Thuyết trình báo cáo tài chính

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 43

Chương I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY

CỔ PHẦN BIBICA

1. Tổng quan về công ty cổ phần BIBICA

• Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

• Tên tiếng anh: BIBICA CORPORATION

• Trụ sở chính: 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Tân Bình, TP.HCM

• Website: www.bibica.com.vn

• Fax: 8471830853

• Mã cổ phiếu: BBC
2. Ngành nghề kinh doanh

2.1. Lĩnh vực kinh doanh

Sản xuất công nghiệp và kinh doanh các mặt hang thực phẩm và
nhập khẩu. Kinh doanh bất đổng sản mua bán nhà đất
2.2. Sản phẩm kinh doanh

- Sản xuất và mua bán các sản phẩm đường, bánh( Pie, Sponge, biscuits, hura, Socola, Trung thu..,),
kẹo( cứng mềm,Sữa), rượu( thức uống có cồn), bột dinh dưỡng, sữa và các sản phẩm từ sữa, sữa đậu
nành, nước giải khát, bột giải khát
- Kinh doanh bất động sản - chỉ thực hiện khoản 1 Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản
3. Gía trị cốt lõi

Cung cấp cho khách hang những sản phẩm có giá trị dinh dưởng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, hình thức đẹp, hấp dẩn, tất cả vì sức khỏe và sở thích của khách hang
Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm à dịch vụ để có được sản
phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá tốt nhất
Fuy trì mối quan hẹ cùng có lợi với các đại lý, phân phối nhà cung cứng và các đối tác kinh doanh
khác
Tuân thủ các quy định của nhà nươc đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các
sản phẩm sản xuất tại công ty
Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ môi trường vì chất lượng của cộng
đồng
4. Phân tích báo cáo cân đối kế toán của công ty cổ phần BIBICA giai đoạn 2019-2021

Bảng 4.1: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2019-2021


2,019 2,020 2,021
(Đã kiểm toán) (Đã kiểm toán) (Đã kiểm toán)
TÀI SẢN
A: Tài sản ngắn hạn 841,532,626 717,590,458 578,230,852
I. Tiền và tương đương
tiền 403,522,192 112,811,737 202,816,925
III. Các khoản phải thu 152,453,251 348,649,851 208,097,331
V. Tài sản lưu động khác 36,152,641 32,473,522 76,329,585

B. Tài sản dài hạn 728,915,708 825,511,718 1,061,307,285


I. Phải thu dài hạn 28,000
II. Tài sản cố định 192,505,155 474,719,197 607,031,824
III. Giá trị ròng tài sản
đầu tư 22,513,934
V. Tài sản dài hạn khác 165,896,554 148,342,032 229,814,974
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,570,448,334 1,543,102,176 1,639,538,136
Bảng 4.2: Bảng phân tích cơ cấu biến động tài sản

Chênh Chênh
lệch năm lệch
2020- 2021-
2,019 2,020 2,021 2019 2020

Gía trị Tỷ trọng Gía trị Tỷ trọng Gía trị Tỷ trọng Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối

TÀI SẢN

A: Tài sản ngắn


hạn 841,532,626 54% 717,590,458 47% 578,230,852 35% -123,942,168 -15% -139,359,606 -0.19

B. Tài sản dài


hạn 728,915,708 46% 825,511,718 53% 1,061,307,285 65% 96,596,010 13% 235,795,567 0.29

TỔNG CỘNG
TÀI SẢN 1,570,448,334 100% 1,543,102,176 100% 1,639,538,136 100% -27,346,158 -2% 96,435,960 0.06
Nhận xét:

• Tổng tài sản năm 2020 so với năm 2019 giảm 27,346,158 nghìn đồng với tỷ lệ
dảm 2%
• Tổng tài sản năm 2021 so với năm 2020 tang lên 166,121,511 nghìn đòng với
tỷ lệ tang 11%
Cơ cấu tài sản BIBICA 2019-2021
120%

100%

80%
46%
53%
65%
60%

40%

54%
47%
20% 35%

0%
2019 2020 2021

Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn

Nhận xét: Nhìn chung tổng tài sản qua 3 năm từ 2019-2021 của công ty BIBICA có sự tăng trưởng ở
mức tương đối. Tuy tiên bước đến năm 2019 sang năm 2020 tình hình tăng trưởng của công ty có sự
chững lại trong khoảng mức giao động tương đối nhỏ của tổng tài sản công ty. Từ đây cho thấy tình hình
tài chính của Công ty BIBICA trong những năm 2019, 2020, 2021 là tương đối ổn định. Tuy nhiên nhìn
chung lại, BIBICA là doanh nghiệp đang trên đường chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành dài hạn
5. Phân tích cơ cấu biến động của nguồn vốn giai đoạn 2019-2021

Chênh lệch năm 2020- Chênh lệch năm 2021-


Chỉ tiêu năm 2019 năm 2020 năm 2021 2019 2020
Tỷ Tương Tương
Gía trị Tỷ trọng Gía trị tỷ trọng Gía trị trọng Tuyệt đối đối Tuyệt đối đối
C. NỢ PHẢI
TRẢ 566,570,958 36% 447,380,120 29% 651,915,550 38% -119,190,838 -21% 204,537,430 46%

I. Nợ ngắn hạn 548,163,425 35% 430,844,582 28% 614,083,844 36% -117,318,843 -21% 183,239,262 43%

II. Nợ dài hạn 18,407,533 1% 16,535,538 1% 37,833,706 2% -1,871,955 -10% 21,298,262 129%
D. Vốn chủ sở 1,003,877,3 1,095,722,0
hữu 77 64% 57 71% 1,057,306,137 62% 91,844,680 9% -38,415,920 -4%
Tổng cộng cuồn 1,570,448,3 1,543,102,1
vốn 34 100% 76 100% 1,709,223,687 100% -27,346,158 -2% 166,121,511 11%

Nhận xét: Năm 2020 so với năm 2019: Tổng nguồn vốn của công ty trong kì giảm
27,346,158.278 đồng với tỷ lệ giảm 2% trong đó. Nợ phải trả giảm 21% và vốn chủ sở
hữu tang 9%
+ Nợ phải trả giảm chủ yếu do phải trả người bán ngắn hạn và người mua trả tiền trước ngắn
hạn giảm
+ vốn chủ sở hữu năm 2020 tang so với năm 2019 chủ yếu do tang quỹ đầu tư phát triển.
- Năm 2021 so với năm 2020: Tổng nguồn vôns của công ty trong kì tăng 11% trong đó Nợ
phả trả tang 46% và vốn chủ sở hưuũ giảm 4%
+ Nợ phải trả tăngng do: Nợ ngắn hạn tăng và người mua trả tiền trước ngắn hạn tang
+ vốn chủ sở hữu tang chủ yếu do quỹ đầu tư và phát triển tăng
Cơ cấu nguồn vốn BIBICA 2019-2021
120%

100%

80%

64% 62%
71%
60%

40%

20% 36% 38%


29%

0%
2019 2020 2021

Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

=>> Nhìn chung tổng nguồn vốn từ năm 2019-2921 đều tang về mặt số lượng, tuy
nhiên ta thấy doanh nghiệp đang chiếm tỷ trọng nhiều về vốn chủ sở hữuu điều đó
chứng tỏ mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo và tiếp tục ở mức
cao, tạo điều kiện cho các hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển và tạo long tin cho
nhà đầu tư
6. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-2021
Bảng 1. 4 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2019 – 2021
Chênh lệch năm 2020/2019 Chênh lệch năm 2021/2020
CHỈ TIÊU Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
1.DTBH và cung cấp dịch
vụ 1513816363 1228762996 1101029244 -285053367 -18.83011533 -127733752 -10.4
2.Các khoan giam trở DT -10,255,125 -10206668 -9929017 48457 -0.472514962 277651 -2.72
3. Doanh thu thuần 1503561238 1218556328 1091100226 -285004910 -18.95532439 -127456102 -10.46
4. Giá vốn hàng bản -1019916536 -889301452 -775964271 130615084 -12.80644831 113337181 -12.74
5. Lợi nhuận gộp. 483644702 329254877 315135955 -154389825 -31.92215781 -14118922 -4.288
6.DT hoạt động tài chính 19814936 24488490 13011769 4673554 23.58601612 -11476721 -46.87
7.Chi phi tài chính -7260732 -3519792 -5490833 310.2342563 3740940 -51.52
-1769899
Trong đó : chi phí lãi vay -5293828 -3300924 -5293828 199.1033952 1992904 -37.65
9. Chi phí bán hàng -321268951 -237326460 -237232423 83942491 -26.12841694 94037 -0.04
10. CP quản lý doanh
nghiệp 70314755 -80789467 -66275231 -151104222 -214.8968904 14514236 -17.97
11.Lợi nhuận thuần
IIDKD 110097033 28366707 21120279 -81730326 -74.23481249 -7246428 -25.55
12.Thu nhập khác 11261771 97421443 10642120 86159672 765.0632569 -86779323 -89.08
13.Chi phí khác -798992 -2938754 -4661915 -2139762 267.8076877 -1723161 58.64
14.Lợi nhuận khác 10462778 94482689 5980205 84019911 803.0363542 -88502484 -93.67
15.Tổng LN trước thuế 120559811 122849396 27100484 2289585 1.899127894 -95748912 -77.94
16.CP thuế TNDN hiện
hành -25583425 -27067868 -5170768 -1484443 5.802362272 21897100 -80.9
17.Thuế TNDN hoãn lại 475974 834870 358896 75.40243795
18.Lợi nhuận sau thuế
TNDN 95452360 96616398 21929716 1164038 1.219496302 -74686682 -77.3
19.LNST của công ty mẹ 95452361 96616397824 21929716 96520945463 101119.4951 -96594468108 -99.98
Nhận xét:

• Doanh thu bán hàng và cung cấp diịch vụ: Trong năm 2020, do ảnh hường từ dịch covid-19 và tốc
độ phát triển chậm của nền kinh tế, doanh thu công ty giảm 18,83%. Có thể nói, năm 2020 ảnh
hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu giảm về cả ngành sản
phẩm tiêu dung và sản phẩm bất động sản. Đến năm 2021, do vẫn còn chịu ảnh hưởng từ dịch
covid-19 nên doanh thu vẫn tiếp tục giảm xuống 10%
• Gía vốn bán hàng: Năm 2020 giá vốn bán hàng giảm mạnh so với năm 2019 giảm 18.83%. Khi có
dấu hiệu dịch bệnh từ cuối năm 2019, trong năm 2020 công ty đã giảm lượng hàng tồn kho xuống
17,42% làm giá vốn bán giảm mạnh xuống conf 889.301,451 nghìn đồng. Năm 2021, giá vốn bán
hàng tang trở lại cụ thể tang 12,74%
• Năm 2020 lợi nhuận gộp giảm 31,29% so với năm 2019, từ năm 2020 tới 2021 lợi nhuận gộp vẫn
tiếp tục giảm cụ thể là giảm 10,46%
• Doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2020 tang them 23,59% do doanh nghiệp thu tiền từ
hoạt động đầu tư trái phiếu dẫn đến sdoanh thu từ hoạt động tài chinh tang mạnh vào năm 2020.
sang năm 2021, doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh giamr 46,87%
• Chi phí tài chính giai đoạn 2019-2021 bao gồm các chi phí lãi vay, chi phí chiết khấu khách hàng
có giấu hiệu tang mạnh cụ thể năm 2020 tang 310,23% năm 2021 tang 51,52%
• Chi phí bán hàng năm 2020 giảm 26,13% so với năm 2019. Tới năm 2021 chi phí bán hàng tăng
khong đáng kể 0,04%
• Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tang đều qua các năm cụ thể năm 2020 tang
14,9% tới năm 2021 tang 17,97%
• Lợi nhuận thuần: Năm 2020 doanh thu thuần giảm mạnh, giá vốn bán hàng cũng giảm
nhưng các chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp tang làm cho lợi nhuận
thuần giảm 74,23% so với năm 2019. Sang năm 2021, doanh thu thuần tiếp tục giảm
10,46% so với năm 2020
• Thu nhập khác: Năm 2020 thu nhập khác tang cao tang 765,06% so với năm 2019, tới
năm 2021 thu nhập khác giảm 89,08%
• Chi phí khác: Năm 2020 chí phí khác tang cao tang 267,81% do giá vốn điện nước và
dịch vụ cung cấp trong năm tang. Năm 2021, chi phí khác tiếp tục tang 58,66%
• Lợi nhuận kế toán trước thuế: năm 2020 lợi nhuận kế toán trước thhuế có dấu hiệu tang
nhẹ tang 1,9% so với năm 2019. đến năm 2021, khoản này giảm 77,94%
• Lợi nhuận sau thế năm 2020 tang 1,22%. Tới năm 2021 lợi nhuận sau thuế giảm mạnh
77,3%. Từ đó công ty nên điều chỉnh chính sách hợp lý hơn về giá vốn bán hàng phù
hợp với tình hình này để giảm tối đa chi phí và cần them khoản đầu tư hiệu quả để nâng
cao doanh thu từ hoạt động tài chính tránh tình trang lợi nhuận giảm mạnh nhưng sau đó
chỉ tang nhẹ như giai đoạn 2019-2021
7. Phân tích báo cao lưu chuyển dòng tiền giai đoạn 2019-2020
7.1 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh

Bảng 7.1 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2019-2020
Chỉ tiêu 2019 2020 2021
LƯU TRỮ TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tổng lợi nhuận trước thuế ( Điều chỉnh cho các khoản) 120,541,811 122849396 27,100,848
Khấu hao và hao mòn 39,889,833 74,544,465 82,998,044
Các khoản dự phòng 270,523 2,597,228 -3,483,735
Lỗ chênh lệch tỷ giá đối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 168,830 182,213 -181,968
Lãi từ hoạt động đầu tư -18,364,189 -101,349,486 -6,841,522
Chi phí lãi vay 5,293,828 3,300,924
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu vong 142,506,808 194,117,643 102,892,226
Tăng các khoản thu -24,805,711 -189,032,037 95,686,982
( Giảm )/ tăng các khoản phải trả -14,343,846 -11,844,216 -38,635,758
Tăng chi phí trả trước 229,372,798 -274,690,628 350,588,494
Tiền lãi vay đã trả -147,152 -4,540,923 -81,970,863
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -25,489,265 -38,478,900 -5,644,806
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -8,397,004 -4,581,702 -3,658,211
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 298,696,627 -424,344,590 421,648,700
Nhận xét:

Có thể thấy các thành phần ảnh hướng đến sự biến động của lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh
doanh là tổng lợi nhuận trước thuế, tang các khoản thu, tang hàng tồn kho, các khoản phải trả,…
Năm 2019, tổng lợi nhuận trước thuế là 120,541,811 nghìn đồng, trong đó tiền lãi từ hoạt động
đầu tư là -18,364,189 nghìn đồng có tang so với năm 2018 nhưng vẫn mang dấu âm. Tổng lợi
nhuận trước thuế và lợi nhuận từ hoạt động kinh danh dương nên 2019 lưu chuyển tiền thuần vẫn
mang dấu dương sau khi khoản phải trả tang cao là 298,696,627 ngìn đồng.
Năm 2020, do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra đã ảnh hưởng lớn đến hỏa động kinh doanh
của năm. Cụ thể là, lợi nhuận trước thuế so vói năm 2019 chỉ tang 10,1% tang, các khoản phải
thu tiếp tục âm và đặc biệt xuất hiễn tiền lãi vay là -5,293,828 nghìn đồng. Từ đó dẩn đến lưu
chuyển tiền thuần năm 2020 là -424,334,590 nghìn đồng
Năm 2021, tiếp tục bị ảnh hưởng từ dịch Covid-19 nên lơi nhuận trước thuế năm 2021 giảm
mạnh, giảm 77,94% so với năm 2020. Nhưng mặt khác do tăng các khoản thu tang 95,686,982
ngìn đồng, hàng tồn kho giảm 38.635.758 nghìn đồng dẩn đến lưu chuyển tiền thuần năm 2021
là 421,648,700 nghìn đồng tang 845,993,290 ngìn đồng so với năm 2020
7.2 Phân tích báo cáo lưu chuyển dòng tiền từ hoạt động đầu tư

Năm 2019 2019 2020


LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố
định -260,019,608 -1,940,909 -21,327,666

Tiền thu do thanh lý tài sản cố định 664,877 101,800,508 2,371,574


Tiền chi mua trài phiếu và tiền gởi có kỳ
hạn -209,000,000 -949,327,469

Thu hồi khoản tiền gởi có kỳ hạn 44,312,480 45,492,925 825,077,882

Cổ tức và lãi tiền gởi nhân được 19,908,894 14,958,274 23,779,548

Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt


động đầu tư -195,205,357 -48,689,202 -119,496,191
Nhận xét:

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của Công ty chủ yếu đến từ tiền thu, chỉ để mua sắm, xây dựng tài sản
cố định; cổ tức và lãi tiền gửi nhận được.

Năm 2019, tiền chỉ để mua sắm xây dựng tài sản cố định giảm nhẹ 1% thời tiền thu do thanh lý tài sản cố
định tang 45,9%. Đồng thời việc thu hồi khảon tiền gửi có kỳ hạn tang lên đáng kể gấp 8 lần so vớ năm 2018.
Tuy nhiên với số tiền đầu tư tài sản cố đinh quá lớn nên lưu chuyển của công ty vẫn mang dấu âm.

Năm 2020, công ty hạn chế chi mua sắm , xây dựng tài sản cố định chỉ chi 1,940,909,091 đồng, với quyết
định đầu tư them vào 5 công ty con đã khả quan hơn năm 2019, công ty đã thu hồi được 101,800,508 nghìn
đồng cho thấy công ty đã có được những quyết định thông mình để mang lại lợi nhuận cao hơn. Bên cạnh đó
công ty quyết định đầu tư vào mua trái phiếu và tiền gửi có kì hạn 209,000,000 nghìn đồng.

