Ch8 - Quan Ly HR

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

Quản lý dự án phần mềm

Bài 8:
Quản lý nguồn nhân lực
Đã học (QL chất lượng)

• Tầm quan trọng của quản lý chất lượng


• Quản lý chất lượng dự án
• Lập kế hoạch quản lý chất lượng dự án
• Đảm bảo chất lượng
• Giám sát chất lượng dự án
• Một số phương pháp quản lý chất lượng của dự án
phần mềm
• Một số phương pháp và công cụ giám sát chất
lượng dự án

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 2
Nội dung

• Tầm quan trọng của quản lý nguồn nhân lực


• Quản lý nguồn nhân lực cho dự án
• Một số nguyên lý cơ bản về quản lý nguồn nhân
lực
• Lập kế hoạch quản lý nguồn nhân lực
• Xây dựng và quản lý nhóm dự án
• Một số đặc thù quản lý nhân lực CNPM

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 3
Tầm quan trọng của quản lý HR

• Nhân lực là yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự


thành công hay thất bại
• Tổ chức cần có chính sách đãi ngộ và sử dụng
nhân lực phù hợp để phát triển

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 4
Tầm quan trọng của quản lý HR

• Nguồn nhân lực CLC thường khan hiếm


• Có những chính sách để phát triển HR và của
từng cá nhân trong tổ chức
– Không phụ thuộc vào các thay đổi của thị trường lao
động
– Cải thiện các phúc lợi, xác định lại chế độ làm việc và
tìm kiếm nhân lực cho tương lai, …
– Quản lý nhân viên theo công việc và hiệu quả thay vì
quản lý theo hành chính

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 5
Quản lý HR cho dự án

• Lập kế hoạch quản lý nguồn nhân lực


– Làm rõ các vai trò trong dự án, trách nhiệm và mối quan hệ báo cáo
giữa các vai trò
• Tuyển dụng và phân công nhân lực
– Tìm kiếm, tuyển dụng và phân công nhân lực phù hợp
• Phát triển nhóm dự án
– Tổ chức các hoạt động xây dựng nhóm và đào tạo các kỹ năng cần thiết
cho từng thành viên
• Quản lý nhóm dự án
– Đánh giá hiệu quả làm việc của nhóm, tạo động lực cho các thành viên,
cung cấp các phản hồi kịp thời, giải quyết các vấn đề/xung đột, phối
hợp các giải pháp để nâng cao hiệu quả làm việc, …

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 6
Một số nguyên lý cơ bản

• Cần hiểu được một số nguyên lý và lý thuyết


về quản lý con người
– Làm sao để con người làm việc hiệu quả, làm
việc có động lực, sử dụng hiệu quả quyền lực và
khả năng ảnh hưởng của PM đến các thành viên
của?
– Tháp nhu cầu của Maslow
– Lý thuyết về động lực làm việc của Herzberg
– Lý thuyết X và Y của McGregor + lý thuyết Z
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 7
Tháp nhu cầu của Maslow

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 8
Lý thuyết về động lực làm việc của Herzberg

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 9
Lý thuyết X và Y của McGregor
- Douglas McGregor đề xuất năm
1960
- Nhà quản lý thuộc lý thuyết X:
- Nhân viên mong muốn được
chỉ dẫn, tránh trách nhiệm, có
ít tham vọng  nhân viên cần
có sự ép buộc và giám sát
- Nhà quản lý thuộc lý thuyết Y
- Nhân viên vốn dĩ không phải
không thích công việc, mà
muốn làm việc tự nhiên như
đang vui chơi  Cần tạo động
lực làm việc.
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 10
Lý thuyết Z của William Ouchi

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 11
Lập kế hoạch quản lý HR

• Là bước đầu tiên


• Mục đích: các vai trò trách nhiệm tương ứng, kỹ
năng cần thiết và mối quan hệ báo cáo giữa các
vai trò
• Gồm:
– Biểu đồ nhân sự
– thông tin chi tiết về vai trò và trách nhiệm từng
thành viên
– kế hoạch sử dụng nhân sự của dự án

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 12
Biểu đồ nhân sự

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 13
Ma trận trách nhiệm công việc

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 14
Kế hoạch sử dụng nhân sự

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 15
Xây dựng và quản lý nhóm dự án

• Cung cấp nhân sự cho dự án


• Thương lượng với các lãnh đạo các phòng ban cần
thiết để lấy người
• Tuyển dụng nếu không có người phù hợp
– Tuyển dụng cũng khó khăn
• Nhu cầu nhiều
• Cần tìm kỹ năng đặc thù
– Sử dụng dịch vụ tuyển dụng
– Sử dụng các mối quan hệ
• Cân nhắc thuê đối tác làm các phần việc nhất định
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 16
Phân công công việc trong dự án (1/2)

• Dựa vào kế hoạch quản lý thời gian của dự án


• Lịch trình công việc và nhân lực trong dự án
• Dựa vào sự sẵn sàng của nhân lực trong kế hoạch
• Kế hoạch tốt & sự sẵn sàng của nguồn lực trong
kế hoạch  Sự thành công của dự án
• Tăng nhân lực hỗ trợ khi có việc bị chậm
– Tăng chi phí
– Đôi khi không tăng được tốc độ làm việc mà chậm đi
nhất thời
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 17
Phân công công việc trong dự án (2/2)

• Cung cấp đầy đủ thông tin lịch biểu dự án, lịch biểu của
mỗi thành viên cho họ
• Dựa vào kế hoạch  ai thiếu/thừa việc
• Bố trí nhân sự hỗ trợ, phân bổ lại công việc
• Thương lượng để lấy người phù hợp
• Điều chỉnh lịch biểu nếu cần
• Duy trì khối lượng công việc đều cho thành viên
– Cần ít hành động quản lý nhân sự
– Cần ít hành động xử lý tình huống cấp bách
– Giúp việc quản lý nhân sự và kế toán đơn giản
– Duy trì khảBộnăng làm việc lâu dài của các thành viên dự án 18
môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN
Phát triển nhóm dự án

