Professional Documents
Culture Documents
Buoi 3 - VLDC 2- Điện Trở Suất
Buoi 3 - VLDC 2- Điện Trở Suất
VẬT DẪN
NỘI DUNG
2.1. VẬT DẪN CÂN BẰNG TĨNH ĐIỆN
b, Thành phần tiếp tuyến Et của vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm trên mặt
vật dẫn phải bằng không. Hay tại mọi điểm E dSmặt vật dẫn, vectơ cường độ điện
trên
trường phải vuông góc với
vật dẫn :
mặt
Nếu không vuông góc E E E ||
=> Điện tích chuyển động bên trong do thành phần E ||
=> Chưa cân bằng
2.1. VẬT DẪN CÂN BẰNG TĨNH ĐIỆN
Gió điện
Xác định điện thế, cường độ điện trường của mặt cầu kim loại
Điện trường bên trong Ein = 0
Điện trường bên ngoài: Eout =
Điện thế bên trong Vin =
Bài 1. Cho hai mặt cầu kim loại đồng tâm bán kính R1 = 4cm, R2 = 2cm mang
điện tích Q1 = -2/3.10-9C, Q2 = 9.10-9C. Tính cường độ điện trường và điện
thế tại những điểm cách tâm mặt cầu những khoảng 1cm, 2cm, 3cm, 4cm,
và 5cm.
1. 2. Dòng điện không đổi
NỘI DUNG
1.2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. MẬT ĐỘ DÒNG ĐIỆN. PHƯƠNG TRÌNH
Bản chất của dòng điện trong các chất khác nhau là khác nhau:
- Trong kim loại: chỉ có electron hoá trị là tự do (a).
- Trong chất điện phân: do các quá trình tương tác, các phân tử tự
phân ly thành các ion dương và các ion âm (b).
- Trong chất khí: khi có kích thích từ bên ngoài các phân tử khí có thể
giải phóng electron. Các electron này có thể kết hợp với các phân tử
trung hoà để tạo thành các ion âm. Như vậy trong khí bị kích thích có
thể tồn tại các hạt tích điện là ion âm, ion dương và electron (c).
1.2.2. Các đại lượng đặc trưng
Điện lượng q chuyển qua diện tích S trong khoảng thời gian t
được tính theo công thức sau:
1.2.2. Các đại lượng đặc trưng
+ Số điện tích nằm trong khoảng thể tích dV của dây dẫn là:
Bài 1.
Một đầu của một sợi dây nhôm với đường kính 2.5 mm được hàn vào
một đầu của một sợi dây đồng với đường kính 1.8 mm. Dây ghép đó
mang một dòng điện dừng i = 1.3A. Hỏi mật độ dòng trong mỗi dây?
Mật độ dòng điện- BT áp dụng
Giải:
+ Ta coi mật độ dòng không đổi trong mỗi dây (trừ gần chỗ nối, ở đó
đường kính dây thay đổi)
+ Diện tích tiết diện của dây nhôm:
SAl= ¼ 𝛑d2 = (𝛑/4)(2.5 x10-3)2 = 4.91 x 10-6 m2
+ Mật độ dòng:
jAl = i/SAl = 1.3/4.91 x 10-6 = 2.6 x105 A/m2
+ Diện tích tiết diện của dây đồng:
Scu = ¼ 𝛑d2 = 2.54 x10-6 m2
Mật độ dòng:
jCu = i/SCu = 1.3/ 2.54 x10-6 = 5.1 x105 A/m2
Mật độ dòng điện- BT áp dụng
Bài 2.
Giải:
+ Mật độ dòng:
+ Sự thay đổi theo nhiệt độ: điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ (Hình 2).
𝛒- 𝛒o = 𝛒o𝛂 (T-To)
Bài 1. Một khối sắt có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước
1.2 x1.2 x15 cm
A, Hỏi điện trở của khối khi đo giữa hai mặt hình vuông
B, Hỏi điện trở giữa hai mặt chữ nhật đối diện nhau
Bài tập ứng dụng Điện trở - Điện trở suất
Giải:
1.2.3. Định luật Ohm
hay
Bài tập ứng dụng Định luật Ohm
A, Tính thời gian tự do trung bình 𝛕 giữa các va chạm của các e dẫn
trong đồng
B, Tính quãng đường tự do trung bình 𝛌 cho các va chạm đó. Giả sử
vận tốc hiệu dụng vhd = 1.6 x 106 m/s
Giải:a,
Bài tập
Bài 1. Một đường ray xe điện bằng thép có diện tích bằng 56 cm 2. Hỏi điện
trở của đường ray dàu 10 km bằng bao nhiêu? Biết điện trở của thép bằng 3 x
10-7 𝛀m
Bài 2. Con người có thể bị điện giật chết nếu một dòng điện chỉ nhỏ vào
khoảng 50 mA chạy qua gần tim. Một công nhân điện với hai tay đầy mồ hôi
tiếp xúc tốt với hai vật dẫn mà anh ta đang giữ. Nếu điện trở của anh công
nhân bằng 2000 𝛀 thì hiệu điện thế có thể làm chết người bằng bao nhiêu.
Bài 3. Một dây nicrom có chiều dài 1m và diện tích của tiết diện 1 mm 2. Nó
mang một dòng 4A khi có hiệu điện thế 2V được đặt vào giữa hai đầu dây.
Hãy tính độ dẫn điện của nicrom
1.2.4. Định luật Kirchhoff
a. Định luật 1
“Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng không”
“Tổng các dòng điện chạy vào 1 nút bằng tổng các
dòng điện chạy ra khỏi nút đó”
“Tại 1 nút, điện tích không được sinh ra cũng không
bị mất đi”
b. Định luật 2
“Trong 1 mắc mạng (mạch điện kín): tổng đại
số các suất điện động của nguồn điện bằng
tổng độ giảm của điện thế trên từng đoạn
mạch của mạch điện kín”
“Tổng đại số các hiệu điện thế của các nhánh
trong 1 mạch kín bằng không”
“Trong 1 mạch kín bất kì, tổng đại số các tích (IR)i của các đoạn
mạch bằng tổng đại số các suất điện động Ei của trường lạ trong
mạch đó”
Khi chọn 1 chiều ngẫu nhiên trong mạch kín thì hiệu
Với quy ước: điện thế có dấu (+) khi đi theo chiều giảm của điện
thế và ngược lại
1.2.4. Ví dụ
Ví dụ 1:
E1 = 25V R1 = R2 = 10
E2 = 16V R3 = R4 = 5
r1 = r2 = 2 R5 = 8
M
Ví dụ 2:
E = 14V
r = 1Ω R3 = 3Ω
R4 = 8Ω R1 = 1Ω A
N
B
R2 = 3Ω R5 = 3Ω
Tìm I trong các nhánh
E,r
Bài 1.
Sử dụng các định luật Kirchhoff, hãy
tìm:
a) Dòng điện qua mỗi nhánh trên mạch
điện ở Hình 1.
b) Hiệu điện thế giữa điểm c và điểm f.
Điểm nào có điện thế cao hơn?
Hình 1.