Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA LUẬT

LUẬT THƯƠNG MẠI


CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG NHÂN, HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI VÀ ÁP DỤNG PL ĐỐI VỚI HĐTM

ThS. Trần Thiên Trang


ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU VLU
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Thương nhân
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Phân loại
II. Hoạt động thương mại
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Phân loại
III. Áp dụng pháp luật đối với hoạt động TM
ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 2
I. Thương nhân

1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Phân loại

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 3


I. Thương nhân

1. Khái niệm:

Thương nhân là tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp,


cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên và có đăng ký kinh doanh (Khoản 1 Điều 6 LTM 2005)

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 4


I. Thương nhân

2. Đặc điểm:

Bao gồm 04 đặc điểm:


 Chủ thể
 Hoạt động thương mại một cách độc lập
 Tính thường xuyên
 Đăng ký kinh doanh

5
ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU
I. Thương nhân

2. Đặc điểm:

Lưu ý: 02 trường hợp đặc biệt

TH1: Chủ thể HĐTM nhưng không phải ĐKKD - NĐ 39/2007/NĐ-CP

TH2: Chủ thể có thể được tổ chức dưới hình thức DN nhưng không phải
ĐKKD: Tổ chức LS theo Luật Luật sư, Tổ chức hành nghề công chứng, Văn
phòng Thừa phát lại

=> KHÔNG LÀ THƯƠNG NHÂN. Vì sao?


ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 6
I. Thương nhân

 TN nước ngoài hoạt động thương mại tại VN:

 Khái niệm: TN nước ngoài là thương nhân được thành lập,


ĐKKD theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được
pháp luật nước ngoài công nhận (Điều 16)

 Hình thức: Hiện diện TM tại VN; Trực tiếp.

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 7


I. Thương nhân

3. Phân loại:

Căn cứ
phân loại

Tư cách Hình thức Chế độ TN


pháp lý tổ chức tài sản

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 8


II. Hoạt động thương mại

1. Khái niệm

2. Đặc điểm

3. Phân loại

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 9


II. Hoạt động thương mại

1. Khái niệm

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,
bao gồm mua bán HH, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến TM và
các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác (K1 Điều 3)

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 10


II. Hoạt động thương mại

2. Đặc điểm:

Bao gồm 03 đặc điểm chủ yếu:

 HĐTM chủ yếu do TN thực hiện

 HĐTM gắn liền với mục đích tồn tại của TN

 HĐTM nhằm mục đích sinh lợi

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 11


II. Hoạt động thương mại

3. Phân loại:

 Nhóm HĐTM mua bán hàng hóa.

 Nhóm HĐTM cung ứng dịch vụ.

 Nhóm HĐTM trung gian thương mại.

 Nhóm HĐTM xúc tiến thương mại.

 Nhóm HĐTM khác.


ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 12
III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

Nguồn luật điều chỉnh:

 PLVN  Pháp luật nước ngoài

 ĐƯQT  Thỏa thuận của các bên trong HĐ

 Tập quán TM trong nước  Thói quen trong HĐTM

 Tập quán TM quốc tế  Án lệ

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 13


III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

1. Pháp luật Việt Nam:

- Luật thương mại: Đương nhiên hoặc áp dụng bởi sự chọn luật

 Trên lãnh thổ VN (K1 Điều 1, K3 Điều 1)

 Ngoài lãnh thổ VN (K2 Điều 1)

- Luật chuyên ngành: HĐTM đặc thù

- BLDS: Điều kiện áp dụng?

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 14


Quan hệ hợp đồng giữa Thương nhân và Một bên không phải
là Thương nhân - K3 Điều 1

3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao
dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước CHXHCN VN
trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích
sinh lợi đó chọn áp dụng Luật này.

=> áp dụng bởi sự chọn luật

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 15


III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

2. Thỏa thuận trong HĐ: K1 Điều 11


Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động
thương mại
1. Các bên có quyền tự do thoả thuận không trái với các quy định
của pháp luật, thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội để xác lập
các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.
Nhà nước tôn trọng và bảo hộ các quyền đó.

2. Trong hoạt động thương mại, các bên hoàn toàn tự nguyện,
không bên nào được thực hiện hành vi áp đặt, cưỡng ép, đe doạ,
ngăn cản bên nào.
ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 16
III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

3. Thói quen được thiết lập giữa các bên:

Áp dụng trong TH: không được trái với QĐPL (K3 Điều 3, Điều 12

LTM)
3. Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội
dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời
gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác
định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại.
ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 17
III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

4. Tập quán TM:

Áp dụng trong TH: không có QĐPL + không có thoả thuận +

không có thói quen đã được thiết lập (K4 Điều 3, Điều 13 LTM)

4. Tập quán thương mại là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong
hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực
thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác
định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.
ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 18
III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

5. Điều ước quốc tế:

ĐƯQT mà VN là thành viên có quy định khác với quy định của

LTM thì AD các quy định của ĐƯQT đó (K1 Điều 5)

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 19


III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

6. Pháp luật nước ngoài:

Áp dụng có điều kiện trong 3 trường hợp:

• Các bên trong GDTM có yếu tố NN chọn

• ĐƯQT mà VN là thành viên có quy định (K1 Điều 5)

• PLVN dẫn chiếu

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 20


III. Áp dụng pháp luật đối với HĐTM

7. Tập quán TM quốc tế:

Áp dụng có điều kiện trong 2 trường hợp:

• ĐƯQT quy định (K1 Điều 5)

• Các bên trong GDTM có YTNN thỏa thuận chọn (K2 Điều 5)

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU 21


Chân thành cảm ơn

ThS. Trần Thiên Trang – Khoa Luật, VLU

You might also like