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 19
Đào tạo

• Đào tạo công nghệ mới cho nhân viên của dự án


• Thuê, tuyển dụng người có kỹ năng cần thiết
– Office 365
– Tối ưu truy vấn SQL
– Kiểm thử tự động
– Quy trình làm dự án
– Ngoại ngữ
– Cử đi đào tạo
– Training on job
– v.v.
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 20
Các hoạt động xây dựng nhóm

• Các hoạt động xây dựng đội


nhóm
– Đi chơi xa ngắn ngày
– Tổ chức các hoạt động tập thể
– Sử dụng các phương pháp đánh
giá con người để nhận biết tính
cách
– Chỉ số phân loại Myers-Briggs
– hồ sơ phân loại xã hội học Wilson

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 21
Chỉ số phân loại Myers-Briggs

• Đề xuất bởi Isabel B. Myers và Katherine C. Briggs


vào thời thế chiến thứ hai
• Là một bản câu hỏi tự điều tra nhằm phân loại tâm
lý con người
• Bốn yếu tố cấu thành nên chỉ số MBTI
– Xu hướng tâm lý (hướng nội hay hướng ngoại)
– Nhận thức thế giới (cảm giác hay trực giác)
– Cách thức ra quyết định (lý trí hay tình cảm)
– Nguyên tắc hành động (nguyên tắc hay linh hoạt)
 Chỉ số MBTI có thể phân loại ra 16 tuýp người
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 22
Hồ sơ phong cách xã hội (1/2)
• Bốn loại hồ sơ hành vi dựa trên sự quyết đoán và tính dễ thể
hiện cảm xúc
– Những người nặng về óc phân tích
• Đòi hỏi sự chính xác và tỉ mỉ
– Những người ôn hòa
• Làm việc tốt với người khác hơn so với các phong cách khác
• Giỏi biến ý kiến trái chiều thành luận điểm được thống nhất
– Những người thích thể hiện
• Nổi bật, ưa hoạt động, bận rộn
• Khó có thể giữ một vị trí công việc trong thời gian dài
– Những người thích lãnh đạo
• Kết hợp của tính quyết đoán cao và tính ít thể hiện tình cảm
• Thích tự đặt mục tiêu và tìm cách đạt được mục tiêu mà không cần
người khácBộgiúp đỡnghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN
môn Công 23
Hồ sơ phong cách xã hội (2/2)

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 24
Hệ thống ghi nhận và khen thưởng

• Tăng động lực làm việc cho nhóm dự án


• Khen thưởng kịp thời các thành tích tốt
– Thưởng tiền, du lịch, thăm công ty mẹ, v.v.
– Thưởng ăn trưa với sếp
– Đăng lên bản tin của công ty, dự án
– Không thưởng cho nhân viên cố tình làm thêm, kế hoạch
tồi, v.v.
– Đánh giá sát với thực tế công việc sẽ có tác dụng lớn
• Lưu trữ thông tin cho các đánh giá định kỳ
Luôn ghi chú các sự kiện tốt, xấu, v.v. để có thông tin
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 25
Quản lý nhóm (1/3)

• Giải quyết xung đột


– Xung đột giữa khách và đội
dự án (yêu cầu)
– Xung đột giữa người lập
trình và người kiểm thử
– Cần có cơ sở để giải quyết
các xung đột

 Hướng về mục tiêu chung của sản phẩm và


yêu cầu phần mềm
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 26
Quản lý nhóm (2/3)

• Quản lý các vấn đề phát sinh


– Lỗi không mong muốn
– Mất điện, hỏng máy, virus, v.v.
– Điều kiện kiểm thử không sẵn sàng
– Các bên có trách nhiệm không thực
hiện cam kết
Áp dụng các kỹ năng giải quyết vấn
đề
Ghi lại các vấn đề phát sinh

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 27
Quản lý nhóm (3/3)

• Đánh giá thành viên nhóm dự án


– Tùy thuộc tổ chức và dự án
– Đánh giá theo tháng, 6 tháng, 1 năm
– Tạo động lực cho mỗi nhân viên
– Hiệu ứng những sự kiện gần nhất
– Một số tiêu chí
• Kết quả làm việc
• Tinh thần làm việc
• Tinh thần đồng đội
• Tuân thủ quy định
• Mục đích giúp đỡ thành viên tiến bộ
•  Cần ghi lại các sự kiện, bằng chứng, và thận trọng

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 28
Một số đặc thù quản lý HR CNPM

• Phần mềm ngành thiên về chính xác và sáng tạo


 Cần chính sách phù hợp
• Phân chia cấp độ nhân viên
– Theo mức lương
– Theo năng lực, kn giải quyết công việc
– Theo vai trò
• Junior  cài đặt giải pháp
• Experience  Xây dựng, lựa chọn giải pháp
• Senior  như experience, nhưng cần tiên phong giải
quyết các vđ khó
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 29
Một số đặc thù quản lý HR CNPM
• Một số chính sách đãi ngộ
– Thời gian làm việc linh hoạt
– Tích lũy thời gian làm việc và nghỉ bù
– Mua bảo hiểm sức khỏe
– Khám sức khỏe hàng năm
– Nâng cao năng lực ngoại ngữ,
chuyên môn
– v.v.

 Nhân viên toàn tâm với công việc, nâng cao năng suất
làm việc
Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 30
Bài tập về nhà

Bộ môn Công nghệ phần mềm - Khoa CNTT - Trường ĐHCN - ĐHQGHN 31

You might also like