Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4-Phap Luat Kinh Doanh Chung Khoan
Chuong 4-Phap Luat Kinh Doanh Chung Khoan
Chuong 4-Phap Luat Kinh Doanh Chung Khoan
• Bản chất pháp lý, điều kiện, nguyên tắc điều chỉnh bằng pháp
luật đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán
• Chủ thể thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán
• Các hoạt động kinh doanh chứng khoán
A. BẢN CHẤT PHÁP LÝ, NGUYÊN TẮC ĐIỀU
CHỈNH BẰNG PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Khái niệm kinh doanh chứng khoán
• Kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới
chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng
khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ
về chứng khoán theo quy định tại Điều 86 của Luật CK (Điều
4(24) Luật CK 2019)
• Q&A: Bình luận cách tiếp cận quy định về kinh doanh chứng
khoán của Luật CK 2019? Cách quy định như Luật hiện hành có
ưu điểm, nhược điểm gì?
Q&A
• Chứng minh kinh doanh chứng khoán là hoạt động kinh doanh có
điều kiện?
• Lý giải tính hợp lý của việc đưa kinh doanh chứng khoán vào danh
mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
• Các điều kiện để được thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán
theo Luật Chứng khoán hiện hành?
Các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh có
điều kiện
• Tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với thị trường, người tiêu dùng mà nếu rủi
ro/hậu quả tiêu cực xảy ra thì cần có cái để “bảo đảm” hoặc ngăn
chặn được nó (rủi ro kinh doanh) từ sớm.
• Cảnh báo và nâng cao tính tự chủ, cẩn trọng trong kinh doanh
Đặc điểm của hoạt động kinh doanh chứng khoán
• Là hoạt động kinh doanh có điều kiện: vốn điều lệ tối thiểu, chứng chỉ thực hiện
hoạt động kinh doanh chứng khoán
• Mang tính chuyên môn cao thể hiện ở các “nghiệp vụ” mà người thực hiện đòi
hỏi phải có kiến thức, kỹ năng mới được thực hiện
• Chủ thể thực hiện: công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán
• Mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán
• Chịu sự quản lý chặt chẽ của UBCKNN
• Ẩn chứa nhiều rủi ro do các hành vi lạm dụng thị trường, nhất là hành vi thao
túng thị trường, sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán…
Kinh doanh chứng khoán và các vấn đề pháp
lý cần quan tâm
• Quy định điều kiện kinh doanh chứng khoán với bảo đảm
quyền tự do kinh doanh trong hoạt động chứng khoán và
TTCK
• Quy định điều kiện kinh doanh chứng khoán với việc kiểm
soát rủi ro hệ thống trong hoạt động kinh doanh chứng khoán
và TTCK cũng như với các bộ phận khác của thị trường tài
chính (thị trường ngân hàng và thị trường bảo hiểm)
Nguyên tắc điều chỉnh pháp luật đối với
hoạt động kinh doanh chứng khoán
• Là ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Cơ sở của quy định, sự phù hợp và so sánh với luật
của các nước
• Việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh chứng khoán được kiểm soát khá chặt chẽ:
- Cơ sở quy định về thẩm quyền, điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chủ thể
kinh doanh chứng khoán.
- Có nên nhập thủ tục cấp giấy phép và thủ tục đăng ký kinh doanh làm một không?
- Thời điểm xác lập tư cách chủ thể pháp luật: Thủ tục cấp giấy phép hay thủ tục đăng ký doanh
nghiệp?
• Chứng chỉ hành nghề chứng khoán: Tại sao lại cần?
