Professional Documents
Culture Documents
2023 DR An PNT HRCT BC
2023 DR An PNT HRCT BC
2023 DR An PNT HRCT BC
phổi mô kẽ
BSCKII. VÕ DUY ÂN
Nội dung
Cho đến nay, CT là công cụ quan trọng trong việc phát hiện, phân
tích và chẩn đoán bệnh lý phổi mô kẻ (ILD).
HRCT bao gồm các lát cắt không liên tục 1mm axial có độ phân giải
không gian cao.
Cắt không liên tục giảm liều xạ mà không mất thông tin chẩn
đoán.
Không chỉ phát hiện bệnh mà còn so sánh các giai đoạn bệnh với
những dữ liệu dạng khối có được khi chụp MSCT.
Kỹ thuật HRCT
Kỹ thuật HRCT
Hình ảnh ở thì hít ra đầy khí và thì thở ra
Kỹ thuật HRCT
Ảnh hưởng của kỹ thuật tái tạo lặp (IR) trên độ nhiễu và chi tiết hình ảnh.
Từ trái qua, hình ảnh giảm nhiễu và gia tăng chi tiết.
Kỹ thuật HRCT
Ảnh hưởng của độ rộng cửa sổ trên việc nhìn thấy cấu trúc và dày thành phế quản
(a)Cửa sổ hẹp; (b) cửa sổ bình thường.
Kỹ thuật HRCT
(a)1mm axial slice và (b) 10mm MIP, chẩn đoán tốt hơn sự phân bố các nốt lan tỏa
ở bệnh nhân có chồi cây lan tỏa do viêm tiểu phế quản nhiễm trùng.
Kỹ thuật HRCT
1mm axial slice (a) và 7mm MIP (b) cho thấy tốt hơn nốt phổi trong u hạt nhỏ.
Kỹ thuật HRCT
3mm Coronal MPR (a) và 10mm MinIPs cho thấy tốt hơn bẫy khí tiểu thùy.
Kỹ thuật HRCT
1mm coronal MPR (a) và 10mm MinIPs (b,c) cho thấy tốt hơn giãn phế quản, tăng đậm độ
thùy phổi, giãn phế quản ngoại vi.
HRCT là phương tiện có độ nhạy cao nhất trong
chẩn đoán ILD
Adapted from Webb R et al. High-resolution CT of the lung. 5th ed. Philadelphia, PA: Wolters Kluwer; 2015.
HRCT cung cấp nhiều thông tin quan trọng về ILD
Đặc điểm
Phân bố xơ
viêm
Đặc điểm xơ
Chung JH et al. J Vis Exp 2020;160:doi: 10.3791/60300; Mira-Avendano I et al. Mayo Clin Proc 2019;94:309-325; Hoffmann-Vold AM et al. Lancet Rheumatol 2020;2:E71–83;
BN ILD có thể có các đặc điểm xơ và/ hoặc viêm
trên HRCT
8% 4% 4%
1%
Fibrotic NSIP
Fibr
UIP
otic
12% Other fibrotic pattern
p
24% Cellular NSIP
atte
Mixed NSIP
8%
rn
NSIP/OP
s
2% OP
LIP
37% LIP/NSIP
Predominant CT patterns in 150 patients with CTD-ILDs at one centre in the Netherlands.
NSIP, non-specific interstitial pneumonia; UIP, usual interstitial pneumonia, OP, organising pneumonia; LIP lymphocytic interstitial pneumonia.
Chiu YH et al. Respir Med 2021;187:106579.
Đặc điểm xơ trên HRCT
Tổ ong
*If fibrotic features (such as reticulation, honeycombing, traction bronchiectasis or bronchiolectasis) appear with ground glass opacities, fibrotic ILD should be considered.
Tổn thương tổ ong (honeycombing)
HRCT scan from a 65-year-old woman with RA showing
large areas of honeycombing (arrows) in anterior aspects
of both upper lobes2
1. Hansell DM et al. Radiology 2008;246:697-722; 2. Yoo H et al. Eur J Radiol Open 2020;8:100311
Hình ảnh tổn thương dạng lưới
HRCT scan from a patient with dermatomyositis-associated ILD
showing patchy ground glass opacities and
consolidation with reticulation (arrow heads), with
predominantly peribronchovascular and subpleural distribution 3
.
1. Hansell DM et al. Radiology 2008;246:697-722; 2. Jacob J, Hansell DM. Respirology 2015;20:859-72; 3. Hozumi H et al. Respir Med 2016;121:91-99.
Giản phế quản do co kéo
1. Hansell DM et al. Radiology 2008;246:697-722; 2. Nair A et al. Rheum Dis Clin N Am 2015;41:167–96
Đánh giá xơ hóa phổi
CT lớp mỏng, bao gồm thì hít Đánh gia các đặc điểm xơ và
vào và thở ra phân bố của chúng
1. Raghu G et al. Am J Respir Crit Care Med 2018;198:e44–e68; 2. Travis WD et al. Am J Respir Crit Care Med 2002;165:277–304; 3. Shaw M et al. Eur Respir Rev 2015;24:1–16.
2022 ATS/ERS/JRS/ALAT clinical practice guideline
UIP Có thể UIP Không xác định UIP Chẩn đoán khác
- Ưu thế đáy và dưới - Ưu thế đáy và dưới - Ưu thế đáy và dưới Tổn thương gợi ý chẩn
màng phổi màng phổi màng phổi đoán khác gồm:
- Tổn thương tổ ong - Tổn thương lưới kèm - Lưới không rõ ràng; có .Kén .Thể khảm rõ .Ưu thế
có hoặc không kèm theo giãn phế quản co thể có GGO nhẹ hoặc GGO .Đa vi nốt .Nốt trung
theo giãn phế quản kéo ngoại vi hoặc giãn biến dạng cấu trúc tâm tiểu thùy .Nốt đơn độc
co kéo ngoại vi hoặc tiểu phế quản (“hình thái UIP sớm”) .Phân bố quanh phế quản
giãn tiểu phế quản - Có thể có GGO nhẹ - Đặc điểm HRCT và/hoặc mạch máu/quanh bạch
phân bố tổn thương mạch/ phần trên và giữa
không gợi ý tổn thương phổi . Các tổn thương
đặc hiệu (“không xác khác: mảng màng phổi,
định thực sự”) giãn thực quản, hủy
xương đòn, hạch to, tràn
dịch màng phổi, dày màng
phổi…
Chẩn đoán IPF :
- Đã loại trừ các bệnh phổi kẽ khác
- HRCT có hình thái UIP
- Kết hợp giữa đặc điểm hình thái HRCT và Sinh thiết
mô bệnh học ở các BN được sinh thiết phổi để chẩn
đoán IPF
Viêm phổi mô kẽ không đặc hiệu (NSIP)
Đặc điểm:
Ưu thế đáy phổi và ngoại vi
Ưu thế quanh bó mạch phế quản
Tổn thương kính mờ +/- lưới
Cách rìa màng phổi một đoạn
+/- Giãn phế quản co kéo
Có thể là cNSIP (NSIP tế bào) và fNSIP
(NSIP xơ hóa)
HRCT scan from patient with SSc showing a fibrotic
NSIP pattern with extensive ground glass opacities,
reticulation, architectural distortion, traction
bronchiectasis, and subpleural sparing2
1. Travis WD et al. Am J Respir Crit Care Med 2002;165: 277–304; 2. Chung JH et al. J Vis Exp 2020;160:doi:10.3791/60300.
NSIP và UIP: tiên lượng khác nhau
UIP NSIP
Không đồng nhất Đồng nhất
Giãn phế quản co kéo phía ngoại vi Giãn phế quản co kéo hướng tâm hơn
Ưu thế dưới màng phổi Subpleural sparing
Tần xuất đợt cấp phổ biến hơn => tổn thương Đợt cấp hiếm gặp
kính mờ, đông đặc => lưu ý phân biệt
Tiên lượng: cNSIP>fNSIP>UIP
Step 2: Là dạng UIP, có thể là UIP hoặc không xác định là UIP?
Castelino F et al. Rheumatology 2011;50:489–493; George PM et al. Lancet Respir Med 2020;8:925-934; Jee AS et al. Respirology 2021;26:23-51.
Theo dõi bệnh phổi mô kẽ nên bao gồm HRCT
Theo dõi ILD bao gồm nhiều yếu tố trong đó nên cân nhắc chụp HRCT hàng
năm để đánh giá chính xác và phát hiện sơm bệnh tiến triển:
HRCT,
lung function symptoms exercise tests where appropriate
Wijsenbeek M, Cottin V. N Engl J Med 2020;383:958-68; Hoffmann-Vold AM et al. Lancet Rheumatol 2020;2:E71-E83; Castelino FV, Moua T. ACR Open Rheumatol 2021;3:295-304.
Dữ liệu HRCT trong chẩn đoán bệnh phổi kẽ
tại BV Phạm Ngọc Thạch
Khảo sát kết quả HRCT ở BN xơ phổi tại
BV Phạm Ngọc Thạch
Từ tháng 12/2022 đến tháng 5/2023
Chụp với máy chụp CT 128 lát cắt
BN được xác định có xơ phổi trên HRCT khi đến khám tại BV Phạm Ngọc
Thạch
Loại trừ BN xơ hóa nghi do ung thư phổi
26%
UIP
Có thể UIP
NSIP
51% OP
7% Không rõ
15%
1%
Kết luận