Professional Documents
Culture Documents
Chuong 05 Transistor BJT
Chuong 05 Transistor BJT
0.001 in 0.001 in
E C E C
P n P n p n
B
B
• Transistor có cấu tạo gồm các miền bán dẫn p và
n xen kẽ nhau
1. Cấu tạo
• Miền bán dẫn thứ nhất của Transistor là
miền Emitter (miền phát) với đặc điểm là có
nồng độ tạp chất lớn nhất, điện cực nối với
miền này gọi là cực Emitter (cực phát).
• Miền thứ hai là miền Base (miền gốc) với
nồng độ tạp chất nhỏ và độ dày của nó nhỏ
cỡ m, điện cực nới với miền này gọi là cực
Base (cực gốc).
• Miền còn lại là miền Collector (miền thu) với
nồng độ tạp chất trung bình và điện cực
tương ứng là Collector (cực thu).
1. Cấu tạo
• Tiếp giáp p-n giữa miền Emitter và Base gọi là
tiếp giáp Emitter (JE).
• Tiếp giáp p-n giữa miền Base và miền Collector
là tiếp giáp Collector (JC).
• Về kí hiệu Transistor cần chú ý là mũi tên đặt ở
giữa cực Emitter và Base có chiều từ bán dẫn p
sang bán dẫn n.
IE IC IE IC
E C E C
IB
IB
B B
PNP NPN
1. Cấu tạo
• Về mặt cấu trúc, có thể coi Transistor như 2
diode mắc đối nhau
1. Cấu tạo
• Cấu tạo mạch thực tế của một Transistor n-p-n
2.Nguyên lý hoạt động
C C
B UCE>0 B UCE<0
npn pnp
UBE>0 E UBE<0 E
2.Nguyên lý hoạt động
sơ đồ phân cực trong BJT
JE JC
sơ đồ phân cực trong BJT
JE JC
Tham số
• Hệ thức cơ bản về các dòng điện trong
Transistor I E I B I C
• Hệ số truyền đạt dòng điện α của
Transistor C
I
IE
• Ta có hệ thức: I E I B (1 )
(1 )
3. Các dạng mắc BJT
3.1 Mạch chung Emitter (EC)
UOut
C
B
UIn E
EC
Họ đường đặc tuyến vào
IB = f(UBE) khi UCE = const
Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ra của sơ đồ EC
Họ đường đặc tuyến ra: IC = f(UCE ) khi IB=const
Họ đường đặc tuyến truyền đạt: IC = f(IBE) khi UCE = const
Hệ số khuếch đại
Theo định luật Kiếchôp ta có I E I B IC
I C I E I CB 0 I C I B I CB 0
Giải phương trình với IC, chúng ta có mối quan hệ giữa IC và IB
1
IC IB I CB 0 I B 1 I CB 0 I B I CB 0
1 1
Trong đó β = (1-) là hệ số khuếch đại CE
( thông thường = 0,99; β = 99)
Một số mạch EC
+10V
R3
4k7
C2
R2 22uF
47k
C1 R4
Q1 10k
2N2222
22uF
R1
10k
C3
R5 100u
1k
3.2 Mạch chung Base (BC)
Họ đường đặc tuyến vào
IE=f(UEB) khi điện áp ra UCB =const
Họ đường đặc tuyến ra và truyền đạt
Đặc tuyến ra:IC= f(UCB) khi giữ dòng vào IE=const
Đặc tuyến truyền đạt: IC=f(IE) khi khi UCB = const
UC
IC(mA)
B
UC
=8
IB=5mA
B
V
=2
10
V
IB=4mA
8
IB=3mA
6
IB=2mA
4
IB=1mA
2
IE(mA) 10 8 6 4 2 0 2 4 6 8 10 UCB(V)
3.3 Mạch chung Collector (CC)
Họ đường đặc tuyến vào
Đặc tuyến ra của sơ đồ CC
IE(mA)
IB=100μA
10
IB=80μA
8
IB=60μA
6
IB=40μA
4
IB=20μA
2
0 2 4 6 8 10 UEC(V)
Đường thẳng lấy điện (Load line)
ngưng
VCE(V)
0 VCEQ M
Vai trò của đường thẳng lấy điện
VCE=4V
IB=100μA
10 100
IB=80μA
+8 80
IC
IBQ
t Q IB=60μA t
ICQ 6 60
IB=40μA
IC- 4 40
IB=20μA
2 20
VBEQ
+ -
0
0 2 UC 4 6UC 8 10 UCE(V) 0.5 1 VBE (V)
UCEQ
t
t
4. Phân cực của BJT
Vùng hoạt động của BJT:
IC
RB RC
+
VCE
IB
+
VBE -
Phân cực cố định của BJT (Fixed – Bias)
• Mạch ngõ nền-phát (Base-Emitter):
VCC RB I B VBE 0
VCC VBE
IB
RB
Với VBE = 0.7V nếu BJT là Si và VBE = 0.3V nếu là Ge.