Trong năm 2021, lưu chuyển tiền tệ của công ty mang giấu âm trở lại -119,486,191 ngìn đồng

Giai đoạn 2019-2021, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của công ty mang giấu âm, điều đó thấy công ty
tạo được ít tiền hơn số tiền sử dụng cho các hoạt động đầu tư. Tuy nhiên công ty vẫn đang cải thiện với xu
hướng tích cực
7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

Năm 2019 2020 2021


III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
Tiền thu từ đi vay - 382,442,939 -

Tiền trả nợ gốc vay - -199,984,069 -182,458,870

Cổ tức đã trả - -55,514,815

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 182,458,870 -237,973,685


động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong 103,491,270 -290.573.992 64,178,824
năm
Tiền và tương đương tiền đầu 299,811,739 403,522,192 112,811,737
năm
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá 219,183 -135,533 181,968
hối đoái quy đổi ngoại lệ
Tiền và tương đương tiền cuối 403,522,192 112,811,737 177,172,530
năm
Nhận xét

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính là từ tiền thu từ đi vay, tiền trả nợ gốc vay; cổ tức đã trả. Năm
2019, công ty không có bất kì các khoản thu chi nào từ việc lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
Cho đến năm 2020, do tình hình dịch Covid-19 kéo dài nên đã xuất hiện các khoant thu chi từ việc đi
vay. Cụ thể tiền thu từ đi vay là 382,442,393 nghìn đồng và chi trả lãi gốc 199,984,069 nghìn đồng. Vì
thế lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính cho năm 2020 mang số dương. Năm 2021, do phải chi trả cổ
tức 55,514,815 nghìn đồng và chi trả lãi gốc 182,458,870 nghìn đồng nên lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính cho năm 2021 mang số âm
Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh; hoạt động đầu tư và tài cính ta có lưu chuyển tiền thuần trong
năm. Do việc lưu chuyển tiền từ hỏa động đầu tư và tài cính mang dấu âm nên lưu chuyển tiền thuần
trong năm mang dấu âm, mặc dù lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh khá ổn định. Xong, đến năm
2019 công ty đã có những định hướng khác để cải thiện một cách tốt nhất nhờ vào việc lưu chuyển tiền
từ hỏa động tài chính, nên lưu chuyển tiền thuần trong năm 2019 mang dấu dương. Sang năm 2020, tình
hình dịch bệnh làm công ty không kịp phản ứng, lưu chuyển tiền từ hỏa động kinh doanh đã gặp nhiều
trở ngại lớn dẩn đền -424,344,590 nghìn đồng giảm 42% nhờ việc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính nên đã phần nào giảm bớt 182,458,870 nghìn đồng trong lưu chuyển tiền tệ nhưng lưu chuyển
thuần trong năm vẫn mang dấu âm
Tuy vậy, tiền và các khoản tương đương tiền từ năm 2019-2021 vẫn mang dấu dương. Tuy nhiên năm 2020
và năm 2021 có nhiều khó khan do dịch bệnh kéo dài nên tiền và các khoản tương đương tền giảm lần lượt là
27,9% và 51,1% so với năm 2019
Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA GIAI ĐOẠN 2017-2021

I. Phân tích các nhóm tỷ số tài chính

1. Phân tích nhóm tyt số phản ánh khả năng thanh toán
1.1 Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành( khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành=


Bảng 1.1 Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời=

Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

Tổng TSNH 817,411,817 744,872,697 841,532,626 717,590,458 578,230,852

Tổng nợ NH 279,141,091 318,535,430 548,163,425 430,844,582 520,240,164

HH 2.93 2.34 1.54 1.67 1.11


Đồ thị biểu diễn hệ số khả năng thanh toán hiện hành
theo năm 2017-2021

2.93

2.34

1.67
1.54
1.11

2017 2018 2019 2020 2021

Khả năng thanh toán hiện hành hay còn gọi là khả năng thanh toán ngắn hạn, biểu thị sự cân bằng
giữa tài sản ngắn hạn và các nợ ngắn hạn.
Công ty BIBIBICA có khả năng thanh toán hiện hành qua 3 năm đều lớn hơn 1, cho thấy Bibica có
thừa khả năng thanh toán, có tình hình tài chính khả quan, mức độ đảm bảo chi trả các khoản nợ
cao, rủi ro phá sản của công ty thấp, cho thấy sự dồi dào trong khả năng thanh toán của doanh
nghiệp nhưng hệ số này có sự giảm qua các năm. Trong năm 2019 có sự giảm sút lớn do đình trệ các
hoạt động kinh doanh do covid-19, năm 2020 có sự tăng nhẹ tới năm 2021 giảm xuống còn 1,11
nhưng chưa ảnh hưởng tới khả năng thanh toán hiện hành của công ty.
1.2 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh=

Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

TSNH 817,411,817 744,872,697 841,532,626 717,590,458 578,230,852

HTK 104,786,756 101,126,744 116,077,819 126,216,677 85,603,516

Nợ ngắn hạn 279,141,091 318,535,430 548,163,425 430,844,582 520,240,164

TTN 2.55 2.02 1.32 1.37 0.95


Đồ thị biểu diễn khả năng thanh toán nhanh theo
năm

2.55

2.02

1.32 1.37

0.95

2017 2018 2019 2020 2021

Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong điều kiện không bán hết hàng tồn kho. Hệ số này
khác với hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ở chỗ nó loại trừ hàng tồn kho khỏi công thức tính, bởi vì hàng tồn kho không có tính thanh
khoản cao, giúp cho doanh nghiệp tang iu tín về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn một cách nhanh chóng.
Giai đoạn 2017-2020 khả năng thanh toán đều vượt trên 1 cho thấy khả năng thanh toán rất thuận lợi trong đó năm 2018 có khả năng thanh
toán cao nhất cho thấy tiền lực của công ty dư khả năng thanh toán mà không cần bán hàng tồn kho hay vay mượn thêm . Trong giai đoạn
2017 tới 2020 có sự giảm nhưng doanh nghiệp vẫn ổn định. Cho tới năm 2021 hệ số khả năng thanh toán dưới 1(0,95) cho thấy một năm đầy
biến động, khả năng thanh toán nhanh gặp nhiều khó khan, Nguyên nhân giảm sút này là do hàng tồn kho tang đồng thời các khoản nợ ngắn
hạn cũng tang mạnh. Năm 2020 do tình hình suy thoái kinh tế và đại dịch tác động dẩn đến doanh nghiệp chỉ bị ứ đọng hàng hóa mà còn cần
nhiều khoản vay để duy trì hoạt động doanh nghiệp. Do đó cần phải giải phóng lường hàng tồn kho và thúc đẩy hoạt động kinh donah để
đảm bảo khả năng thanh toán
1.3 Tỷ số khả năng thanh toán tức thời

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời=

đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

Tiền và khoản tương đương tiền 394,908,117 299,811,739 403,522,192 112,811,737 202,816,925
Đầu tư TC ngắn hạn 182,921,702 177,564,648 133,326,722 97,438,671 5,383,495
Nợ ngắn hạn 279,141,091 318,535,430 548,163,425 430,844,582 520,240,164
Phải thu ngắn hạn 125,182,971 142,663,269 152,453,251 348,649,851 208,097,331
2.52 1.95 1.26 1.30 0.80
Biểu đồ biểu diển khả năng thanh toán tức thời
theo năm

2.52

1.95

1.26 1.30

0.80

2017 2018 2019 2020 2021

Khả năng thanh toán hiện thời chưa bộc lộ hết khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư, các nhà cho
vay luôn đặt ra câu hỏi: Nếu tất cả các món nợ ngắn hạn được yêu cầu thanh toán ngay thì khả năng tài chính của
doanh nghiệp có đáp ứng được hay không? Câu trả lời là Khả năng thanh toán nhanh. Được coi là các khoản tương
đương tiền là những tài sản quay vòng nhanh, nó có thể chuyển đổi nhanh thành tièn như khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn( tín phiếu, kỳ phiếu,…) và các khoản phải chi. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng bề tiền mặt và các khoản
loại tài san có thể chuyển thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán tức thời của công ty Bibica qua 5 năm liên tiếp từ 2017-2021 có sự biến động, từ
năm 2017-2021 khả năng thanh toán tức thời đều lớn hơn một, công ty đã đảm bảo khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn rất tốt, với số tiền và tài sản hiện có thể chuyển nhanh để thanh toán. Tuy nhiên
qua giai đoạn 2020-2021 khả năng thanh toán tức thời giảm mạnh từ 1,3 xuống 0,68 biểu hiện sự suy
giảm trong khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn, nguyên nhân dẩn đến sự giảm sút này là do các
khoản đầu tư tài chính không hiểu quả bằng cá năm trước một phần cũng do tình hình của đại dịch
Covid-19 diễn bến phức tạp trong năm 2020-2021. Doanh nghiệp cần để ý đến cơ cấu tài sản lưu động,
các khoản đầu tư và phương thức thanh toán nhằm cải thiện tình hình để không bi suy giảm them dẩn
đến mất khả năng thanh toán
2. Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động

2.1 Vòng quay tổng tài sản

Tỷ số vòng quay tổng tài sản =

Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

Doanh thu từ hoạt động


bán hàng và cung cấp dịch 1,289,892,98 1,421,862,77 1,503,561,2 1,091,174,4
vụ 8 4 38 1,218,556,328 40

Doanh thu tài chính 23,729,345 26,605,743 19,814,936 24,488,490 13,011,769

Thu nhập khác 3,344,477 7,566,523 11,261,771 97,421,443 10,333,029


1,119,459,01 1,254,636,95 1,570,448,3 1,639,538,1
Tổng TS 8 9 34 1,543,102,176 36

TS 1.18 1.16 0.98 0.87 0.68


Đồ thị biểu diển vòng quay tổng tài sản theo năm

1.18 1.16

0.98
0.87

0.68

2017 2018 2019 2020 2021

Qúa trình kinh doanh suy cho cùng cũng là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa
trong phạm vi và điều kiện có thẻ, doanh nghiệp phải sử dụng triệt đẻ các loại tài sản trong quá trình
kinh doanh để tiết kiệm vốn. Hiệu suất sử dụng tài sản sẽ cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh
nghiệp như thế nào. Chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hay lợi nhuận. Đuêỳ batf cho thấy, bình quân 1 đồng tài sản tham gia
vào hỏa động kinh doanh tạo ra được 1,18 đồng doanh thu thuần năm 2019, 1,16 đồng vào năm 2018,
0,98 đồng năm 2019, 0,87 đồng năm 2020 và 0,78 đồng năm 2021. Nhưng trong đó cũng nhìn ra sự
giảm dần qua các năm cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngày càng giảm nguyên nhân chủ yếu dẩn
dến là do doanh thu cácc năm càng ngày càng khó khan, doanh thu đạt được giảm rõ rệt
Do đó doanh nghiệp cần bước vào công cuộc điều chỉnh và củng cố tài sản để nhắm nhằm tối ưu hóa
jhả năng hoạt động cho doanh nghiệp.
2.2 Vòng quay hàng tồn kho

Tỷ số vòng quay hang tồn kho=

Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

Gía vốn bán hàng 880,639,525 996,395,230 1,019,916,536 889,301,452 770,006,471

Hàng tồn kho bình quân 104,786,756 101,126,744 116,077,819 126,216,677 85,603,516

TS 8.40 9.85 8.79 7.05 9.00


Biểu đồ biểu diễn tỷ số hàng tồn kho theo năm

9.85
8.79 9
8.4

7.05

2017 2018 2019 2020 2021

Hàng tồn kho là tài san dự trữ với mục đích đảm bảo cho doanh nghiệp quá trình kinh doanh được tiến hành
thường xuyên, liên tục và đpá ứng nhu cầu cuat hị trường. Mức độ tòn kho cao hay thấp phụ thuộc vào các yếu
tố như: loại hình kinh doanh, thị trường đầu vào, đầu ra. Hàng tồn kho là loại tài sản thuộc tài sản lưu động, nó
luôn vận động. Để tang tốc độ luân chuyển vốn lưu động thì từng giai đoạn vốn lưu động lại phải được rút
ngắn, hàng tồn kho phải được dự trữ hợp lý. Tình hignh giai đoạn qua 5 năm hàng tồn kho có sự biến động tăng
giảm, năm 2018 hàng tồn kho quay được 8 lần chỉ tiêu lớn nhất chứng tỏ tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho rất
nhanh, số ngày hàng lưu trong kho càng giảm bà hiệu quả sự dụng vốn được nâng cao. Năm 2018 hàng tồn kho
quay được gần 10 lần. Năm 2019-2021 có sự tăng giảm nhưng vẫn nhanh cho thấy hiệu quả sử dụng vốn vẫn
ổn định.
2.3 Vòng quay các khoản phải thu

Tỷ số vòng quay các khoản phải thu=

Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

Doanh thu thuần 1,289,892,988 1,421,862,774 1,503,561,238 1,218,556,328 1,091,174,440

Phải thu ngắn hạn 125,182,971 142,663,269 152,453,251 348,649,851 208,097,331

phải thu dài hạn 28,000

Tỷ số vòng quay phải thu 10.30 9.97 9.86 3.50 5.24


Biểu đồ biểu diễn vòng quay phải thu theo năm

10.3 9.97 9.86

5.24
3.5

2017 2018 2019 2020 2021

Các khoản phải thu là một bộ phận của vốn lưu động trong giai đoạn thanh toán, Nêý rút ngắn quá trình này
chẳng những tang tốc độ luân chuyền vốn luuw động mà còn giảm được rủi ro trong khâu thanh toán. Năm
2017-2019 vòng quay các khoản phải thu giảm nhẹ nhưng vẫn ở mức lớn chứng tỏ tiền thu về quỹ càng
nhanh, các chính sách bán hàng, tiêu thụ hàng của danh nghiệp được thực hiện tốt. Năm 2020-2021 vòng
quay các khoản phải thu giảm mạnh hơn 50% Từ 9.86 năm 20199 xuống 3.5 năm 2020 rồi tang nhẹ 5,26
chứng tỏ khả năng thu hồi tiền hàng, khả năng luân chuyển hàng hóa thấp, luân chuyển hàng hóa chậm nên
chi phí về vốn tang lên làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nguyên nhân dẩn đến sự giảm sút
mạng này là doannh thu về từ hoạt động án hàng và cung cấp đều giảm qua các năm 2019-2021 cho ta thấy
khả năng doanh nghiệp đang gặp khó khan nhưng nếu cứ tiếp tục tang trưởng thì khả năng pục hồi sau khó
khan sẽ dần được khắc phục
3. Phân tích khả năng sinh lời

3.1 Tỷ sổ lợi nhuận ròng trên tài sản(ROA)

ROA=

Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

Lợi nhuận ròng 97,328,977 109,523,137 95,434,360 96,616,398 22,400,283

Tổng tài sản 1,119,459,018 1,254,636,959 1,570,448,334 1,543,102,176 1,639,538,136

ROA 0.0869 0.0873 0.0608 0.0626 0.0137


Biểu đồ biểu diễn tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản theo
năm

0.0869 0.0873

0.0608 0.0626

0.0137
2017 2018 2019 2020 2021

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản cho biết 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Năm 2017-2018 có thiên hướng phát triển
Tới năm 2019 giảm sau đó tang nhẹ nhưng đến năm 2021 lại có bước lùi lớn, lợi nhuận giảm
sâu từ tỉnh 0,0626 năm 2020 xuống còn 0,137 năm 2021 cho thấy hiệu quảu sử dụng tài sản của
doanh nghiệp chưa tốt nhiều tài sản bị dừng hoạt đônggj hoặc giảm thiểu sử dụng để duy trì và
cắt giảm kinh phí
3.2 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu( ROE)

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu=

Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021

Lợi nhuận ròng 97,328,977 109,523,137 95,434,360 96,616,398 22,400,283

Vốn chủ sở hữu 819,448,489 917,562,021 1,003,877,377 1,095,722,057 981,464,266

0.1188 0.1194 0.0951 0.0882 0.0228


Biểu đồ biểu diễn tỷ sổ lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu

0.1188 0.1194

0.0951
0.0882

0.0228

2017 2018 2019 2020 2021

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra vào
kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu càn lớn chúng tỏ khả năng sinh lợi càng cao.
Năm 2017-2018 có sự tang nhẹ. Qua 3 năm 2019-2021 chỉ số giảm dần qua từng năm và giảm mạnh vào năm
2021 cho thấy viêjc sử dụng vốn ccủa doanh nghiệp không hiệu quả, dù có tang nguồn vốn lên nhưng lợi nhuận
tu về vẫn giảm một phần vì để duy trì hoạt động doanh nghiệp ngắn hạn mà hi sinh giảm lợi nhuận nhưng cứ tiếp
tục giảm mạnh sẽ dẩn đến ảnh hưởng không tốt đên kinh doanh
4. Đối thủ cạnh tranh

Các đối thủ cạnh tranh với Bibica tại thị trường Việt Nam có thể kể đến những cái tên
như Kinh Đô, Hữu Nghị… và một số các thương hiệu nước ngoài đang ngày càng phát
triển và “đe dọa” tới thị phần của Bibica. Tuy nhiên với chiến lược Marketing của
Bibica vẫn được coi là điểm mạnh để thương hiệu này dành lại thị phần và vị trí như
hiện nay tại thị trường Việt Nam
Chương 5. Kết luận

1. Những kết quả đạt được


Sau khi phân tích các chỉ số tài chính của công ty Bibica, nhóm 8 nhận thấy công ty có
một số ưu điểm riêng trong các hệ số tài chính trong giai doạn 2017-2021. Cơ cấu tài
sản tăng qua các năm, nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trong ngày càng cao. Tình
hình khả năng thanh toán đều lớn hơn 1 cho thấy công ty có thừa khả năng thanh toán
và tình hình tài chính khả quan, có khả năng đảm bảo chi trả các khoản nợ cao. Kết quả
sản xuất kinh doanh có sự tăng trưởng
2. Nhược điểm

Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp chưa tốt, mặc dù có mặt tích cực trong kinh doanh tuy
nhiên vẫn còn hạn chế về một số chi phí và ảnh hưởng bên ngoài của tình hình dịch bệnh dẩn đến lợi
nhuận mang lại thấp qua các năm
3. Kết luận chung

Bibica là một công ty khá có tiếng trong ngành ở Việt Nam. Nếu chỉ nhìn sơ qua thì chưa thể đánh giá
hết quá trình hoạt động của công ty, nhờ các chỉ số trên ta có thể nhận định công ty lời hay lỗi trong
một khoảng thời gian. Về bibica, công ty này vẫn là một công ty làm ăn có lời, có thể đầu tư và vay
them đối với các nhà đầu tư tài chính

You might also like