Professional Documents
Culture Documents
bs Vũ Thị Lan - vsktt
bs Vũ Thị Lan - vsktt
KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phụ nữ 45- 59: nhiều thay đổi tâm sinh lý, bệnh cơ thể, bệnh
Biểu hiện lâm sàng đa dạng, trùng lặp nhiều triệu chứng
Khám nhiều chuyên khoa, chậm chễ điều trị đúng chuyên khoa,
Mục tiêu:
“Mô tả đặc điểm lâm sàng rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm
ở bệnh nhân nữ độ tuổi 45-59”.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Khái niệm
Lo âu: trạng thái bệnh lý dai dẳng, lan tỏa, tản mạn…
Trầm cảm: trạng thái ức chế toàn bộ hoạt động tâm thần
sau 12 tháng vô kinh tiếp theo của chu kỳ kinh cuối cùng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh nguyên
Nhân
cách
Di truyền
RLHHLAVTC
Stress
Nội tiết
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh sinh
Stress tác động thông qua trục dưới đồi- tuyến yên- tuyến thượng thận
o Điều hòa lo âu và trầm cảm, tác động lên hồi hải mã và hạnh nhân,
trục HPA
o Nữ trung niên: [estrogen] thấp → giảm sự nhạy cảm, sự gắn kết của
Các bước tiến hành nghiên cứu: chọn bệnh nhân, hỏi bệnh, khám lâm
Nhóm tuổi n %
45- 49 18 40,0
50- 54 16 35,6
55- 59 11 24,4
Tổng 45 100
Tổng 45 100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Hoàn cảnh sống
Tổng số 45 100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Nơi sống
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Diễn đồ nhân cách theo thang MMPI
Đặc điểm Số BN (n) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)
V - tâm thể 19 48,7 48,7
Ranh giới 3 7,7
41
Hs - Nghi bệnh Bệnh lý 13 33,3
Ranh giới 5 12,8
D - Trầm cảm 38,4
Bệnh lý 10 25,6
Ranh giới 7 17,9
Hy- Phân ly 48,7
Bệnh lý 12 30,8
Pt - Lo âu, suy Ranh giới 7 17,9
55,4
nhược Bệnh lý 15 38,5
Tổng số bệnh nhân 39
Trần Trung Hà (2002) nét NC bệnh lý, Alirza Farnam (2011)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Đặc điểm sang chấn tâm lý
Sang chấn tâm lý N %
0 12 26,7
1 9 20,0
Số lượng 2 12 26,7
3 10 22,2
4 2 4,4
Cấp diễn 1 3,0
Tính chất
Từ từ 32 97,0
Gia đình 20 60,6
Tai nạn bệnh tật 8 24,2
Nội dung
Công việc, học tập 3 9,1
Xã hội 2 6,1
Ngyễn Hoàng Yến ( 2013) SCTL trường diễn 83,2%, 50% có >=2 SCTL, Mitchell stress: TC ko sầu uất
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Thời gian bị bệnh
Thời gian n %
≤ 3 tháng 10 22,2
78,0
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
4,4 6,6 4,4
10% 2,2 2,2 2,2
0%
Rối loạn Mệt mỏi Hồi hộp Lo lắng Chóng mặt Đau đầu Nóng rát
giấc ngủ trống ngực thượng vị
Baldwin (2005) các bh của lo âu hay gặp ơ các tuyến cssk bđầu, khoa nội
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Phân bố nhóm triệu chứng lo âu
Có không Tổng
Nhóm triệu chứng
n % n % n %
Vũ Sơn Tùng (2013) 100% RLTKTT, 86,4% căng thẳng vận động
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Phân bố nhóm triệu chứng TKTT theo cơ quan
97,8 97,8
100% 91,1
90%
80%
70% 60,0
60%
50%
40% 28,9
30% 17,8
20%
10%
0%
Tim mạch Hô hấp Tiêu hóa Thận-tiết Thần kinh-cơ Da-giác quan
niệu
Nguyễn Thị Phước Bình (2010) 93%, Vũ Sơn Tùng (2013) 92,3%. Sylvia Kreibig(2010)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Mức độ lo âu theo thang Hamilton
51,1
60% 48,9
50%
40%
30%
20%
0
10%
0%
không có nhẹ đến trung bình nặng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Triệu chứng đặc trưng của trầm cảm
93,3
95%
88,9
90%
85% 80,0
80%
75%
70%
Giảm khí sắc Giảm năng lượng Giảm quan tâm thích thú cũ
Hồ Thu Yến (2012) giảm năng lượng100%; giảm thích thú 98,3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Triệu chứng phổ biến của trầm cảm
100 97,8
100% 93,3
86,7
90%
80%
70%
60%
50%
40% 26,7
30% 17,7
20% 6,7
10%
0%
Mất lòng Cảm giác Ý tưởng tự Giảm tập Chậm Rối loạn Giảm cảm
tin bị tội sát trung chạp tâm giấc ngủ giác ngon
thần miệng
Hồ Thu Yến 2012: RLTCTD chậm chạp 100%, trầm cảm nặng hơn về sáng 87,5%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Mức độ trầm cảm trên thang Hamilton
62,2
70%
60%
50%
40% 26,7
30%
20% 11,1
10% 0
0%
không có nhẹ đến trung nặng Nghiêm trọng
bình
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Triệu chứng trùng lặp của lo âu và TMK/MK
Kim: hồi hộp trống ngực chiếm 27,4%, Jammu 55,86%,bốc hỏa 53,86% vã mồ hôi
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Triệu chứng trùng lặp của trầm cảm và TMK/MK
93,1 89,7
100% 82,8
90%
80% 65,5
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
giảm quan tâm giảm năng lượng giảm tập trung giảm ham muốn
thích thú cũ tình dục
Bagga giảm quan tâm thích thú là 93%. Jammu giảm năng lượng: 72,9%,
Schnatz giảm tập trung mk 67,1%
Makara (2014), giảm ham muốn 60%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng RL HHLAVTC
Triệu chứng trùng lặp của lo âu, trầm cảm và TMK/MK
100
100%
98%
96% 93,1
94%
89,7
92%
90%
88%
86%
84%
rối loạn giấc ngủ giảm năng lượng giảm tập trung
Triệu chứng trầm cảm: không kéo dài cả ngày: RLGN (100%); giảm cảm giác
ngon miệng 97,8%; giảm khí sắc 92,3%
Các triệu chứng trùng lặp:
o Lo âu và TMK/MK: nhiều triệu chứng TKTT trên các cơ quan (tim đập nhanh
89,7%, hồi hộp trống ngực 89,7%, cơn bốc hỏa 65,5%...)
o Trầm cảm và TMK/MK: giảm quan tâm thích thú cũ 82,8%, giảm ham muốn
tình dục 65,5 %.
o Lo âu, trầm cảm và TMK/MK: rối loạn giấc ngủ 100%, giảm năng lượng
93,1%, giảm tập trung 89,7%.
Tiến triển: Bệnh nhân đều thuyên giảm triệu chứng sau can thiệp điều trị
KIẾN NGHỊ
Nữ giới 45- 59 tuổi có nhiều yếu tố liên quan: sự thay đổi nội tiết,
bệnh lý cơ thể, thay đổi vai trò, mối quan hệ trong gia đình, xã hội….
Đồng thời đối tượng này có các nét tính cách hướng nội, hay lo lắng,
→ trong CSSK cần có các biện pháp giáo dục sức khỏe, hỗ trợ để
tăng cường các yếu tố bảo vệ
Lâm sàng đa dạng, phức tạp, trùng lặp nhiều triệu chứng giữa rối
loạn lo âu, trầm cảm và TMK/MK. Cần đưa rối loạn này vào trong
chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa để nhận biết sớm, chẩn đoán
và điều trị hiệu quả.
Có nhiều phương pháp can thiệp khác nhau cần lựa chọn phương
pháp điều trị phù hợp nhất cho từng cá thể
Em xin chân thành cảm ơn!