Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

Trường Đại học Bách khoa TP.

HCM

TỔNG QUAN PHẦN


MỀM HYSYS
Môi trường làm việc.

Các chức năng chính


trong phần mềm.

Cấu trúc cơ bản của


NỘI DUNG Hysys.

Các bước để thực


hiện một mô phỏng.

Ví dụ.
Mô phỏng tĩnh trong HYSYS dùng
để nghiên cứu và tối ưu hoá thiết kế
công nghệ cho một quá trình.
1. Môi trường
làm việc.
Mô phỏng động trong HYSYS dùng
để mô phỏng quá trình hoạt động
liên tục với các thông số thay đổi
theo thời gian.
2. Các chức năng chính trong phần mềm.

•Tính toán các


thông số còn lại •Tính toán hai
khi đã biết đủ chiều và sử
các thông số dụng thông tin
liên một phần.
quan.

•Tự động tính


•Truyền dữ liệu.
toán lại.
3. Cấu trúc cơ bản của Hysys.

Hysys Flowsheets: Fluid


Packag, Flowsheet
Objects, PFD, Workbook.

Unique Concepts (Những


khái niệm duy nhất).
Environment: Basis (cơ bản), Oil
Characterization (đặc trưng về dầu),
Main Flowsheet (Flowsheet chính),
Sub-Flowsheet, Column (tháp).
Powerful Engineering
Tools (Những công cụ
thiết kế tối ưu).

Primary Interface
Elements (Những yếu tố
tương giao cơ sở).
4. Các bước để thực hiện một mô phỏng.

• Xác định cấu tử o Nhập các thành phần cần thiết vào mô hình.
và thành phần nguyên liệu: o Lựa chọn hệ nhiệt động phù hợp cho quá trình.

• Xây dựng lưu o Khai báo tính chất và thành phần của dòng nguyên liệu.
trình PFD (Process Flow o Thiết kế sơ đồ công nghệ với các thiết bị cần thiết.
Diagram): o Cung cấp thông tin đầy đủ cho từng thiết bị.

o Thực hiện việc chạy chương trình mô phỏng.


• Chạy chương o Đọc kết quả thu được từ quá trình mô phỏng.
trình mô phỏng:
o Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ trong quá trình.
5. Ví dụ
Tạo một dòng mới chỉ có H2O với các điều
kiện sau:
• Fluid Package : Peng-Robinson
• Flowrate : 100 kgmole/h
• Pressure : 2 atm
• Vapor/phase fraction: 1.0
Nhiệt độ của dòng này bằng bao nhiêu?
• Tạo mô phỏng mới:
• Nhập cấu tử:
• Nhập cấu tử cần chọn :
• Lựa chọn hệ nhiệt động:
Bảng 1: Danh sách một số hệ tiêu biểu và Hệ
nhiệt động phù hợp.
Hệ tiêu biểu Hệ nhiệt động phù hợp được đề nghị sử
dụng
Sấy khí bằng TEG PR
Nước chua PR, Sour PR
Xử lý khí nhiệt độ thấp PR, PRSV
Tách không khí PR, PRSV
Tháp chưng cất dầu thô
PR, PR Options, GS
áp suất khí quyển
Tháp chưng cất chân PR, PR Options, GS (<10 mmHg),
không Braun K10, Esso K
Tháp Ethylene Lee Kesler Plocker
Trong đó:
Hệ H2 áp suất cao PR, ZJ hoặc GS • PR = Peng-Robinson
Các thùng chứa Steam Package, CS hoặc GS • PRSV = Peng-Robinson
Ức chế tạo hydrat PR • Stryjek-Vera
Các hệ hoá học Activity Models, PRSV
• GS = GraysonStreed
Alkyl hoá xúc tác HF PRSV, NRTL
Sấy bằng TEG có mặt • ZJ = Zudkevitch Joffee
PR
các hợp chất thơm • CS = Chao-Seader
Các hệ hydrocacbon • NRTL = Non-Random-Two-Liquid
trong đó độ tan của nước trong Kabadi Danner
các hydrocacbon là quan trọng MBWR = Modified Benedict Webb
Các hệ có một vài khí và
MBWR
Rubin.
các hydrocacbon nhẹ
• Vào môi trường mô
phỏng
• Khởi tạo dòng vật chất
• Khai báo
các tham số
cho dòng
• Khai báo
các tham số
cho dòng
• Đọc kết quả.
Chúng em xin cảm
ơn Thầy.
Trường Đại học Bách khoa TP.HCM

You might also like