Professional Documents
Culture Documents
Dan Phe Quan 26 9 2022 Thuong Vu
Dan Phe Quan 26 9 2022 Thuong Vu
Dan Phe Quan 26 9 2022 Thuong Vu
TS BS LÊ THƯỢNG VŨ
TRƯỞNG PHÂN MÔN PHỔI
PCN BM NỘI ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
PHÓ TRƯỞNG KHOA NỘI PHỔI BV CHỢ RẪY
TỔNG THƯ KÝ HỘI HÔ HẤP TP HCM
GIÃN PHẾ QUẢN
1. Đại cương
• Lịch sử
• Định nghĩa
• Tần suất
• Nguyên nhân
2. Chẩn đoán
3. Điều trị
LỊCH SỬ GIÃN PHẾ QUẢN
• Đầu thế kỷ 19, René Théophile Hyacinthe Laennec mô tả bn ho đàm mủ mãn
tính.
• Năm 1922 Jean Athanase Sicard chụp phế quản cản quang
• Lynne Reid ~1950 định nghĩa bệnh; gắn kết các thương tổn trên hình ảnh phế
quản cản quang với tổn thương bệnh học.
ĐỊNH NGHĨA
• Đại cương
• Chẩn đoán
• Điều trị
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• Hầu hết các bệnh nhân giãn phế quản
đều có ho và khạc đàm.
• Đàm
• nhầy, nhầy mủ, đặc, dai hoặc dính.
• nhiều (>100ml/24giờ)
• 3 lớp: lớp trên cùng trong và bọt, lớp
thứ hai nhiều nước, lớp thứ ba đặc đục
như mủ (bao gồm các tế bào viêm, tế
bào biểu mô và đôi khi các thành phần
tế bào dưới niêm).
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• Khó thở và khò khè hiện diện trên 75% bệnh nhân.
• Đau ngực kiểu màng phổi hiện diện ở 50% bệnh nhân, thường cũng
trong các đợt nhiễm trùng cấp
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Ran nổ (70% bệnh nhân) khá đặc trưng: hai thì, giữa thì hít vào + thở ra
• Khò khè (34% bệnh nhân) và ran rít, ran ngáy (44% bệnh nhân).
• Ngón tay dùi trống (ngón tay có phần xa phình như hình dùi trống) cũng
có thể hiện diện (3% bệnh nhân).
• Amyloidosis: hiếm
CÁC NGHIÊN CỨU GIÃN PQ Ở VN
• Lâm sàng:
• Hoàng Minh Lợi 2001: lâm sàng, x quang sv HRCT
• Tạ Bá Thắng 2008: 34 bn GPQ sau lao 91,2% bệnh nhân có khạc đờm,
61,8% có ran nổ, 82,6% bệnh nhân ho ra máu nhẹ
• Nguyễn Trọng Hiếu 2016 Bắc Giang; Phạm Kim Liên 2015 Thái Nguyên;
Chu thị Lan 2016
CÁC NGHIÊN CỨU GIÃN PQ Ở VN
• Ngô Quý Châu 2005; Trần Ngọc Thái Hòa 2018: COPD có giãn phế quản
• Hoàng Quang 2006: 31 bn GPQ alpha 1 anti trypsin 1,36g/L < chứng 1,56g/L
có ý nghĩa
CÁC NGHIÊN CỨU GIÃN PQ Ở VN
• Ngô Quý Châu 2012 thở máy BiPAP trong đợt cấp giãn phế quản
• Nguyễn thị Thảo 2021 điều trị phục hồi chức năng hô hấp
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• CT scan (chụp điện toán cắt lớp) lồng ngực hiện là phương
tiện chẩn đoán tốt nhất
• Chẩn đoán xác định
• Chẩn đoán vị trí
• Định hướng chẩn đoán nguyên nhân, chiến lược tiếp cận
chẩn đoán nguyên nhân
• Định hướng điều trị phẫu thuật
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỌC: CHỤP CẮT LỚP
• Các biểu hiện trực tiếp dãn • Các biểu hiện gián tiếp dãn
• Dãn lòng phế quản lớn hơn 1,5 lần mạch máu kề • Dày thành phế quản
cận
• Cục đàm bít tắc phế quản
• Mất hiện tượng giảm dần khẩu kính phế quản
• Tưới máu dạng khảm hoặc bẫy
khi ra ngoại vi
khí khi thở ra
• Co hẹp kiểu búi dãn tĩnh mạch
• Các nang ở đầu tận phế quản (cần phân biệt với
các bóng khí của khí phế thủng thường thành
mỏng hơn và cách xa khí đạo).
