Professional Documents
Culture Documents
Mô phỏng hoạt động kinh doanh Nhóm 3
Mô phỏng hoạt động kinh doanh Nhóm 3
Mô phỏng hoạt động kinh doanh Nhóm 3
1
Các nội dung chính
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
2
BÀI TẬP SỐ 1
3
1. Bài tập số 1
4.1. Đề bài 1. Một nhà bán lẻ trực tuyến/catalog sẽ bán ghế Adirondack trong mùa này. Nhà
bán lẻ mua ghế từ một nhà cung cấp với giá $175 và sẽ bán chúng với giá $250.
Mô phỏng kinh doanh Nhu cầu đã được dự báo là 5000 ghế trong mùa này, nhưng không biết chắc chắn
bằng hàm RAND() trên và có thể dao động từ 4000 đến 6000 ghế. Cuối mùa công ty sẽ giảm giá 1/2 để
Excel giải phóng hàng tồn. Xác định số lượng ghế tối ưu để đặt hàng.
a.Tại sao nhà bán lẻ không muốn nhập kho cho năm tiếp theo?Giả sử phân phối
Sử dụng SGK của Pinder 2017,
đồng đều cho nhu cầu.
Chapter 5, Exercise Set 6, Bài 1.
• Nhu cầu: Demand b.Xây dựng một mô phỏng để xác định số lượng ghế mà nhà bán lẻ nên đặt hàng.
= 2000 + 3*1000 = 5000 Đó có phải là nhu cầu trung bình? Tại sao có hoặc tại sao không?
• Nhu cầu nhỏ nhất Demand Min c.Vẽ biểu đồ phân phối nhu cầu để xác thực phân phối xác suất.Giả sử phân phối
= 1000 + 3*1000 = 4000 nhu cầu theo hình tam giác.
• Nhu cầu lớn nhất Demand Max
= 3000 + 3*1000 = 6000 d.Xây dựng một mô phỏng để xác định số lượng ghế mà nhà bán lẻ nên đặt.
e. Vẽ đồ thị phân phối nhu cầu để xác nhận phân phối xác suất. Tại sao chỉ tính
toán mức trung bình của nhu cầu mô phỏng để xác nhận mô phỏng là không đủ?
4
1. Bài tập số 1
5
1. Bài tập số 1
6
1. Bài tập số 1
7
1. Bài tập số 1
8
1. Bài tập số 1
9
1. Bài tập số 1
10
1. Bài tập số 1
11
1. Bài tập số 1
12
1. Bài tập số 1
13
1. Bài tập số 1
14
1. Bài tập số 1
15
1. Bài tập số 1
16
1. Bài tập số 1
17
1. Bài tập số 1
18
1. Bài tập số 1
Kết luận: Chỉ tính toán mức trung bình của nhu cầu mô phỏng để xác nhận mô phỏng là không đủ vì:
• Giá trị trunhg bình của nhu cầu mô phỏng không bằng giá trị tối ưu, giá trị trung bình không thể cho nhà kinh
doanh biết doanh nghiệp mình cần nhập bao nhiêu hàng để tối đa hóa lợi nhuận
• Nếu nhập hàng bằng đúng giá trị trung bình của nhu cầu sẽ đẫn đến trường hợp thừa hàng hoặc thiếu hàng,
thừa hàng=> Tồn kho=> Bán giảm giá, mất thêm chi phí tồn kho=> Lợi nhuận giảm, nhưng nếu thiếu hàng =>
Không đáo ứng nhu cầu người tiêu dùng => Mất khách hàng, giảm lợi nhuận
19
BÀI TẬP SỐ 2
20
2. Bài tập số 2
2.1. Đề bài
Tóm tắt bài toán
• Camden Electronics cần mua 100 components để sản xuất 25 pressure từ Cynctron. Trong số đó, số hàng dùng
không lỗi được dự đoán là 90%, tuy nhiên phần lớn sẽ là 91-95%
+ Chi phí bỏ ra sẽ bao gồm: Giá đấu thầu với components,chi phí kiểm tra, bảo hành đối với những sản phẩm lỗi với
chi phí là $550 mỗi đơn vị
+ Công ty sẽ phải tự sản xuất với Định phí $7500 và Biến phí 310/đơn vị
21
2. Bài tập số 2
=> ;
22
2. Bài tập số 2
Bid = a0 + y*a1
=> Nếu giá thầu của Camden > giá thầu đối thủ =>
thắng, ngược lại thì thua
23
2. Bài tập số 2
• Để giải bài toán tối ưu, tìm min của EMV= tỷ lệ thắng * chi phí thắng + tỷ lệ thua * chi phí thua
• Tức là tìm min của EMV= Tỷ lệ thắng*(100*Giá thầu+(5 đến 9 sản phẩm lỗi)*Chi phí kiểm tra và bảo
hành sản phẩm lỗi)+(1-Tỷ lệ thắng)*(Đinh phí+Biến phí*100)
24
2. Bài tập số 2
25
BÀI TẬP SỐ 3
26
3. Bài tập số 3
3.1. Đề bài
Mô phỏng kinh doanh với SimQuick
Example 23: A single-machine job shop (Cửa hàng bán máy đơn)
Xây dựng một mô hình máy đơn lẻ trong một cửa hàng việc làm. Mô hình có thể dễ dàng được mở rộng để bao
gồm nhiều máy (tối đa các giới hạn của SimQuick)
Máy xử lý bốn loại công việc. Số lượng công việc đến là không chắc chắn cũng như thời gian xử lý. Chúng có thể
được xấp xỉ bằng các phân phối SimQuick trong bảng sau (đơn vị thời gian biểu thị số giờ làm việc; có tám giờ làm
việc mỗi ngày)
27
3. Bài tập số 3
3.1. Đề bài
Mô phỏng kinh doanh với SimQuick
Thời gian xử lý bao gồm thời gian thiết lập máy (phải được thực hiện trước khi bắt đầu mỗi công việc).
Bởi vì mỗi công việc thực sự là một lô, thời gian xử lý có thể khá lâu đối với một số công việc. Khi một
công việc được bắt đầu trên máy, nó sẽ kết thúc trước khi một công việc khác được bắt đầu.
Bảng chứa thời gian thực hiện (số giờ kể từ khi công việc đến và khi công việc kết thúc) được báo giá
cho khách hàng đối với từng loại công việc.
Ban quản lý muốn so sánh hai quy tắc ưu tiên (được sử dụng để quyết định công việc nào sẽ thực hiện
tiếp theo trên máy):
• Thời gian xử lý ngắn nhất: Khi máy hoàn thành công việc, nó sẽ làm việc tiếp theo trên công việc có
mức xử lý (trung bình) nhỏ nhất thời gian trong số các công việc đã sẵn sàng thực hiện.
• Ngày đến hạn gần nhất: Khi máy hoàn thành công việc, nó sẽ làm việc tiếp theo trên công việc có thời
gian hoàn thành nhỏ nhất trong số các công việc đã sẵn sàng thực hiện.
28
3. Bài tập số 3
3.1. Đề bài
Mô phỏng kinh doanh với SimQuick
Process Flow Map for a Single-Machine Job Shop
Mô hình hoạt động như sau:
• Công việc loại 1 đến Cửa 1, công việc loại 2 đến Cửa 2,…
Do đó, thời gian giữa các lần đến tại mỗi Lối vào là phân
phối được cung cấp cho loại công việc tương ứng.
• Sau khi một công việc đến, đi vào Bộ đệm cho loại của nó. Máy được mô hình hóa bởi bốn Trạm làm việc. Thời gian
làm việc của mỗi Work Station là thời gian xử lý được đưa ra cho loại công việc tương ứng. Khi chạy mô hình, chỉ
muốn một Trạm làm việc hoạt động tại một thời điểm. Để thực hiện điều này, cần chỉ định một Tài nguyên chung,
chẳng hạn như R1, cho mỗi Trạm làm việc và chỉ cung cấp một đơn vị của Tài nguyên này. Một Trạm làm việc phải có
Tài nguyên này để hoạt động và vì chỉ có một thiết bị khả dụng nên mỗi lần chỉ có một Trạm làm việc có thể hoạt động.
