Professional Documents
Culture Documents
7 Co Mau
7 Co Mau
7 Co Mau
cứu y học
Nội dung
Z: trị số tới hạn của độ tin cậy 100(1-α) (tìm Z trong bảng C)
p: Tỷ lệ dự kiến trước trong quần thể
- Hồi cứu y văn.
- Điều tra thăm dò.
- Kinh nghiệm.
- Phỏng đoán p = 0,5
d: độ chính xác tuyệt đối mong muốn.
Cỡ mẫu (Sample size) Ví dụ (Example)
1.0 68%
1.645 90%
1.96 95%
2.58 99%
[ ]
𝑍 21− 𝛼/ 2 1 1
𝑛= +
[ ln ( 1− 𝜀 ) ] 2 𝑝 1 (1− 𝑝1 ) 𝑝 2 (1 − 𝑝2 )
Trong đó:
: Xác suất phơi nhiễm trong nhóm bệnh
: Xác suất phơi nhiễm trong nhóm chứng
ε: Mức độ chính xác mong muốn (chênh lệch cho phép giữa tỷ
suất chênh (OR) thực của quần thể là OR thu được từ mẫu).
OR: tỷ số chênh.
= OR. /(OR. + (1- ))
Ví dụ
Tính cỡ mẫu tối thiểu hợp lý cho mỗi nhóm
trong nghiên cứu bệnh chứng? Khi muốn có 95%
mức độ tin cậy để ước lượng tỷ số chênh trong
quần thể nghiên cứu trong khoảng 25% trị số thật.
Nếu giá trị tỷ số chênh là 2, tỷ lệ phơi nhiễm
trong nhóm chứng là 0,30.
Cách tính
Ta có:
α = 0.05; OR = 2, = 0,46; c = 0,25. Thay thế các trị số
vào công thức nêu trên ta được:
n = 407,9
5. Ước lượng 1 nguy cơ tương đối trong
nghiên cứu đoàn hệ
2
𝑍 1− 𝛼 / 2
𝑛=
¿¿
Trong đó:
: Xác suất bệnh trong nhóm có phơi nhiễm
: Xác suất bệnh trong nhóm không phơi nhiễm
ε: Mức độ chính xác mong muốn (chênh lệch cho phép giữa
nguy cơ tương đối (RR) thực của quần thể là RR thu được từ
mẫu).
RR= /
Ví dụ
Một nghiên cứu trước cho biết tỷ lệ mắc
bệnh X trong nhóm phơi nhiễm là 20% . Để có
95% độ tin cậy khi ước lượng RR trong khoảng
10% trị số thật. Giả sử trị số thật của RR là 1,75.
Tính cỡ mẫu?
Với β=0,2 (lực mẫu là 80%), =0,86
Với β=0,1 (lực mẫu là 90%), =1,28
Với β=0,05 (lực mẫu là 95%), =1,65
NỘI DUNG
BÀI KIỂM TRA NHÓM
1. Tựa đề
2. Mục tiêu (chung & cụ thể)
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Tính cỡ mẫu
5. Pp chọn mẫu
6. Liệt kê số biến số sẽ dùng trong bài nghiên cứu