Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 36

Quan điểm của CNMLN về thời kỳ

quá độ lên chủ nghĩa xã hội.


Liên hệ vấn đề quá độ lên CNXH ở
Việt Nam
Thời kỳ quá độ
lên CNXH
1.1 Tính tất yếu khách quan

1.2 Đặc điểm

Quá độ lên CNXH ở


Việt Nam
2.1 Đặc điểm
2.2 Đặc trưng
2.2 Phương hướng xây dựng
Thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Tính tất yếu khách quan
5 hình thái kinh tế - xã hội

Cộng sản chủ nghĩa


Tư bản chủ nghĩa
Phong kiến
Chiếm hữu nô lệ
Cộng sản nguyên thủy
KHÁI NIỆM

Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kì cải tạo cách mạng xã hội tư
bản chủ nghĩa thành xã hội xã hội chủ nghĩa, bắt đầu từ khi giai
cấp công nhân giành được chính quyền và kết thúc khi xây dựng
xong các cơ sở của chủ nghĩa xã hội.

Đặc trưng kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH là cơ cấu kinh tế
nhiều thành phần.
Có 2 loại quá độ
Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
vàTr
quáựtrình
c ttoàn
i ếcầu
p hóa, các nước lạc hậu G có thể tiếp
ián tiếp cận nhiều
thành
Tư bảntựu
 của
Cộngchủ nghĩa tư bản mà không cần
sản phảitrải
Tư bản quasản
Cộng giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Đối với những nước  nếu có sự gián
Đối tiếp
với giúp
nhữngđỡ bên
nước
ngoài thì quá trình đó sẽ được rút
đã trải qua chủ nghĩa
 Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các chưa
ngắn lại trải
nước lạcqua
hậuchủ
tiến
Tư bản phát triển nghĩa Tư bản phát triển
thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
Quá trình quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một quá
trình phức tạp và khó khăn, cần có sự lãnh đạo
của giai cấp vô sản và sự đồng lòng của nhân
dân
Tính tất yếu khách quan đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển CNXH bằng cách nào?
a)Đánh giá chính xác các yếu tố kinh tế, xã hội và chính trị
b)Thực hiện quyết định và chính sách mà không xem xét
sự khách quan
c)Đạt được ưu thế kinh tế trong cộng đồng quốc tế
d)Tạo ra môi trường đủ cạnh tranh
2.Đặc điểm của
thời kỳ quá
độ lên
CNXH
Kinh tế
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có các thành
phần đối lập.

V.L.Lenin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh
tế:
- Kinh tế gia trưởng
- Kinh tế hàng hóa nhỏ
- Kinh tế tư bản
- Kinh tế tư bản nhà nước
- Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Chính trị
- Thiết lập, tăng cường
chuyên chính vô sản.
=> Là công cụ để giai cấp
- Đây vẫn tiếp tục là cuộc đấu
công nhân nắm và sử dụng
quyền lực nhà nước trấn áp tranh giữa giai cấp tư sản và vô
giai cấp tư sản, tiến hành sản nhưng trong:
xây dựng một xã hội không + Điều kiện mới
giai cấp, thực hiện dân chủ + Nội dung mới
đối với nhân dân + Hình thức mới
Tư tưởng – văn hóa
- Tồn tại nhiều tư tưởng khác
nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản
và tư tưởng tư sản.
- Giai cấp công nhân thông qua đội
tiền phong của mình từng bước
xây dựng văn hóa vô sản, nền văn
hoá mới xã hội chủ nghĩa
Xã hội
Đây là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất
công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội
Còn tồn tạilại,
cũ để nhiều giai
thiết lậpcấp,
công tầng lớpxã hội trên cơ sở thực hiện
bằng
 Các giai cấp,
nguyên tắc tầng
phânlớp vừa
phối hợp
theo laotác vừalà
động đấu
chủtranh
đạo với nhau.
Kết luận:
Đặc điểm cơ bản của thời kỳ
Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH trên
quá độ lên chủ nghĩa xã hội là
lĩnh vực kinh tế là gì ?
thời kỳ cải tạo cách mạng sâu
A. Còn tồn tại nhiều tàn dư văn hoá của chế
sắc, triệt để xã hội tư bản chủ
độ cũ.
nghĩa trên tất cả các lĩnh vực,
B. Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
C. Còn tồn tại giai cấp đối kháng và đấu tranh
hội, xây dựng từng bước cơ sở
giai cấp.
vật chất – kỹ thuật và đời sống
D. Cả A và C
tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
Q u á đ ộ l ê n C N X H ở Vi ệ t N a m

1. Đặc điểm quá độ lên


CNXH ở Việt Nam là bỏ
qua chế độ tư bản chủ
nghĩa
● Thời đại ngày nay
● Việt Nam quá độ vẫn là thời đại quá
Việt Nam quá độ lên lên CNXH trong độ từ CNTB lên
CNXH từ một nước bối cảnh cuộc CNXH cho dù
vốn là thuộc địa, cách mạng Khoa XHCH ở LX và
nửa phong kiến, lực học- Công nghệ đông âu đã sụp đổ.
lượng sản xuất thấp, diễn ra mạnh mẽ Các nước với các
chiến tranh ác liệt với quá trình chế độ chính trị
và kéo dài, lại bị các khác nhau cùng
quốc tế hóa ngày
thế lực thù địch
càng sâu sắc tạo tồn tại, vừa hợp
thường xuyên tìm
nhiều cơ hội và tác, vừa đấu tranh,
cách phá hoại
thách thức trong cạnh tranh gay gắt
quá trình phát vì lợi ích quốc gia,
triển dân tộc.
● Thời đại ngày nay
● Việt Nam quá độ vẫn là thời đại quá
Việt Nam quá độ lên lên CNXH trong độ từ CNTB lên
CNXH từ một nước bối cảnh cuộc CNXH cho dù
vốn là thuộc địa, cách mạng Khoa XHCH ở LX và
nửa phong kiến, lực học- Công nghệ đông âu đã sụp đổ.
lượng sản xuất thấp, diễn ra mạnh mẽ Các nước với các
chiến tranh ác liệt với quá trình chế độ chính trị
và kéo dài, lại bị các khác nhau cùng
quốc tế hóa ngày
thế lực thù địch
càng sâu sắc tạo tồn tại, vừa hợp
thường xuyên tìm
nhiều cơ hội và tác, vừa đấu tranh,
cách phá hoại
thách thức trong cạnh tranh gay gắt
quá trình phát vì lợi ích quốc gia,
triển dân tộc.
● Thời đại ngày nay
● Việt Nam quá độ vẫn là thời đại quá
Việt Nam quá độ lên lên CNXH trong độ từ CNTB lên
CNXH từ một nước bối cảnh cuộc CNXH cho dù
vốn là thuộc địa, cách mạng Khoa XHCH ở LX và
nửa phong kiến, lực học- Công nghệ đông âu đã sụp đổ.
lượng sản xuất thấp, diễn ra mạnh mẽ Các nước với các
chiến tranh ác liệt với quá trình chế độ chính trị
và kéo dài, lại bị các khác nhau cùng
quốc tế hóa ngày
thế lực thù địch
càng sâu sắc tạo tồn tại, vừa hợp
thường xuyên tìm
nhiều cơ hội và tác, vừa đấu tranh,
cách phá hoại
thách thức trong cạnh tranh gay gắt
quá trình phát vì lợi ích quốc gia,
triển dân tộc.
● Thời đại ngày nay
● Việt Nam quá độ vẫn là thời đại quá
Việt Nam quá độ lên lên CNXH trong độ từ CNTB lên
CNXH từ một nước bối cảnh cuộc CNXH cho dù
vốn là thuộc địa, cách mạng Khoa XHCH ở LX và
nửa phong kiến, lực học- Công nghệ đông âu đã sụp đổ.
lượng sản xuất thấp, diễn ra mạnh mẽ Các nước với các
chiến tranh ác liệt với quá trình chế độ chính trị
và kéo dài, lại bị các khác nhau cùng
quốc tế hóa ngày
thế lực thù địch
càng sâu sắc tạo tồn tại, vừa hợp
thường xuyên tìm
nhiều cơ hội và tác, vừa đấu tranh,
cách phá hoại
thách thức trong cạnh tranh gay gắt
quá trình phát vì lợi ích quốc gia,
triển dân tộc.
Con
đường đi
lên
Ở nước ta
XHCN
là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa :
CƯƠNG LĨNH NĂM 1930 CHỈ RÕ
Con đường này tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
Sau trị
thống khicủa
hoàn
quanthành
hệ sảncách
xuất mạng
và kiếndân
trúctộc,
thượng
dânTBCN,
tầng chủ nhân
nhưng dân sẽthu,
tiếp tiếnkếlên CNXH.
thừa những thành
tựu
màĐâynhân loạilựa
là sự đã chọn
đạt được
vô dưới
cùngchế độ tư bản
đúng
chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để
đắn và dứt khoác của Đảng.
phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền
kinh tế hiện đại.
Là con đường cách mạng tất yếu khách
01| quan, con đường xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta

Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của


02| quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tư bản chủ nghĩa

NỘI Đòi hỏi phải tiếp thu những thành tựu mà


DUN 03| nhân loại đạt được dưới chủ nghĩa tư bản,
đặc biệt là KH-CN
G Tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên
nhiều lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn,
04| phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường đòi
hỏi phải có sự quyết tâm của Đảng và nhân
dân
Đại
2. hội
NhữngVII nhận thức của Đảng cộng sản không
Đại hội VIđặc trưng
nhận thứcbản
củachất
ĐẢNGcủachỉchủ
chỉ dừng lại ở nhận thức định hướng, định tính
nghĩa
dừng xã ởhội
lại mứcở Việt
độ Namhướng.
định hiện nay
mà đạt đến trình độ định hình, định lượng
Đặc trưng – Bản chất:
Con người được giải phóng
I Do nhân dân lao động làm chủ
khỏi áp bức, bóc lột, bất công,
II IV
làm theo năng lực, hưởng theo
Có một nền kinh tế phát triển lao động, có cuộc sống ấm no,
cao dựa trên lực lượng sản có điều kiện phát triển toàn
xuất hiện đại và chế độ công diện cá nhân
hữu về tư liệu sản xuất là chủ V
yếu. Các dân tộc trong nước bình
III đẳng, đoàn kết giúp đỡ lẫn
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm nhau cùng tiến bộ
đà bản sắc dân tộc Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với tất cả
VI
nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Đại hội XI
Đã phát triển mô
hình CNXH với 8 đặc
t rquan
Con ưngười
n ghệ: có cuộc sống ấm no, tự
vớido,
01|
Qua các đặc trưngnước
Dân
Có giàu, hữu
trên mạnh,
nghị
ta dân
và hợp
thấy đượctácchủ công
08|
05| hạnh
bằng dân
nhân
đây là những phúc,
văn có
minh.
các
điều điều
nước
dự báo.kiện
trên phát
thế
Cùng giới
vớitriển
sự toàn
phát diện
triển về kinh dântếlàm
và chủ
xã hội, những
02| Do nhân
Cácnàydân cótộcthể
trong cộng đồng Việt
đặc trưng được bổ sung,
06|
phát
Có một nền kinh tế phát triển cao
03|triển
Namcủa bình đẳng,
cách mạngđoànCNXH
kết, tôntrong
dựa trên lực lượng sản xuất hiện
trọng
tương lai và giúp nhau cùng phát triển
đại và chế độ công hữu về tư liệu
Nhà nước pháp
sản xuất phù hợp quyền xã hội
07| chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm
04| đà bản sắc dân tộc
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng S O C I A L I S M I N T H E W O R L D
sản lãnh đạo
2. Phương hướng xây dựng CNXH ở
VN hiện nay:
Bảy phương hướng cơ bản trong Cương
lĩnh xây dựng đất nước 1991
1/ Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, do
nhân dân, vì nhân dân. Lấy liên minh giai cấp
công nhân, nông dân và tri thức làm nền tảng do
Đảng Cộng sản lãnh đạo.

2/ Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp


hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với
phát triển một nền nông nghiệp toàn diện.

3/ Phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản


xuất, thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã
hội chủ nghĩa từ thấp đến cao với sự đa dạng về
hình thức sở hữu
4/ Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa làm cho
thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng,
đạo đức Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ đạo
trong đời sống tinh thần xã hội.

5/ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân


tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc
thống nhất, tập hợp mị lực lượng phấn
đấu vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh,
thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình,
hợp tác và hữu nghị với các nước.
6/ Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng Việt Nam.

7/ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về


chính trị, tư tưởng và tổ chức ngang tầm
nhiệm vụ, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách
nhiệm lãnh đạo
5.1.Thực
Đẩy mạnh công nghiệp
hiện đường lối đối hóa,
ngoạihiện
độcđại
lập,hóa đất nước
tự chủ, gắn với
hòa bình, hữuphát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
dân
3. 3.tộc,
Xâytăng
dựngcường và mở
nền văn hóarộng
tiênmặt
tiến,trận
đậmdân tộc thống
đà bản sắc dânnhất
tộc; xây
dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ
7. Xây dựngbằng
và công Nhàxã nước
hội.pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
doXác
nhân dân,
định rõ vì
mụcnhân dân.
tiêu, đặc trưng của CNXH, những nhiệm vụ xây
Trong
4. Bảoquáđảm trình
vững thực
chắc
dựng đấthiện
quốc
nướccác
phòngphương
trong vàthời hướng
an kỳ
ninh độ.cơ
quốc
quá bản
gia, trậtđó,
tự,trong
an
8. Xây
Cương dựng
toànlĩnh Đảng
xã hội.
xây trongđất
dựng sạch, vững
nước mạnhthời kỳ quá độ lên CNXH
trong
(2011) Đảng
Tại Đạitahội
đãXI,
yêuĐảng
cầutaphải
xác đặc
định biệt chú trọng
8 phương hướnggiải
mớiquyết
: 8
mối quan hệ lớn :
8 mối quan hệ lớn
1
5 Giữa
Quan tăng trưởng
hệ giữa đổi kinh
mới, tế
ổnvà phát
định vàtriển
phátvăn
triểnhóa,
.
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.

2
6 xây mới
Giữa đổi dựngkinh
chủtếnghĩa xãmới
và đổi hội và bảotrị.
chính vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa.

3
7
Giữa kinh tế thị trường và định hướng xã
Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế. hội chủ
nghĩa.

Giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng,


Giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân
4
8 hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ
dân làm chủ.
nghĩa.
Sau 35 năm đổi mới và phát triển, tại Đại hội XIII của Đảng
đã xác định những mục tiêu phát triển cụ thể (gồm 3 mục
tiêu):

+Đến 2025: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo


hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp.
Đến 2030: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo
hướng hiện đại, thu nhập trung bình cao.
Đến 2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.

Để đất nước phát triển thì chỉ có sự đóng góp sức lao động
của từng cá nhân mới có thể hiện thực hóa những mục tiêu
của Đảng và nhà nước đặt ra
12/ Về các mối quan hệ lớn: Tiếp tục nắm vững và xử lý tốt các quan hệ lớn: Quan
4/hệĐịnh
giữa hướng
đổi mới,phátổn định triểnvà phát
con triển;
ngườigiữa và xâyđổi mớidựng kinh nềntế vàvănđổihóa:
mới chính
Xây dựngtrị; nền
10/ Định
giữa tuân hướng
theo vềquy
các xâyluậtdựngthị Nhà nước:
trường và bảo Xây
đảm dựng
định và hoàn
hướng xã thiện
hội chủ nghĩa;
văn
11/
6/ 2/hóa
Định Việt
Địnhhướng
Định Nam
hướng
hướngvề tiên
về
vềthích tiến,
phát
xây dựng
ứng đậm
triểnĐảng:
với đà
kinh
biến bản
tế:
Tiếp
đổi sắc
Hoàn dânthiện
tục hậu,
khí tộc,
xây dựng,
bảo con
toàn vệ người
diện,
chỉnh
môi Việt
đồng
đốn Đảng
trường: Nam
bộ Chủtoàn
3/
Nhà
7/ Định
giữa
5/ nước
Định
Định hướng
phát pháp
hướng
hướng về
triển lực
về
về phát
quyền
lượng
bảo
quản triển
vệxã
sản
Tổ
lý hộigiáo
chủ
xuất
quốc:
phát vàdục
nghĩa
xây
Kiên
triển và
xã đào
trong
dựng,
quyết
hội: tạo,
hoàn đấu
Quản khoa
sạch,
thiện vựng
lý học
từng
tranh phát và
mạnh,
bước
bảo công
vệ
triển quan
độc
xã nghệ:
hệ sản
lập,
hội cóTạo
9/phátthểtriển
Định
diện;
động chế
hướng
tăng
thích toàn
phát
cường
ứng vềdiện
triển
đại
với bảnđáp
nền
đoàn
biến chấtứng
kinh
kết
đổi yêu
giai tếcấp
toàn
khí cầu
thị
hậu, dân phát
trường.
công tộc:
chống triển
nhân Bảo
Thực
và bền
của đảm
giảmhành vững
Đảng;ổnvà
thiên đất
định
phát
đổi
tai; nước
kinh
mới huy
khai và
tế
rộng
phương
thác, bảosử

đột
hoạt phá
xuất
toàn
hiệu xãtrong
động
vẹn1/
quả, hộihiệu
lãnhchủ
Định
bảo đổiquả.
thổ;
hướng
đảm mới
nghĩa; bảo
an căn
Tăng
giữa
vềvệxây
ninh bản
cường
Nhà
Đảng, và
nước,
dựng,
xã toàn
công
chế
hội; hoàn
xây diện
khai,
thịđộtrường

dựng giáo
kiềm
hội
thiện vàchủxãdục,
thể
môi soát
hội; đào
nghĩa.
chế:
trường quyền
giữa
đổi tạo,
Giữmới
văn nâng
tănglực trưởng
vững

hoá, cao
an
duy,
xã kinhchất
ninh
xây
hội tế
văn
vệ
rãi
8/ vững
mô,
dân
thức
Định
dụng chủ
lãnh chắc
đổi
hướng
tiết mới

đạo,
kiệm;Tổ mô
hội quốc
nâng
về đối
bảo hình
chủ xãmôi
cao
ngoại:
vệ hội
tăng
nghĩa,năng chủ
Thực lực
trưownggnghĩa.
trưởng,
sức mạnh
cầm
hiện đẩy Tăng
đại mạnh
quyền.
đường
sống đoàn
và đầu
Chú
lối
sức tư
công
kết
đối cho
nghiệp
toàn
trọng
khoẻngoại phát
dân
công
nhân độchóatriển
tộc,
táchiện
lập,
dân sự dạng
tiếp
bảo
đa
làm vệ
mục
lượng
gắn
chính
minh; nguồn
chặt
và phát
Đểtrị, với
triển
thực
nângxây nhân
kỷ
văn
hiện luật.
dựng
cao lực;
hoá,
các
chất xãTiếp
thực
mụcđẩyhiện
hội
lượng mạnh
tục
tiêu
trật đẩy
tiến
trên
dichtự, nghiên
mạnh
bộ,
vụthì
kỷ công
y toàn
cương.
tế, cứu,
đấu
bằng
Đảng,
bảo phát
tranh
xã hội,
Chủ
đảm toàn triển,
phòng,
động bảo
chínhdân vệứng
ta
ngăn chống
môi
sách dụng
trường;
ngừa
lao khoa
các
động,
giữa học,
nguy
việc
nghiệp
hoá;
tục đại
tiêu chủ
đổi
Đảng,
xây
dựng,
hàng
dựng văn
hóa
mớiđộng
chính
vàđất
đầu;
tổ hoàn
hóa.
chức,
trị
bảo Xây
nước.
hộibảo
nội
vệ
thiện
nhập
Tổ dựng,
Ưu
đảm
phương
bộ;
quốc
đồng
tiên
quốc
chất
tăng phát
Việt
bộ
nguồn
tế thể
triển,
toàn
lượng
thức
cường
Nam hoạt

chế
lực
môi
kiểm tạo
diện,
động
hội
phát
phátmôi

trường
chủ của
tra, triển
trường
triển
hiệu
giám
nghĩa; hạ
sống,
Mặt kinh
quả;
sát
giữa và
tầng
bảo
trận tế,
giữ
công
độc Tổ chính
điều
nông
vung
vệ
lập, đakiện
quốc
tác
tự
trị
thôn
môi
dạng
dân
chủ xã


văn
vậnhộicủa
sinh
các
hội
công
tham nghệ.
nhũng, Chú tộitrọng
phạm 1 vàsố ngành,
tệ nạn lĩnh
xã hội vực có trọng điểm, tiềm năng, lợi thế

tổ
chiến
làm.
thuận Không
cần
miền
trường
học;
chức
Đảng.
nhập lợi
hóa,
hoà
xây
tranh,
thực
để
núi,
chính
quốc xã
tế; hiện
khơi
vùng
bình,
dựng trị
xử
ngừng
hội,
nền
giữa - xã

tốt
dậy
môi
đồng
không 12
kịp
cải
kinh
Đảnghội. định
thời,
thiện
truyền
trường
bào
ngừng
lãnhtế toàn
dân
xanh,
đạo, hướng
nguy
thống
bềntộc
nâng
Nhà

diện
thânyêu
vững; gây
thiểu
cao
nước phát
đời
nước,
vị
thiện
quản
đột
sống
tháo
số.
thế Nâng
với
lý, triển
biến
niềm
gỡ vật
của khó
môi
nhân
chất
tự
cao
Việt đất
hào
khăn,và
năng
Nam
trường.
dân làm
tinh
dânvướng
suất,
chủ;
thần
tộc,...
giữamắc;
chất của

thực
đểnhân
phátdân.
triển và vượt lên ở 1 số lĩnh vực so với khu vực và thế giới.
trung
hành tâm,
lượng,
tạo chủ
nước
dân mục
hiệu
động
gia tiêu
vàquả
lực
đoạntăng vàvàsức
mới động
cho
2021-2030:
cường cạnhlựcphát
sự
pháp phát
tranh
chế, triển
của
triển
bảo đảmnhanhquan
kinh
kỷ cương trọng
tếvà nhất
bềnhội.
xã vững.của đất nước.
Câu hỏi ôn tập:
3. 1/
2/ TheoHình
Nguyễn thái
Ái Quốc
chủ nghĩa kinh
Mác tế tác
–đọc - xã
Lênin, hộithế
sựphẩm
thay cộng
của sản
hìnhV.I.
thái chủ
Lênin:
kinh nghĩa
tế -Sơ
xã hội tư
thảo
bản chủ
khônglần thứ
nghĩa nhất
tựbằng những
hình
nhiên tháiđời
ra luận
kinh tế -cương
mà xã về sản
hội cộng
chả trái vấn đềnghĩa
lại,chủ
nó dân
chỉxuất
được
phát
tộc từ hai
và vấn tiền
đềđềthuộc
vật chất quan
địa, trọngtrên
đăng nhất,báo
đó là:L'Humanité
A.
thông
Sự phát
qua
triển
cách mạng vô sản dưới sự lãnh đạo
của lực lượng sản xuất và sự trưởng thanh của giai cấp
nămcủa: bao nhiêu
công nhân.
A.1920
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thanh của giai cấp tư
B.1921
sản.
A.Đảng
C.1915 Cộng sản
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thanh của giai cấp
B.Nhà
D.1919
nông dân. nước
D. C.Các tổ chức
Sự phát triển của lựcchính trịxuất
lượng sản - xãvà hội
sự trưởng thanh của giai cấp
nông dân, giaicủa
D.Đảng cấp tưgiai
sản. cấp tư sản
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like