Suy ra : IC=βIB
VCC
I Csat
RC
4.2 Phân cực ổn định cực phát
Vcc
Mạch cơ bản giống mạch
phân cực cố định, nhưng ở
cực emitter được mắc thêm
IC
một điện trở RE xuống mass. RB RC
+
Cách tính phân cực cũng có
các bước giống như ở mạch VCE
IB
phân cực cố định. +
VBE -
RE
IE
Ta có: VCC RB I B VBE RE I E
VCC VBE
Thay I E 1 I B IB
RB 1 RE
VCE VCC RC RE I C
Sự bảo hòa của BJT
• Tương tự như trong mạch phân cực cố
định, bằng cách cho nối tắt giữa cực thu
và cực phát ta tìm được dòng điện cực thu
bảo hòa ICsat
VCC
I Csat
RC RE
Ta thấy khi thêm RE vào, ICsat nhỏ hơn trong
trường hợp phân cực cố định, tức BJT dễ bão
hòa hơn.
4.3 Phân cực bằng cầu chia điện thế
Dùng định lý Thevenin biến đổi thành mạch tương đương
Vcc Vcc
IC
RC RC
R1
IB
Q1
RBB
R2 VBB RE
IE
RE
R1 R2 R2
Trong đó: RBB VBB VCC
R1 R2 R1 R2
Ngoài ra:
VC VCC RC I C
VB VBB RB I B
VE RE I E RE I c
Sự bảo hòa của BJT
Tương tự như phần trước:
VCC
I Csat
RC RE
4.4 Phân cực với hồi tiếp điện thế
Ðây cũng là cách phân cực cải thiện độ ổn định cho hoạt
động của BJT
Vcc
I’C
RC
IC
+
RB
VCE
IB
+
VBE -
RE
IE
'
Mạch nền phát: VCC R I RB I B RE I E VBE
C C
'
Với I IC I B I E IC I B
C
VCC VBE
IB
RB RC RE
IC I B
VCE VCC RC RE I C
4.5 Một số dạng mạch phân cực khác
Vcc=+12V
100 / Si
50 / Si 100 / Si
RC=1k R1=40k Rc=5k
Q1 Q1 Q1
Vcc IC(mA)
8
IC
RB RC 6 IB=40μA
Q1 4
Si
IB
2
UCE(V)
0 10 20
Từ đường thẳng lấy điện: VCE =VCC-RCIC
Tại trục trục tọa độ UCE , khi IB=0 ta suy ra IC=0 và VCE =20V thay
vào phương trình đường thẳng lấy điện ta có VCC=20V
Vcc
I Csat 8 mA RC 2.5 k
Rc
Ngoài ra: Transistor làm từ vật liệu thuần bán dẫn Si do đó
VBE=0.7V và I VCC VBE 20V 0.7V 40 A
B
RB RB
RB 482.5 k
Để có các điện trở tiêu chuẩn ta chọn: RB=470 K, RC=2.4 K..
Thí dụ 2
• Thiết kế mạch phân cực như hình dưới. IC=2mA, VCE=10V
Vcc=20V
IC
RB RC
2N4401
150 / Si
IB
RE 100μF
IE
Điện trở RC và RE không thể tính trực tiếp từ các thông số
đã biết. Việc đưa điện trở R E vào mạch là để ổn định điều
kiện phân cực. RE không thể có trị số quá lớn vì như thế
làm giảm VCE (sẽ làm giảm độ khuếch đại). Nhưng nếu R E
quá nhỏ thì độ ổn định kém. Thực nghiệm người ta
thường chọn VE khoảng 1/10VCC.
1 1
VE VCC 20 2 V
10 10
VE VE 2V
RE 1 k
I E I C 2mA
Vcc=20V
IC
R1 RC
VCE=10V
IB IC=2mA
min 80 / Si
R2 RE 100μF
IE
1 1
Ta có: VE VCC 20 2 V
10 10
VE VE 2V
RE 1 k
I E I C 2mA
VC VCE VE 20V 10V 2V
Rc 4 k
IC 2mA
VB VBE VE 0.7 2 2.7 V
Ðiện trở R1, R2 không thể tính trực tiếp từ điện thế chân B và
điện thế nguồn. Ðể mạch hoạt động tốt, ta phải chọn R1, R2
sao cho có VB mong muốn và sao cho dòng qua R1, R2 gần
như bằng nhau và rất lớn đối với IB.
Lúc đó: 1
R2 RE 8 k
10
Ta có thể
R2 6,8 k
chọn:
R2
VB VCC 2.7 V
R1 R2
R1 43.57 k
VIn(V)
RC=0.82kΩ VOut(V)
5 VOut
Q1 5
VIn
βDC=125
t RB=68kΩ
0 t
t1 t2 0
t1 t2
ICE0
C
VCE=VCC
R=¥
E
Thí dụ: Xác định RC và RB của mạch điện nếu ICsat=10mA
Vcc=+10V
βDC=250/Si
VIn(V)
RC VOut(V)
10 VOut
Q1 10
VIn
t RB
0 t
t1 t2 0
t1 t2
VCC VI Csat
I Csat IB 40 A
10 mA RC CC 1 k
RC DC
I Csat
Ta chọn IB=60μA để đảm bảo BJT hoạt động trong vùng bảo hòa
VIn VBE VIn 0.7
IB RB 155 k
RB IB
t
0
t1 t2
IC
100%
90%
10% t
t1 t2
0
td ts
tr tf
tOn tOff
Thí dụ ở 1 BJT bình thường:
ts=120ns ; tr=13ns
tf=132ns ; td=25ns
Vậy: ton=38ns ; toff=132ns
Một số ứng dụng của BJT hoạt
động như một chuyển mạch
Using a transistor as a switch
PNP
NPN
Using a transistor switch with sensors
Đóng ngắt đèn
7. Tính khuếch đại của BJT
Vcc
R1 Rc C2
C1 VOut(t)
VIn(t) Q1
R2 RE CE
• Giả sử ta đưa một tín hiệu xoay chiều Vin(t) có dạng sin,
biên độ nhỏ vào chân B của BJT khi đó ta có:
VB(t)=VB+Vin(t)
• Các tụ liên lạc C1 và C2 được chọn như thế nào để có
thể xem như nối tắt -dung kháng rất nhỏ - ở tần số của
tín hiệu.
• Như vậy tác dụng của các tụ liên lạc C1, C2 làm cho
thành phần xoay chiều của tín hiệu đi qua và ngăn thành
phần phân cực một chiều.
VIn(t)
t
0
VB(t)
t
VB
• VB(t) >VB→IB↑ → IC ↑ VC(t)
→VC(t)=VCC-RCiC(t) ↓
• VB(t) <VB→IB↓ → IC↓ →VC(t)=VCC-
RCiC(t) ↑
t
VC
• VOut(t) ngược pha với VIn(t).
VOut (t ) VOut(t)
AV
VIn (t ) t
0
là độ khuếch đại hay độ lợi điện
thế của mạch
• Chìa khóa để phân giải và xác định các thông số của
mạch là mạch tương đương xoay chiều.
vo
• Độ lợi điện thế: AV
vi
io
• Độ lợi dòng điện: AV
ii
vi
• Tổng trở vào: Zi
ii
vo
• Tổng trở ra: Zo +
io
ii
+ io
vo zo
zi Rc
vi R 1 R2
- -
Dạng mạch tương đương
Mạch tương
đương
E ie ic C E ie ic
h ie
re i e r0 1 h fb .ie r0 1
h r e .vcb h 0b
B
h 0b ~ B
Các liên hệ cần chú ý: 26mV 26mV
re
IC IE
re h ie h fe re h ib h fb 1
Ngoài ra:
v be v be i c 1
re . i b g m .vbe
ib ic i b g m
;
Do đó nguồn phụ thuộc βib có thể thay thế bằng nguồn gm.vbe
8. Mạch khuếch đại cực phát (E)
chung
Trị số β do nhà sản xuất cho biết
Trị số re được tính từ mạch phân 26mV
re
cực: IC
Từ mạch tương đương ta tìm được các thông số của mạch.
vo
•Ðộ lợi điện thế: A V
vi
Ta có: v o .i b .R C vi .re .i b 1 R E .i b
Suy ra: A vo .i b .R C
.R C
vi .re .i b 1 R E .i b .re 1 R E
V
Do 1
RC
nên A V
re R E
Nếu R E re
RC
thì AV
RE
Dấu - cho thấy vo và vi ngược pha
vi
Tổng trở vào: z i
ii
vi .re .i b 1 R E .i b
Ta đặt: z b .re 1 R E re R E R E
ib ib
Suy ra: z i R B // z b
io
Ðộ lợi dòng điện: A i
ii
vo vi vo z i zi
io i i A i . Hay Ai A V .
RC zi vi RC RC
vo ib io
Tổng trở ra: zo B
i b
C
io re
+
vi=0
Rb E ~ vo
Rc
-
Re
Ðể tính tổng trở ra của mạch, đầu tiên ta nối tắt ngõ vào (vi=0);
áp một nguồn giả tưởng có trị số vo vào phía ngõ ra như trên,
vo
xong lập tỉ số zo
io
Khi vi=0 ⇒ ib = 0 ⇒ βib=0 (tương đương mạch hở) nên
vo
zo RC
io
Trong trường hợp nối thêm CE hoặc nối chân E xuống mass
ii ib
+ +
B C
re i b io
vi vo
Rb E
Rc
Zi Zo
- -
Phân giải mạch ta sẽ tìm được:
vo RC
AV
vi re
vi
z i R B // re
ii
zo R C
zi
Ai A V
RC
Mạch khuếch đại cực phát chung với kiểu phân
cực bằng cầu chia điện thế và ổn định cực
phát
RC RC zi R1 // R 2 // z b
AV
re R E RE
z b re R E R E
zi zo R C
Ai A V
RC
Trong trường hợp nối thêm CE hoặc nối chân E xuống mass
RC
AV
rE
z i R 1 // R 2 // z b
z b rE
zo R C
zi
Ai A V
RC
Mạch khuếch đại cực phát chung phân cực
bằng hồi tiếp điện thế và ổn định cực phát
i’ Rb
ii ib
+ +
B C
re i b io
vi vo
E
Rc
Zi Re Zo
- -
vo RC RC .R E .R B
AV zi
vi re R E RE R B .R E . A V
zi
Ai A V . z o R C // R B
RC
9. Phân giải theo thông số h đơn giản
liên hệ 2 mạch tương đương
h ie re
h fe
h oe 1
ro
h ib re
h fb
Mạch khuếch đại cực phát chung
RC
Thường h ie h fe .R E AV
RE
Tổng trở ra: Zo=RC
io
Ðộ lợi dòng điện: A i
ii
vo vi
io ii
RC zi
vo zi zi
Ai . Hay A i A V .
vi R C RC
10. MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHUẾCH ĐẠI CỦA BJT
mạch khuếch đại micro dùng cho máy tăng âm
Mạch tạo dao động sóng hình sin
Mạch đa hài tự dao động dùng tranzito lưỡng cực
1 1
f
T 0.69R B2 C1 0.69R B1C 2
Hình dạng thực của Transistor BJT