Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
Số tín chỉ: 3
Giảng viên: Ths. Cù Nguyên Giáp
Bộ môn: Tin học
Cách giải bài toán trên giấy: có 3 khả năng xảy ra:
- Có một nghiệm duy nhất: x = -b/a khi a≠0.
- Phương trình vô nghiệm khi a=0 và b≠0.
- Phương trình có vô số nghiệm khi a=0 và b=0.
1.1.3 Ví dụ
Thuật toán:
+ Bước 1: Nhập a, b.
+ Bước 2: Kiểm tra a≠0?
Nếu đúng chuyển sang bước 3.
Nếu sai chuyển sang bước 5.
+ Bước 3: Tính nghiệm x = -b/a.
+ Bước 4: In x rồi chuyển bước 8.
+ Bước 5: Kiểm tra b≠0?
Nếu đúng chuyển sang bước 6.
Nếu sai chuyển sang bước 7.
+ Bước 6: In “PTVN”, rồi chuyển bước sang 8.
+ Bước 7: In “PTCVSN”.
+ Bước 8: Kết thúc.
1.2 Sơ đồ khối
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Các cấu trúc điều khiển
1.2.3 Ví dụ
BĐ X=-b/a
a=0
Vào/ra a
KT
Hướng thực hiện.
Khối Vào/Ra
Khối kết thúc
CV1
CV2
b) Cấu trúc rẽ nhánh:
Có 4 dạng cơ bản.
Dạng thứ nhất: Dạng thứ hai:
ĐK S ĐK S
Đ Đ
CV1
CV1
CV2
CV2
CV3
b) Cấu trúc rẽ nhánh:
S
ĐK1 S CV1
ĐK1 CV1
Đ
Đ S
ĐK2 CV2
ĐK2 S CV2
Đ
Đ ...
... S
ĐKn CVn
ĐKn
S CVn
Đ
CVn+1
Đ
CVn+1 CVn+2
b) Cấu trúc lặp:
Có 2 dạng cơ bản.
Dạng thứ nhất: Dạng thứ hai:
i=i1
S
ĐK lặp
i<= i2 S
Đ
Đ
CV lặp CV lặp
i=i+i3
CV tiếp theo
CV tiếp theo
1.2.3 Ví dụ
Xây dựng sơ đồ khối mô tả thuật toán giải phương trình:
ax + b=0
Trong đó a,b là các số thực được nhập vào từ bàn phím
Tính
Trình tự?
Nhập a,b
S vào/ra?
a≠0
Đ
x= -b/a
Tính xác
In x
định?
Tính dừng?
S
b≠0
Đ
In “PTVN”
In “PTCVSN”
KT
1.3 Chương trình và ngôn ngữ lập trình
1.3.1 Chương trình
1.3.2 Ngôn ngữ lập trình
1.3.3 Trình tự giải bài toán trên MTĐT
1.3.4 Đánh giá chương trình MTĐT
Tư tưởng: Phân tích bài toán thành các thực thể được gọi
là các đối tượng từ đó xác định các dữ liệu và các hàm
(thao tác) thể hiện đối tượng đó.
chương trình sẽ được tổ chức thành các đối tượng.
Trong đó: đối tượng là sự kết hợp giữa dữ liệu và hàm
(phương thức) thao tác trên dữ liệu đó.
Ví dụ:
C++, Java, Smalltalk