• Kiểm soát việc duy trì điều kiện để thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán: Công cụ,
biện pháp, tính khả thi
Danh mục chứng chỉ hành nghề chứng khoán
• Mội giới chứng khoán
• Phân tích tài chính
• Quản lý quỹ
B. QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Thủ tục thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán
Quy định về vốn điều lệ tối thiểu để thực hiện kinh doanh CK
STT Chủ thể kinh doanh Nghiệp vụ Mức vốn điều lệ tối thiểu
chứng khoán Đơn vị tính: Tỷ đồng
1 Công ty chứng khoán Môi giới chứng khoán 25
Tự doanh chứng khoán 50
Bảo lãnh phát hành CK 165
Tư vấn đầu tư chứng khoán 10
2 Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại VN 10
3 Công ty quản lý quỹ, Chi nhánh công ty quản lý quỹ 25
nước ngoài tại VN
Lưu ý: Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
thì mức vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp
phép
Các bước thực hiện hoạt động kinh doanh CK:
Công việc của người thành lập
• Nhân sự đáp ứng điều kiện hành nghề chứng khoán: Lưu ý số lượng theo quy định
• Hợp đồng liên kết thành lập CTCK, công ty QLQ: Lưu ý cơ cấu cổ đông, thành
viên góp vốn, điều kiện đối với cổ đông, thành viên góp vốn
• Lựa chọn nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tương ứng với loại hình chủ thể kinh
doanh CK là CTCK hay công ty QLQ: Điều 72, 73 Luật CK 2019
• Chuẩn bị hồ sơ, rà soát mức độ đáp ứng điều kiện để thành lập CTCK, công ty
QLQ đầu tư chứng khoán
• Chuẩn bị cơ sở vật chất về trụ sở, điều kiện cung ứng nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán cho khách hàng
• Lựa chọn loại hình công ty phù hợp và xác định cơ cấu, tổ chức, người quản lý,
người điều hành: Điều 71(2) Luật CK 2019
Hai thủ tục để được thực hiện
hoạt động kinh doanh CK
• Xin Giấy phép thành lập và hoạt
động kinh doanh chứng khoán:
thủ tục hành chính, do UBCKNN
có thẩm quyền thực hiện (Điều
70 Luật CK 2019)
• Đăng ký doanh nghiệp: Thực
hiện sau khi được cấp giấy phép
tại cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi CTCK, công ty QLQ
đặt trụ sở chính: Điều 71(1) Luật
CK 2019
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh
chứng khoán của công ty chứng khoán, Công ty QLQ đầu tư CK:
Điều 74, Điều 75 LCK 2019
Q&A
• Vốn 1. Bình luận về sự khác 2. So sánh điều
• Cổ đông, thành viên góp vốn biệt trong điều kiện cấp kiện cấp Giấy phép
giấy phép kinh doanh thành lập và hoạt
• Cơ cấu cổ đông, thành viên chứng khoán của công ty động kinh doanh
góp vốn chứng khoán, Công ty chứng khoán của
• Cơ sở vật chất QLQ đầu tư CK so với công ty chứng
điều kiện thực hiện hoạt khoán, Công ty
• Nhân sự động ngân hàng của QLQ đầu tư CK
• Dự thảo Điều lệ công ty phù TCTD theo Luật các
hợp pháp luật TCTD
Điều kiện cấp Giấy
phép thành lập và • Q&A: So sánh điều kiện cấp Giấy phép
hoạt động kinh thành lập và hoạt động nghiệp vụ kinh
doanh chứng khoán doanh chứng khoán của CTCK, công ty
của chi nhánh QLQ đầu tư chứng khoán với điều kiện
CTCK, công ty cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
QLQ đầu tư chứng kinh doanh chứng khoán của chi nhánh
khoán nước ngoài CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng
tại Việt Nam: Điều khoán nước ngoài tại Việt Nam
76 LCK
• Nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn,
mua cổ phần: Điều 77(1) Luật Chứng khoán
2019
Tham gia của nhà • Tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành
đầu tư nước ngoài lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu
trong CTCK, công 100% vốn điều lệ của CTCK, công ty QLQ
ty QLQ đầu tư đầu tư chứng khoán: Điều 77(2) Luật Chứng
khoán 2019
chứng khoán
• CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán
nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam: Điều 78 Luật Chứng khoán 2019
Tên và sử dụng • Tên của CTCK: Điều 82(2) Luật Chứng khoán 2019
tên của CTCK, • Tên của công ty QLQ đầu tư chứng khoán: Điều
công ty QLQ 82(3) Luật Chứng khoán 2019
đầu tư chứng • Nghiêm cấm:
khoán
- Tổ chức không phải là công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được phép sử
dụng cụm từ “chứng khoán”, “quản lý quỹ” trong tên
của tổ chức.
- Sử dụng các cụm từ, thuật ngữ khác trong tên của tổ
chức nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ đó có thể
gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán.
• CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại
diện CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt
Nam phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông
Công bố tin của UBCKNN và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp
ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động.
thông tin • CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại
và ngày diện CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt
Nam phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
hoạt động được cấp phép khi đáp ứng các điều kiện:
chính thức - Thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 71 của Luật
Chứng khoán 2019.
- Có quy trình hoạt động, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ.
- Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc
chủ sở hữu công ty thông qua.
B. QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN
2. Hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán
• Phải tuân thủ đầy đủ. Khi không đáp ứng được điều kiện phải
có phương án khắc phục theo quy định tại Điều 85(2),(3) Luật
Duy trì điều Chứng khoán 2019
kiện cấp giấy • Tuân thủ quy định những thay đổi phải được UBCKNN chấp
phép và thực thuận trước bằng văn bản: Điều 87 Luật Chứng khoán 2019
hiện nghiệp vụ • Tuân thủ quy định thực hiện nghiệp vụ kinh doanh của:
kinh doanh - Công ty chứng khoán: Điều 86(1),(2),(3),(4),(5) Luật Chứng
trong quá trình khoán 2019
hoạt động - Công ty QLQ đầu tư chứng khoán: Điều 86(6) Luật Chứng
khoán 2019
- Chi nhánh CTCK, Công ty QLQ đầu tư chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam: Điều 86(7) Luật Chứng khoán 2019
• Tôn trọng và bảo đảm quyền sở hữu đối với:
- Tiền gửi giao dịch chứng khoán, chứng khoán lưu
ký, lưu giữ tại CTCK và các quyền có liên quan của
khách hàng do công ty chứng khoán tiếp nhận và
Quản lý tài sản quản lý
khách hàng của - Tài sản của khách hàng ủy thác trên tài khoản lưu
CTCK, công ty ký của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
QLQ đầu tư • Trường hợp CTCK, công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán chứng khoán giải thể hoặc bị phá sản, tài sản của
khách hàng phải được hoàn trả cho khách hàng sau
khi trừ đi nghĩa vụ nợ phải trả của khách hàng đối
với CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán.
Nghĩa vụ, hạn chế, an toàn tài chính của
CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán
• Nghĩa vụ của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam: Điều 89 Luật Chứng khoán 2019
• Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam: Điều 90 Luật Chứng khoán 2019
• Hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam: Điều 91 Luật Chứng khoán 2019
• An toàn tài chính: Điều 92 Luật Chứng khoán 2019
B. QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN
3. Tổ chức lại, đình chỉ và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán
Tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán
• Chỉ được thực hiện khi được sự chấp thuận của UBCKNN: Điều 93(1) Luật
Chứng khoán 2019. Tại sao?
• Nguyên tắc tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán (Điều 93(2) Luật Chứng khoán 2019):
- Không được ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, bảo đảm
việc giao dịch liên tục, thông suốt và an toàn.
- Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hình thành sau
tổ chức lại kế thừa quyền và nghĩa vụ của các công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán tham gia tổ chức lại theo quy định của pháp luật.
- Phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin cho khách hàng.
Đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép thành lập
và hoạt động của CTCK, công ty QLQ đầu tư
chứng khoán, chi nhánh CTCK và công ty QLQ
nước ngoài tại VN
• Đình chỉ hoạt động:
- Các trường hợp đình chỉ: Điều 94(1) Luật CK
2019
- Áp dụng biện pháp khắc phục: Điều 94(3) Luật
CK 2019
- Thời hạn áp dụng biện pháp và hậu quả nếu không
khắc phục được: Điều 94(2) Luật CK 2019
• Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động
- Các trường hợp: Điều 95(1) Luật Chứng khoán
2019
- Hậu quả khi bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt
động: Điều 95(3) Luật Chứng khoán 2019
- Xử lý hậu quả khi thu hồi giấy phép khi không
khắc phục được trong trường hợp bị đình chỉ hoạt
động: Điều 95(2) Luật Chứng khoán 2019
B. QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN
4. Chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán theo thủ tục giải thể và
phá sản
Cơ sở pháp lý và vấn đề cần quan tâm trong chấm dứt hoạt động kinh
doanh chứng khoán của CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán theo
thủ tục giải thể và phá sản
Người hành nghề chứng khoán cần có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ
(chứng chỉ hành nghề) và đạo đức nghề nghiệp rất cao
Đối diện với nhiều rủi ro từ thị trường, nhà đầu tư, tội phạm trên
TTCK
Nguyên tắc hành nghề chứng khoán
• Phạm vi hành nghề chứng khoán: Điều 216.2(a),(b),(c) Nghị định
155/2020/NĐ-CP
• Chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một
CTCK, công ty QLQ đầu tư chứng khoán, chi nhánh CTCK, công ty
QLQ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán và được
công ty đó thông báo với UBCKNN
• Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy
định tại Điều 216.2(a),(b),(c) Nghị định 155/2020/NĐ-CP và có
chứng chỉ chuyên môn chứng khoán phái sinh và TTCK phái sinh
được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên
quan đến chứng khoán phái sinh tại CTCK, công ty QLQ đầu tư
chứng khoán
• Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01
bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
• Văn bản chứng nhận người hành nghề chứng khoán đáp ứng các tiêu
chuẩn, điều kiện để hành nghề chứng khoán.
• Các chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
- Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán: Điều 97.1(a) LCK 2019
- Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính: Điều 97.1(b) LCK 2019
- Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ: Điều 97.1(c) LCK 2019
- Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính: Điều 213(2) Nghị định
155/2020/NĐ-CP
- Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ: Điều 213(3) Nghị định 155/2020/NĐ-
CP
Cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
• Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp
ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 97(2) Luật Chứng
khoán 2019
• Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán: Điều 214 Nghị
định 155/2020/NĐ-CP
• Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
- Các trường hợp thu hồi: Điều 91(3) Luật Chứng khoán 2019
- Thủ tục: Điều 215(2) Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Quản lý, giám sát người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán và tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán