Professional Documents
Culture Documents
Y4.hội Chứng Viêm Phúc Mạc
Y4.hội Chứng Viêm Phúc Mạc
và
CÁC Ổ ÁP XE Ổ BỤNG
Tình trạng viêm của lá phúc mạc và khoang bụng khi trong
khoang bụng có sự hiện diện của mủ, dịch tiêu hóa, dịch
mật, dịch tụy...
Giải phẫu lá phúc mạc
Màng trơn láng
Che phủ các tạng
Lót mặt trong thanh bụng
Diện tích từ 1,0-1,7 m2, nhiều vi nhung mao
Hệ thống bạch huyết ở vòm hoành
Cấu tạo lá phúc mạc: lá thành, lá tạng, nếp
phúc mạc
Giải phẫu xoang phúc mạc
Là khoang ảo
Cấu tạo
Túi nhỏ (hậu cung mạc nối)
Túi lớn: tầng trên và tầng dưới mạc treo đại
tràng ngang
Biểu hiện lâm sàng của VPM đa dạng và có ảnh hưởng toàn
thân quan trọng
Phân loại viêm phúc mạc
Sau mổ
Nhiễm khuẩn ngay trong lúc mổ.
Không lấy hết chất bẩn trong khi mổ VPM.
Xì rò miệng nối.
Triệu chứng cơ năng
Đau bụng
Liên tục không thành cơn
Khắp bụng
Tăng khi cử động, giảm khi nằm im
Vị trí khởi đầu và đau nhiều nhất gợi ý
nguyên nhân.
Nôn
Nôn khan
Nôn nhiều khi đến trễ hoặc ở người già
Bí trung đại tiện do liệt ruột cơ năng.
Triệu chứng thực thể
• Nhìn
– Bụng phẳng, im lìm, nổi các thớ cơ
– Bụng chướng, đầy hơi, kém tham gia nhịp thở
• Nghe nhu động ruột giảm hoặc mất
• Gõ
– Vang
– Đục vùng thấp
– Mất vùng đục trước gan
• Sờ co cứng thành bụng / cảm ứng phúc mạc
• Thăm trực tràng, âm đạo túi cùng Douglas
căng đau
Triệu chứng toàn thân
• Siêu âm
Dịch trong xoang bụng? Ruột dãn trướng?
• CT bụng
• Chọc dò ổ bụng
Phát hiện dịch trong ổ bụng.
Không ra dịch, không loại trừ được VPM
Nếu không chẩn đoán xác định được nguyên nhân thì
• Nội soi chẩn đoán
Có thể thấy được nguyên nhân gây VPM
Chẩn đoán xác định
Dựa vào
Triệu chứng lúc đầu
Nơi đau nhiều nhất
Nơi thành bụng co cứng nhiều nhất
Bệnh sử, tiền sử của bệnh nhân
Cận lâm sàng
Tuy nhiên không phải lúc nào vị trí đau nhiều nh ất cũng
là nơi tổn thương
Chẩn đoán phân biệt
VPM mạn tính chưa có biến chứng, VPM nguyên phát nếu
chẩn đoán xác định: điều trị nội khoa
Nguyên tắc điều trị