7 Co Mau

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

Ước tính cỡ mẫu cho nghiên

cứu y học
Nội dung

Lí thuyết về ước tính cỡ mẫu


Thông số cần thiết
Ví dụ về ước tính cỡ mẫu
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Giả thuyết H0
2. Giả thuyết HA
3. Ra quyết định thống kê:
- Loại bỏ hay chấp nhận H0
- Nền tảng xác suất
4. Sai lầm loại I (α) và sai lầm loại 2 (β)
Kết quả nghiên cứu Có khác biệt Không khác biệt
Có khác biệt A B
(Dương thật) (Dương giả)
Không khác biệt C D
(Âm giả) (Âm thật)
- Ô A và D: Kết quả đúng với sự thật
- Ô B và C: Kết quả khác với sự thật: Sai lầm
Sai lầm loại 1: dương giả.
Sai lầm loại 2: Âm giả

*α = 5% : chấp nhận nguy cơ kết luận có sự khác biệt


khi sự thật là không khác biệt 5%.
*β = 20% : chấp nhận nguy cơ bỏ lỡ không phát hiện
ra sự khác biệt trong khi sự thật là có khác biệt.

5. Lực thống kê (1- β) : khả năng 1 nghiên cứu phát hiện


ra sự khác biệt.
1. Ước lượng 1 tỷ lệ trong quần thể

Z: trị số tới hạn của độ tin cậy 100(1-α) (tìm Z trong bảng C)
p: Tỷ lệ dự kiến trước trong quần thể
- Hồi cứu y văn.
- Điều tra thăm dò.
- Kinh nghiệm.
- Phỏng đoán  p = 0,5
d: độ chính xác tuyệt đối mong muốn.
Cỡ mẫu (Sample size) Ví dụ (Example)

Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)


Z 2 1 - α/2 P (1 – P) 1.96 2 x (0.5)(0.5)
Tỉ lệ n= n= = 97
d2 0.1 2

p < 0.1 d=p/2


0.1 < p < 0.3 d = 0.05
0.3 ≤ p ≤ 0.7 d = 0.10
0.7 < p ≤ 0.9 d = 0.05
p > 0.9 d = (1 – p) / 2
α/2
Z 1-
Khoảng tin cậy

1.0 68%
1.645 90%
1.96 95%
2.58 99%

zpsampsi, proportion (p) error (d)


Vd: Cần nghiên cứu trên mẫu về tỷ lệ SDD
thiếu cân của trẻ em dưới 5 tuổi 2017 tại tỉnh
A; theo báo cáo của sở y tế tỷ lệ đó năm 2016
là 30%; chấp nhận mức chính xác của nghiên
cứu là 3%; mức tin cậy mong muốn là 95%.
Tính cỡ mẫu?
n= [(1,96)2 x 0,3 x 0,7] / (0,03)2 = 897
P d
.01 .02 .03 .04 .05 .06 .07 .08 .09 .10
.01 381 96 43 24 16 11 8 6 5 4
.02 753 189 84 48 31 21 16 12 10 8
.03 1118 280 125 70 45 32 23 18 14 12
.04 1476 369 164 93 60 41 31 24 19 15
.05 1825 457 203 115 73 51 38 29 23 19
.06 2167 542 241 135 87 61 45 34 27 22
.07 2501 626 278 157 101 70 52 40 31 26
.08 2828 707 315 177 114 79 58 45 35 29
.09 3147 787 350 197 126 88 65 50 39 32
.10 3458 865 385 217 139 97 71 55 43 35
.15 4899 1225 545 307 196 137 100 77 61 49
.20 6147 1537 683 385 246 171 126 97 76 62
.25 7203 1801 801 451 289 201 148 113 89 73
.30 8068 2017 897 505 323 225 165 127 100 81
.35 8740 2185 972 547 350 243 179 137 108 88
.40 9220 2305 1025 577 369 257 189 145 114 93
.45 9508 2377 1057 595 381 265 195 149 118 96
.50 9605 2402 1068 601 384 267 197 151 119 97
3. Ước lượng 1 số TB trong quần thể NC

Cỡ mẫu (Sample size) Ví dụ (Example)

Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)

Trun Z 21- α/2 σ


2 1.96 2 x (2.52)
g n= n= = 24
bình d2 12

zmsampsi, sd (σ ) error (d)


Vd: Cần nghiên cứu trên mẫu về cân nặng sơ
sinh của bé trai trong năm 2017 tại tỉnh A; một
nghiên cứu trên mẫu (n=100 trẻ trai) về vấn đề
này năm 2016 cho thấy X = 3200g, s = 500g;
chấp nhận mức chính xác của nghiên cứu là
100g; mức tin cậy mong muốn là 95%.
Tính cỡ mẫu?
n= [(1,96)2 x (500)2] / (100)2 = 96
Vd: Cần nghiên cứu trên mẫu về chiều cao của
bé trai 5 tuổi trong năm 2018 tại tỉnh A; một
nghiên cứu trên mẫu (n=100 trẻ trai) về vấn đề
này năm 2017 cho thấy X = 100cm, s = 10cm;
chấp nhận mức chính xác của nghiên cứu là
0.5cm; mức tin cậy mong muốn là 95%.
Tính cỡ mẫu?
n= [(1,96)2 x (10)2] / (0.5)2 = 1537
Hệ số thiết kế (C)
• Không 1.0
• Thấp > 1.0 – 1.3
• Trung bình >1.3 – 1.9
• Cao ≥ 2.0
5. Ước lượng 1 tỷ số chênh trong
nghiên cứu bệnh chứng

[ ]
𝑍 21− 𝛼/ 2 1 1
𝑛= +
[ ln ( 1− 𝜀 ) ] 2 𝑝 1 (1− 𝑝1 ) 𝑝 2 (1 − 𝑝2 )

Trong đó:
: Xác suất phơi nhiễm trong nhóm bệnh
: Xác suất phơi nhiễm trong nhóm chứng
ε: Mức độ chính xác mong muốn (chênh lệch cho phép giữa tỷ
suất chênh (OR) thực của quần thể là OR thu được từ mẫu).
OR: tỷ số chênh.
= OR. /(OR. + (1- ))
Ví dụ
Tính cỡ mẫu tối thiểu hợp lý cho mỗi nhóm
trong nghiên cứu bệnh chứng? Khi muốn có 95%
mức độ tin cậy để ước lượng tỷ số chênh trong
quần thể nghiên cứu trong khoảng 25% trị số thật.
Nếu giá trị tỷ số chênh là 2, tỷ lệ phơi nhiễm
trong nhóm chứng là 0,30.
Cách tính
Ta có:
α = 0.05; OR = 2, = 0,46; c = 0,25. Thay thế các trị số
vào công thức nêu trên ta được:

n = 407,9
5. Ước lượng 1 nguy cơ tương đối trong
nghiên cứu đoàn hệ
2
𝑍 1− 𝛼 / 2
𝑛=
¿¿
Trong đó:
: Xác suất bệnh trong nhóm có phơi nhiễm
: Xác suất bệnh trong nhóm không phơi nhiễm
ε: Mức độ chính xác mong muốn (chênh lệch cho phép giữa
nguy cơ tương đối (RR) thực của quần thể là RR thu được từ
mẫu).
RR= /
Ví dụ
Một nghiên cứu trước cho biết tỷ lệ mắc
bệnh X trong nhóm phơi nhiễm là 20% . Để có
95% độ tin cậy khi ước lượng RR trong khoảng
10% trị số thật. Giả sử trị số thật của RR là 1,75.
Tính cỡ mẫu?
Với β=0,2 (lực mẫu là 80%), =0,86
Với β=0,1 (lực mẫu là 90%), =1,28
Với β=0,05 (lực mẫu là 95%), =1,65
NỘI DUNG
BÀI KIỂM TRA NHÓM
1. Tựa đề
2. Mục tiêu (chung & cụ thể)
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Tính cỡ mẫu
5. Pp chọn mẫu
6. Liệt kê số biến số sẽ dùng trong bài nghiên cứu

You might also like