiện là tính độc lập tương đối của ý thức xã
hội?
• a. Tính lạc hậu
• b. Tính lệ thuộc
• c. Tính tích cực và sáng tạo
• d. Cả a và c
Bài tập 4
• Câu 3: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác
động trở lại tồn tại xã hội
• a. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội
• b. Hoạt động thực tiễn của con người
• c. Điều kiện vật chất bảo đảm
• d. Ý thức xã hội phải vượt trước tồn tại xã hội
Bài tập 4
• Câu 3: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác
động trở lại tồn tại xã hội
• a. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội
• b. Hoạt động thực tiễn của con người
• c. Điều kiện vật chất bảo đảm
• d. Ý thức xã hội phải vượt trước tồn tại xã hội
Bài tập 4
• Câu 4: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác
động trở lại tồn tại xã hội
• a. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội
• b. Hoạt động thực tiễn của con người
• c. Điều kiện vật chất bảo đảm
• d. Ý thức xã hội phải vượt trước tồn tại xã
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
4. Vấn đề
3. Quan điểm TH MLN con người trong
về QH cá nhân và xã hội, sự nghiệp cách mạng
về vai trò QCND và LT Việt Nam
1. Khái lược các quan điểm triết học về con
người trong lịch sử triết học
Khái niệm:
Con người là một sinh vật có tính xã hội
ở một trình độ cao nhất của giới tự
nhiên và của lịch sử xã hội, là chủ thể
của lịch sử, sáng tạo nên tất cả các
thành tựu của văn minh và văn hóa.
2.Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin
Sự phát triển tự
Thực chất của Vĩnh viễn giải
do của mỗi
hiện tượng tha phóng toàn thể
người là điều
hóa con người xã hội khỏi ách
kiện cho sự
là lao động của bóc lột, ách áp
phát triển tự do
con người bị bức là tư tưởng
của tất cả mọi
tha hóa căn bản, cốt lõi
người
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan
hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng
nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
Cá nhân Xã hội
Mối quan hệ biện chứng giữa
QCND và CNLT