• Khi Trạm làm việc hoàn thành công việc trên một đối tượng, Tài nguyên sẽ khả dụng. Nó được lấy bởi Trạm làm việc
có mức độ ưu tiên cao nhất có đối tượng đầu vào sẵn sàng hoạt động. Mức độ ưu tiên của Trạm làm việc được xác định
đơn giản bằng số lượng bảng SimQuick của nó.
29
3. Bài tập số 3
30
3. Bài tập số 3
31
BÀI TẬP SỐ 4
32
4. Bài tập số 4
4.1. Đề bài
Mô phỏng kinh doanh với Crystal Ball
• Truy cập và chọn một bộ dữ liệu mở từ các nguồn dữ liệu mở chính thức được công bố.
• Thực hiện các phân tích thống kê mô tả đối với bộ dữ liệu đó
• Nhận diện các biến đầu vào, biến đầu ra
• Mô hình hóa các nhân tố ảnh hưởng đến biến đầu ra, vẽ mô hình nghiên cứu
• Thiết lập các giả định về phân phối xác suất đối với biến đầu vào
• Sử dụng Crystal Ball để chạy mô phỏng đối với biến đầu ra
• Nhận xét kết quả thu được và nêu các hàm ý cho hoạt động quản trị doanh nghiệp hoặc hoạch định chính
sách vĩ mô.
33
4. Bài tập số 4
34
4. Bài tập số 4
35
4. Bài tập số 4
Median 52 43 41 1 0
Mode 51 39 42 1 0
Minimum 29 22 25 0 0
Maximum 78 64 61 4 1
36
4. Bài tập số 4
• Quantity
37
4. Bài tập số 4
38
4. Bài tập số 4
• Price units
39
4. Bài tập số 4
40
4. Bài tập số 4
41
4. Bài tập số 4
Minimun -45.00
Maximum -35.00
42
4. Bài tập số 4
Mean $19.79
43
4. Bài tập số 4
Mean 53.47
44
4. Bài tập số 4
Minimum -35.00
Maximum -25.00
45
4. Bài tập số 4
Mean $15.95
46
4. Bài tập số 4
Mean 42.60
47
4. Bài tập số 4
Minimum -35.00
Maximum -25.00
48
4. Bài tập số 4
Mean $12.36
49
4. Bài tập số 4
Mean 40.79
50
4. Bài tập số 4
Minimum -15.00
Maximum -5.00
51
4. Bài tập số 4
Value
$25.50
52
4. Bài tập số 4
Location 0.00
Mean 1.43
53
4. Bài tập số 4
Minimum -15.00
Maximum
-5.00
54
4. Bài tập số 4
Value
$35.95
55
4. Bài tập số 4
Mean 0.10
56
4. Bài tập số 4
Summary:
57
4. Bài tập số 4
Statistics: Forecast values
Median 2,260.53
Minimum 1,463.21
Maximum 3,132.07
58
4. Bài tập số 4
L · New Price
4.2. Bài giải
$ $ $ $ $
Forecast: Total revenue 19.50 19.75 20.00 20.25 20.50
$
• Dựa vào dữ liệu của năm trước, nhà 15.75 2,262.05 2,267.39 2,276.12 2,258.19 2,274.32
hàng dự kiến điều chỉnh giá của 2 Size
pizza M và L. Giả thiết thị hiếu của $
khách hàng và quy mô nhà hàng không 16.00 2,257.50 2,273.16 2,289.56 2,277.69 2,272.33
đổi. Ta sẽ giúp nhà hàng tìm ra mức giá
M New
phù hợp bằng cách sử dụng Decision Price
$
16.25 2,267.56 2,257.49 2,267.04 2,276.88 2,262.78
Table trong crystal ball. Từ đó ta được
bảng trên, và mức giá nhà hàng nên đặt
$
là 20.00$ với Size L và 16.50$ với Size 16.50 2,266.90 2,275.49 2,296.23 2,287.73 2,282.77
M.
$
16.75 2,263.35 2,268.87 2,276.18 2,277.46 2,276.45
59
4. Bài tập số 4
60
THANK YOU !
61