• Thấy được phế quản dù sát thành ngực hoặc
trung thất (1,5-2cm)
CT CHẨN ĐOÁN
GIÃN PHẾ QUẢN
CÁC BIỂU HIỆN GIÃN PHẾ QUẢN TRÊN CT
PHÂN LOẠI HÌNH THỂ
• Dãn phế quản dạng ống (cylindrical hoặc tubular): dãn phế quản đơn thuần,
thường là hậu quả của viêm phổi
• Dãn phế quản dạng tràng hạt (varicosity-like): có những đoạn co thắt khu trú
dọc phế quản dãn
• Dãn phế quản dạng túi (cyctic hay saccular): dãn tuần tự khí đạo mà kết thúc
bằng những nang, túi hay chùm nho
PHÂN LOẠI KHÁC
• Dãn phế quản phân theo hình thể ít có ý nghĩa lâm sàng
• Dãn phế quản khu trú – lan tỏa
• Dãn phế quản khô – ướt
• Dãn phế quản: cystic fibrosis (mucovicidose) – không cystic fibrosis
CẬN LÂM SÀNG
• Thường phế dung ký ghi nhận hội chứng tắc
nghẽn với giảm FEV1/FVC
• Xét nghiệm chẩn đoán – Hình • Cũng có thể gặp hội chứng hạn chế FVC giảm
ảnh học có thể liên quan tới
• Nghẽn tắc khí đạo do cục đàm nhầy
• Xét nghiệm chức năng (hô hấp)
• Khí đạo xẹp khi thở ra gắng sức
• Xét nghiệm cơ bản và nguyên • Viêm phổi
nhân • Tăng đáp ứng khí đạo (airway
hyperresponsiveness)
• 40% có test dãn phế quản dương tính
• 30-69% test co thắt phế quản dương tính
CẬN LÂM SÀNG
• Xét nghiệm cơ bản và nguyên nhân
• Công thức máu
• Định lượng IgG, M và A. IgE và IgE đặc hiệu, test lẩy da với Aspergillus
• Cấy đàm –kháng sinh đồ với vi trùng thường, lao và nấm
• Đo kháng thể Strep pneumoniae nếu chưa đủ chích ngừa
• Test tìm CF nếu khởi phát sớm, vô sinh nam, kém hấp thu, viêm tụy
• Test tìm PCD: suy hô hấp khi sinh, triệu chứng thời niên thiếu, viêm tai giữa, viêm
mũi xoang và vô sinh
• Chỉ tìm trào ngược nếu có triệu chứng, định lượng thiếu alpha 1 antritrypsin nếu
nghi và điện di đạm nếu tăng immunoglobulin, bệnh tự miễn hoặc HIV
• Soi phế quản tìm dị vật và lấy đàm làm vi sinh
CÁC XN CẦN KHI TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN GIÃN PHẾ QUẢN
VỊ TRÍ DPQ VÀ NGUYÊN NHÂN
• Vị trí
• Phế quản gần trung tâm: nhiễm
aspergillus phế quản phổi dị ứng
• Thuỳ trên: lao phổi, bệnh xơ nang,
nhiễm aspergillus phế quản phổi dị ứng
• Thuỳ giữa: hít sặc, nhiễm lao không điển
hình Mycobacterium avium
• Thuỳ dưới: vị trí thường gặp dãn phế
quản nhất, đặc biệt bên trái
VỊ TRÍ GIÃN PHẾ QUẢN GỢI Ý NGUYÊN NHÂN
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
• Chẩn đoán
• Điều trị
• Tiên lượng
• Điều trị nhiễm trùng và vòng xoắn bệnh lý
• Điều trị đợt cấp
• Điều trị theo nguyên nhân
TIÊN LƯỢNG
• FEV1 giảm 50-55 mL/năm > bình thường • Trong 349 bn theo dõi, 1 đợt cấp mỗi 6-8
nhất là khi có nhiễm Pseudomonas, tăng • Đợt cấp gây nhập ICU 19%; 26-40% tử vong
CRP, đợt cấp thường xuyên trên các bn giảm oxy và điểm APACHE II cao
• Tăng áp phổi 33% bn, RLCN thất phải 13 • 28% của 842 bệnh nhân dãn phế quản tử
vong trong 4 năm theo dõi. Các bệnh nhân
% đặc biệt khi CNHH suy giảm, tăng
này trung bình nhập viện 2,2 lần (1-51 lần)
CO2, giảm O2; hiếm RLCN thất trái 15%
PSEUDOMONAS TĂNG NHANH SUY GIẢM CNHH
TIÊN LƯỢNG
BTS 2015
ĐIỀU TRỊ - NƠI CHĂM SÓC
• Theo dõi chuyên khoa Phổi
• Trẻ em bị giãn phế quản
• Bn cấy Pseudomonas, nhiễm mycobacteria cơ hội hoặc Staphylococcus quần
cư
• Giãn phế quản tiến triển kèm suy giảm chức năng phổi
• Giãn phế quản nhiều cần ghép
• Nhiều đợt cấp (3/năm)
• Đang dùng kháng sinh dự phòng kéo dài (uống hoặc phun khí dung)
• Giãn phế quản kèm bệnh hệ thống: viêm đa khớp dạng thấp, viêm đại tràng;
suy giảm miễn dịch; rối loạn chức năng lông chuyển; ABPA
BTS 2015
TỔNG QUAN ĐIỀU TRỊ GIÃN PHẾ QUẢN
Tử suất 1,5%
• Bù Immunoglobulin thiếu
• Kháng lao
• Corticoid và/hoặc kháng nấm cho ABPA
• Lấy bỏ dị vật
ĐIỀU TRỊ ABPA BẰNG CORTICOID
• Twin study
• 2 liều cipro DPI 32,5 2 lần ngày 14
ngày on/off hoặc 28 ngày on/off
trong vòng 1 năm
• Có khuynh hướng giảm đợt cấp
giãn phế quản
• Tăng đề kháng kháng sinh (MIC)
• Kênh chlor
• Các tb biểu mô
• Liên kết kiểu gen và kiểu hình kém
• Nhiều khiếm khuyết đã được nhận
diện
• Vận chuyển điện giải (ion transport)
• Điều hòa (regulation)
• Xử lý (processing)
• Sản xuất (production)
HẬU QUẢ GIẢM CHỨC NĂNG CFTR
• Tiên phát
• Tăng hấp thu nước làm tăng độ quánh của chất nhầy
• Làm thay đổi dẫn truyền tín hiệu nội bào và xuyên bào
• Thứ phát
• Tắc nghẽn
• Viêm
• Rối loạn chức năng
CƠ CHẾ BỆNH SINH CYSTIC FIBROSIS
De Boeck K Acta Pediatrica 2020; Gbian Expert Opinion Drug Delivery 2021
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG