Professional Documents
Culture Documents
C5 - Chiến lược sản phẩm
C5 - Chiến lược sản phẩm
1.Khái niệm
về sản phẩm
2. P
h
â
n
l
o
1.1. Khái niệm về sản phẩm
Theo đặc
điểm
Theo thời cấu tạo
Theo cách
gian sử
Theo mục mua Theo tính
dụng
đích sử dụng chất phức
của người tạp của các
mua hàng loại sản
phẩm
Theo mục đích sử dụng của người mua hàng:
Hàng tiêu dùng: những mặt hàng
htỏa mãn nhu cầu Người dùng, có thể bao
gồm hàng mua thường ngày, hàng mua có
đắn đo, hàng đặc hiệu và hàng không
thiết yếu.
Hàng tư liệu sản xuất: những mặt hàng
phục vụ cho sản xuất và chế biến của các
doanh nghiệp, bao gồm nguyên liệu và phụ
liệu, các trang thiết bị cơ bản và các vật tư
cung ứng, dịch vụ bảo trì, sửa chữa…
Theo mục thời gian sử dụng:
Giao Dịch
hàng vụ sau
Tên Những Đặc
và sự khi
lợi ích
tín bán
hiệu điểm
nhiệm Phần phụ
Chất lượng Kiểu dáng thêm
Phần sản phẩm của sản
cụ thể Bảo hành phẩm
Ví dụ: Phụ tùng kèm theo Điện
Sản phẩm thoại di
điện thoại di Bao bì động kết
động. nối thông
Giao Dịch
vụ sau
tin, liên
hàng Tên Những Đặc
khi lạc
và sự lợi ích
tín bán 24/7
hiệu điểm
nhiệm Điện thoại
Nhãn hiệu, Chất lượng Kiểu dáng
di động
thiết kế,
hoàn
các chức
Bảo hành chỉnh
năng, màu sắc
…
Phần cốt lõi Là Là
của sản phẩm những chức năng, để
nguyên nhân
chính
của sản
lợi ích phẩm có
cơ bản hàng khách
khả năng đáp ứng phẩm. mua
nhu cầu cho khách sản
hàng.
Phần phụ Thủ tục nhanh, dịch Phương thức thanh toán,
thêm của sản vụ phòng tốt, thức ăn chế độ bảo hành, dịch
phẩm. ngon. vụ bảo trì.
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
khi
Nếu sản phẩm chất lượng yếu
ảnh hưởng đến uy tín công
Quyết định mở rộng tên hiệu:
Có thể sử dụng một tên Ví dụ: Pierre Cardin
hiệu đã thành công để sử dụng tên Pierre
tung ra những sản phẩm Cardin để tung ra các
mới hay sản phẩm cải tiến. mặt hàng thắt lưng,
giầy, ví, túi xách…
Quyết định đa
hiệu:
Triển khai nhiều nhãn
hiệu trong cùng một loại
sản phẩm.
Mỗi sản phẩm có thể được mô tả theo những đặc tính khác
nhau:
Đặc tính kĩ thuật, lí hoá Đặc tính sử dụng
Gồm công thức, thành phần Thời gian sử dụng, tính đặc
vật liệu, kiểu dáng, màu sắc, cỡ thù, độ bền, an toàn, hiệu năng.
khổ, vật liệu...
Yếu tố quyết định đến việc cạnh tranh của doanh nghiệp
Chọn thời Chọn khu vực Xác định Cách thức giới
điểm để tung để tung sản khách hàng thiệu sản
sản phẩm ra phẩm ra thị triển vọng phẩm có hiệu
thị trường trường. của thị trường quả khi tung
chúng ra
có lợi hơn. mục tiêu.
thị trường.
2.7. Chu kỳ sống sảWnHpAhTẩmWLIL
YOUR SUCCESS?
DEFINE Là quá trình biến đổi của
Là thuật ngữ mô tả trạng doanh thu, chi phí và lợi
thái vận động của việc nhuận theo thời gian của
tiêu thụ một loại sản phẩm loại sản phẩm.
trên thị trường kể từ khi
sản phẩm xuất hiện đến Mô tả sinh động các giai
khi không bán được nữa. đoạn trong lịch sử tiêu thụ
của một loại sản phẩm.
Doanh thu và Lợi nhuận Doanh thu
lợi nhuận
Thời gian
Giai đọan Giới thiệu Phát triển Bảo hòa Suy thoái
Tính Tính
không tách rời không lưu trữ
Tính Tính
Tính vô hình
không tách rời không ổn định
Các dịch vụ đều Dịch vụ được sản Các dịch vụ rất
vô hình, những xuất ra và không ổn định, vì
người cung cấp dùng tiêu phụ thuộc vào
dịch vụ có nhiệm không đồng nhiều yếu tố thực
vụ làm cho cái vô kho, thời, hiện: người thực
hình trở thành mạng qua nhập hiện, thời gian,
hữu hình. không
phối trung gian. địa điểm…
qua lưới
Tính
không lưu trữ
Nhu cầu về dịch
vụ luôn tăng Định giá phân biệt theo mùa vụ,
giảm bất thường hteo thời gian, theo khu vực và địa điểm.
thì các công ty Mở ra dịch vụ bổ sung vào giờ
dịch vụ cao điểm như tổ chức quầy Cocktail sang
sẽ gặp
khó khăn, có thể trọng cho những khách hàng chờ bàn
không đáp ứng trong nhà hàng, lắp đặt máy tự động lấy
được. tiền, đổi tiền ở ngân hàng.
Mở dịch vụ đặt chỗ trước ở các
hãng hàng không, khách sạn, quán ăn…
Thuê thêm nhân viên làm việc vào lúc cao điểm.
Có thể qui định chế độ làm việc đặc biệt khẩn trương
và mức lương cao ở giờ cao điểm.
Xây dựng chuổi khách hàng tự phục vụ vào giờ
cao điểm.
Mở rộng sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu.