Professional Documents
Culture Documents
Quản trị học chương 1 12
Quản trị học chương 1 12
NHP
2. Tổ chức
5. Phát triển con người Phân chia công việc và
Công nhận các giá trị của con bố trí con người
người & phát triển chúng thành
tài sản
3. Động viên và
4. Đo lường truyền thông
Thiết lập các tiêu chuẩn
Lập đội, ra quyết định về thu
đánh giá thực hiện
nhập, đề bạt…và truyền thông
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Làm cho mọi công việc Làm cho mọi công việc
được thực hiễn bởi nỗ được thực hiện bởi người
lực bản thân khác
10. Người thương thuyết: Đại diện cho quyền lợi của đội
hay bộ phận, đại diện cho bộ phận trong suốt quá trình
đàm phán về ngân sách, các hợp đồng với nghiệp đoàn,
các hợp động mua hàng
TQM
• Tình huống của UPS: UPS là một công ty chuyển phát bưu kiện lớn
nhất trên thế giới và cung cấp toàn cầu hàng đầu về các hoạt động vận
chuyển và dịch vụ hậu mãi. Công ty hiện đang hoạt động trên 200 quốc
gia và vùng lãnh thổ.
• Tại sao UPS lại thành công? Một trong những yếu tố quan trọng là việc
vận dụng khái niệm “quan liêu”. UPS hoạt động theo những quy tắc và
quy định chặt chẽ. Công ty đã huấn luyện cho người lái xe một quy
trình đáng kinh ngạc bao gồm 340 bước để thực hiện việc phát một bưu
kiện đúng cách, chẳng hạn như việc chất hàng vào xe tải như thế nào,
làm thế nào để thắt dây an toàn, cách thức đi bộ ra sao, cách thức mang
chìa khóa. Các quy tắc an toàn cụ thể này được áp dụng cho lái xe,
công nhân bốc xếp, nhân viên văn phòng, và nhà quản trị. Các quy định
chặt chẽ về cách ăn mặc được xác lập - đồng phục sạch sẽ màu nâu;
hàng ngày phải mang những đôi giày màu nâu hay đen được đánh bóng
với đế giày chống trượt, không được để râu, tóc dài quá cổ áo, không
được để lộ hình xăm trong quá trình chuyển phát bưu kiện, ….v.v… 24
Nguyen Hung Phong
2.2 Tổ chức quan liêu: tình huống của UPS
• Trước mỗi chuyến khởi hành, các lái xe được yêu cầu thực hiện “kiểm tra hình chữ
Z”. Đó là sự kiểm tra hai bên hông và trước đầu xe. Nhân viên văn phòng được yêu
cầu dọn dẹp sach sẽ bàn làm việc vào cuối giờ để ngày hôm sau họ có thể bắt đầu
công việc với sự sảng khoái. Các nhà quản trị đều được cung cấp một quyển sổ tay
ghi rõ các chính sách của công ty với mong đợi sẽ sử dụng chúng một cách thường
xuyên, và ghi nhớ các chính sách và quy định khác nhau được thực hiện với con số
hàng trăm loại mỗi ngày.
• UPS thực hiện một sự phân công chuyên môn hóa lao động rất rõ ràng. Mỗi trạm
bao gồm các lái xe, nhân viên bốc xếp, nhân viên văn phòng, nhân viên rửa xe,
nhân viên phân loại, và nhân viên bảo dưỡng. UPS đã phát triển mạnh dựa trên các
quy định được viết ra thành văn bản, và nó trở thành đơn vị dẫn đầu trong việc sử
dụng công nghệ mới để gia tăng độ tin cậy và hiệu suất. Tất cả các lái xe đều có
một bảng công tác mỗi ngày, trong đó xác định rõ các mục tiêu thực hiện cụ thể và
sản lượng công việc. Phẩm chất chuyên môn là tiêu chuẩn cho việc thuê mướn và
đề bạt. Sổ tay chính sách của công ty khẳng định nhà lãnh đạo được kỳ vọng phải
có kiến thức và năng lực tương xứng với vị trí lãnh đạo. Sự thiên vị bị nghiêm cấm
trong công ty. Mô hình tổ chức quan liêu vận hành rất hữu hiệu tại UPS, “Nhà vận
chuyển chặt chẽ nhất trong lĩnh vực kinh
Nguyen doanh
Hung Phong vận chuyển” 25
2.3 Quan điểm cổ điển: Các nguyên tắc quản lý
hành chính Henry Fayol (1841-1925)
• Đề xuất 5 chức năng hay thành phần cơ bản của quản trị như: hoạch định, tổ
chức, chỉ huy, phối hợp, và kiểm soát.
• Đưa ra 14 nguyên tắc quản trị
1. Chuyên môn hóa & phân công lao động
2. Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm
3. Kỷ luật
4. Mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp (unity of command)
5. Thống nhất điều hành (unity of direction)
6. Đặt lợi ích tập thể cao hơn lợi ích cá nhân
7. Thù lao luôn phải công bằng, hợp lý và đủ để tạo động lực
8. Tập trung hóa;
9. Chuỗi các cấp bậc (scalar chain): nhân viên biết vị trí của họ
10. Trật tự;
11. Công bằng;
12. Ổn định nhiệm vụ
13. Sáng kiến;
Nguyen Hung Phong 26
14. Đoàn kết: xây dựng và duy trì sự hòa hợp giữa các mối quan hệ trong công việc
Tổ chức quan liêu Quản trị khoa học Quản trị hành chính
(Weber) (Taylor) (Fayol)
Quan điểm
tình huống
Quan điểm
phổ quát
Tình huống
Sử dụng các góc nhìn
khác nhau để giải quyết
vấn đề dựa trên
1 .Môi trường
2 .Công nghệ
3 .Quy mô
Nguyen Hung Phong 44
5.3 Quản trị chất lượng toàn diện (TQM)
Tổ chức ảo 91.19
Nhà cung Nhà sản xuất Nhà Phân phối Nhà bán lẽ
ứng
Công nghệ
Khách hàng
Tự nhiên
Môi trường nội
Đối thủ bộ
cạnh tranh Văn hóa-xã
• Người lao hội
động
• Văn hóa
Kinh tế
Nhà cung • Quản trị
ứng
Chính trị-
luật pháp
Thị trường
lao động Quốc tế
Nguyen Hung Phong 53
1.1 Môi trường vĩ mô
• Các yếu tố kinh tế: Bản chất và xu hướng của nền kinh tế;
o Mô thức tiêu dùng
o Mức thu nhập khả dụng, và sức mua của người tiêu dùng;
o Sự sẳn có của những nguồn tín dụng;
o Lải suất cơ bản;
o Tỷ lệ lạm phát;
o Xu hướng tăng tổng sản lượng quốc nội.
• Các yếu tố xã hội
o Niềm tin, giá trị, thái độ, quan điểm, và phong cách sống của con người;
o Hình thành và phát triển từ bối cảnh nhân khẩu học, tôn giáo, giáo dục, và
đạo đức;
o Khi thái độ xã hội thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi trong nhu cầu về trang
phục, sách, các hoạt động giải trí, và nhiều thứ tương tự như thế.
Bất ổn
Bất ổn thấp
thấp - trung bình
Thấp
Thấp Độ phức tạp của môi trường Cao
• Khi môi trường cạnh tranh càng gay gắt, công nghệ thay
đổi không ngừng, kiểm soát của chính phủ càng tăng …►
hợp tác giữa các công ty
• Ví dụ:
– Ford và GM liên kết để phát triển một hộp số truyền động có 6
mức tốc độ;
– Huyndai, Chrysler, và Mitsubishi liên kết điều hành một Liên
Minh chế tạo động cơ toàn cầu (GEMA) để chế tạo ra các động
cơ bốn xi-lanh;
• Trong một thực thể hợp tác:
– Mỗi tổ chức vừa hỗ trợ vừa lệ thuộc vào đối tác khác để thành
công;
– Vừa hợp tác vừa cạnh tranh
Nguyen Hung Phong 68
2.2.2 Hợp tác liên tổ chức (interorganizational
partnership)
Từ định hướng đối kháng Đến định hướng hợp tác
Nghi ngờ và cạnh tranh Lòng tin, tạo ra giá trị cho đôi bên
Giá cả, hiệu suất, lợi nhuận cho riêng mình Góp vốn, đối xử công bằng, mọi người cùng
có lợi nhuận
Thông tin và thông tin phản hồi: giới hạn Kinh doanh điện tử liên kết để chia sẻ thông
tin và tiến hành các giao dịch điện tử
Giải quyết mâu thuẩn thông qua kiện cáo Phối hợp mật thiết, các đội làm việc ảo và
làm việc trực diện
Tối thiểu hóa sự gắn kết và đầu tư ban đầu cao Gắn kết với đối tác trong thiết kế và sản
sau đó giảm dần xuất sản phẩm
Hợp đồng ngắn hạn Hợp đồng dài hạn
Các hợp đồng hạn giới hạn các mối quan hệ Trợ giúp kinh doanh vượt ra khỏi những quy
định trong hợp đồng
Nguyen Hung Phong 69
2.2.3 Sáp nhập và liên doanh
• Các hoạt động sát nhập thể hiện một nỗ lực của các tổ chức để đối phó với
sự thay đổi to lớn của môi trường.
– Khi các nhản hiệu bắp rang “Corn flake” và bánh bột gạo “Krispies” đã
sụt giảm doanh số rất lớn do cạnh tranh của các thương hiệu địa phương
– Kellogg đã tiến hành mua thương hiệu “Pringles” từ công ty P&G vào
tháng 5/2012 để hỗ trợ cho những đơn vị sản xuất bánh snack tại thị
trường hải ngoại;
– Kellogg: giành lấy thị trường bánh snack có tiềm năng rất lớn + sử dụng
kinh nghiệm của hệ thống phân phối của P&G
• Một liên doanh: xuất hiện khi một dự án trở nên quá phức tạp + tốn kém +
nhiều bất ổn nếu đơn vị điều hành nó một mình
– Công ty Sikorsky và Lockheed Martin đã phối hợp thành một đội để thực
hiện đấu thầu giành lấy hợp đồng sản xuất trực thăng cho hải quân Hoa
Kỳ.
– Liên doanh này cho phép Sikorsky chế tạo trực thăng và Lockheed
Martin cung cấp một danh mục đa dạng các hệ thống chuyên dùng cho
mỗi chiếc trực thăng
Nguyen Hung Phong 70
– Canh tranh tốt với với Boing và Bell Hellicopters
3. văn hóa tổ chức
• Môi trường nội bộ: Văn hóa tổ chức; Công nghệ sản xuất; Cấu
trúc tổ chức; Hệ thống cơ sở vật chất
• Văn hóa tổ chức tầm quan trọng
– Tạo nên lợi thế cạnh tranh
– Khi thích ứng với nhu cầu của môi trường và chiến lược ► sự tận
tâm cao của người lao động ► tổ chức có hiệu quả cao.
• Văn hóa tổ chức:
– “Tập hợp các giá trị cốt lõi, niềm tin, sự thấu hiểu, và những chuẩn
mực được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức”
– Hai cấp
• Bề mặt: có thể nhìn thấy được như cách thức ăn mặc, các mẫu
mực về hành vi, các biểu hiện về thân thể, các nghi thức của tổ
chức và cách bố trí mặt bằng văn phòng
• Ẩn kín: không nhìn thấy được như các giá trị và niềm tin nhưng
có thể được nhận thức thông qua cách thức con người giải thích
và khẳng định về những gìHung
Nguyen họPhong
làm 71
3. Văn hóa tổ chức: biểu hiện
• Các biểu tượng
– vật thể, hành động, hoặc sự kiện và chúng sẽ chuyển tải các ý nghĩa đến
người khác
• Các câu chuyện: tô vẽ nên những bức tranh nhằm
– hỗ trợ việc hình tượng hóa tầm nhìn và các giá trị của công ty
– giúp cho người lao động nhân cách hóa và hấp thu chúng.
• Những anh hùng
– biểu tượng, minh họa cho các kỳ tích, các nét đặc sắc, và các đặc trưng của
một văn hóa bền vững (Steve Jobs)
• Các thông điệp (slogan)
– thể hiện bằng một nhóm từ hay một câu dùng để diễn đạt một cách cô đọng
giá trị cốt lõi của công ty
• Các nghi lễ
– hoạt động có hoạch định ở một sự kiện đặc biệt được tiến hành nhằm cung
cấp các hình mẫu gây cảm xúc mạnh về giá trị của công ty
Nguyen Hung Phong 72
3. Văn hóa tổ chức: các loại hình
Nhu cầu môi trường
Vị lợi Tự do
Công bằng xã
hội Khác biệt
Chủ nghĩa cá
nhân Nghĩa vụ tự nhiên
Thực dụng
Bình đẳng phân phối
Nguyen Hung Phong 85
2. Các cách tiếp cận về đạo đức
• Vị lợi: Hành động được xem là đạo đức khi tạo nên lợi ích lớn
nhất cho số đông.
o Tập trung vào hành động thay vì những động lựcc thúc đẩy hành động
đó.
o Các kết quả tích cực tiềm năng được sử dụng để so sánh với những kết
quả tiêu cực có thể có.
o Nếu kết quả tích cực vượt trội hơn kết quả tiêu cực, nhà quản trị theo
cách tiếp cận vị lợi sẽ thực hiện hành động.
• Các quyền đạo đức: cân nhắc xem có bảo đảm cho việc duy trì
các quyền cơ bản của cá nhân/nhóm hay không; đôi lúc tập trung
vào các quyền con người (đạo lý học-deontology)
o Quyền được sống và an toàn của con người;
o Các chuẩn mực của sự trung thực;
o quyền riêng tư cá nhân;
o Tự do tư tưởng, tự do ngônNguyen
luận,Hungvà quyền tư hữu.
Phong 86
2. Các cách tiếp cận về đạo đức
• Công bằng xã hội
o Tương thích của các hành động về phương diện bình đẳng, công bằng, và không
phân biệt khi tiến hành khen thưởng và phân bổ nguồn lực Hai nguyên tắc: tự
do và khác biệt.
o Nguyên tắc tự do: quyền tư do cơ bản trên cơ sở không xâm phạm quyền tự do
tương tự như vậy của người khác;
o Nguyên tắc khác biệt: Sự bất công trong xã hội cần phải được giải quyết để đạt sự
công bằng hơn trong phân phối hàng hóa và dịch vụ.
• Còn đề cập đến 3 nguyên tắc quan trọng khác
o Bình đẳng phân phối: không được đối xử khác biệt dựa trên các phẩm chất riêng
như chủng tộc, giới tính, tôn giáo hay, nguồn gốc xuất xứ;
o Nguyên tắc công bằng: Người lao động được kỳ vọng tham gia vào các hoạt động
có tính hợp tác theo quy định của công ty và để tăng lợi ích song phương, người
lao động phải chấp nhận giới hạn quyền tự do bằng cách không vắng mặt tại nơi
làm việc.
o Nguyên tắc nghĩa vụ tư nhiên: Thực hiện các nghĩa vụ tổng quát như giúp đở
người khác khi họ cần hay khi họ gặp nguy hiểm; nghĩa vụ này không gây ra
Nguyen Hung Phong 87
những tổn hại không cần thiết, và chỉ tuân thủ theo những quy định của tổ chức.
2. Các cách tiếp cận về đạo đức
• Chủ nghĩa cá nhân
– Các hành động sẽ có đạo đức khi chúng hỗ trợ cho các lợi ích dài
hạn tốt nhất của cá nhân
– Trong điều kiện lý tưởng: biết điều tiết lợi ích dài hạn của riêng họ
với lợi ích của người khác
– Chủ nghĩa cá nhân sẽ dẫn con người đến sự trung thực và liêm khiết
– Chủ nghĩa cá nhân ►đối xử với người khác theo đúng những chuẩn
mực mà con người mong muốn được người khác đối xử với mình
• Tiếp cận thực dụng
– Đặt nền tảng cho các quyết định dựa vào
– những chuẩn mực thịnh hành của tổ chức nghề nghiệp
– Chuẩn mực đạo đức thịnh hành của toàn xã hội;
– Chú ý đến lợi ích của tất cả các đối tác hữu quan
Dựa vào Lợi ích bản thân Kỳ vọng của xã hội Các giá trị bên trong
Phong Lãnh đạo quyền lực/áp Lãnh đạo hướng dẫn và Lãnh đạo chuyển hóa/lãnh đạo phục vụ
cách lãnh đặt định hướng theo nhóm
đạo
Hành vi Hoàn thành công việc Hợp tác làm việc theo Trao quyền cho người lao động và
nhân viên nhóm khuyến khích tham gia
Nguyen Hung Phong 90
4. Xây dựng một tổ chức có đạo đức
• Lãnh đạo có đạo đức
• Bộ quy tắc đạo đức
• Ủy ban về đạo đức
• Nhà quản trị cấp cao phụ trách về đạo đức
• Đường dây nóng về đạo đức
• Đào tạo về đạo đức
• Hỗ trợ người thổi còi
7 Nghiệp đoàn Cần được công nhận vai trò là thực thể đại diện cho người lao động trong thương
lượng; duy trì hiện diện suốt đời như là một bộ phận cấu thành trong tổ chức.
8 Đối thủ cạnh Tuân thủ những chuẩn mực tiến hành hoạt động cạnh tranh được hình thành trong
tranh xã hội và ngành.
9 Cộng đồng Tuyển dụng lao động có năng suất và sức khỏe trong cộng đồng; Tham gia các
địa phương hoạt động cộng đồng; cung cấp những thông tin tuyển dụng, đối xử công bằng,
mua một số hàng hóa được làm từ cộng đồng; quan tâm và ủng hộ chính quyền địa
phương, hỗ trợ những dự án văn hóa và từ thiện.
10 Công chúng Tham gia và đóng góp cho các hoạt động xã hội; thực hiện truyền thông sáng tạo
nói chung giữa các đơn vị nhà nước và kinh doanh để tạo sự thông hiểu qua lại; gánh vác
một phần gánh năng chi phí cho nhà nước và xã hội; định giá sản phẩm công
bằng.
Nguồn: King, W.R and David I.C (1978, Strategic Planning and policy, Litton Educational
Publishing Inc. Nguyen Hung Phong 94
5. 2 Các loại trách nhiệm xã hội
• Các trách nhiệm kinh tế
– Cung cấp các hàng hóa và dịch vụ cho xã hội với một chi phí
hợp lý;
– Tối đa hóa lợi nhuận của đơn vị để đáp ưng nhu cầu của cổ
đông;
– Cung cấp các công việc tốt cho người lao động;
– Nộp các khoản thuế cho nhà nước.
• Các trách nhiệm pháp lý phản ánh nghĩa cụ của công ty trong
việc tuân thủ luật pháp điều tiết hoạt động kinh doanh.
– Đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng;
– Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm;
– Tuân thủ luật phát về trừng phạt các hành vi gian lận áp dụng
cho các cá nhân và tổ chức trong kinh doanh
Nguyen Hung Phong 95
5.2 Các loại trách nhiệm xã hội
• Các trách nhiệm đạo đức phản ánh quan điểm của công ty về hành
vi kinh doanh đúng và phù hợp.
o Những nghĩa vụ được yêu cầu thực hiện vượt mức quy định của pháp luật.
o Được mong đợi thực hiện (chứ không bắt buộc) các hành vi hợp đạo đức.
o Một số hành động hợp pháp nhưng có thể bị xem là không đạo đức.
o Ví dụ: sản xuất và bán thuốc lá là hành vi hợp pháp. Nhưng nhiều người cho
rằng viêc tiếp tục bán thuốc lá là hành vi không đạo đức vì những hệ quả xấu
từ việc sử dụng.
• Các trách nhiệm tùy chọn là những loại trách nhiệm được chấp
nhận một cách tự nguyện bởi các đơn vị kinh doanh.
o Các hoạt động quan hệ công chúng: quảng bá hình ảnh của công ty, sản
phẩm, và các dịch vụ về các giá trị mà chúng mang lại
o Thực hiện tinh thần công ty công dân:
o Trách nhiệm tùy chọn mang khía cạnh tình nguyện phục vụ.
o Tích cực/ủng hộ các hoạt động từ thiện, các chiến dịch quảng cáo dịch vụ
công, hay các vấn đề tạo nên mối quan tâm của công chúng.
o Giải quyết các vấn đề xã hội vớiHung
Nguyen lòng nhiệt tình giống như các vấn đề kinh
Phong 96
doanh.
5.3 Minh họa về trách nhiệm xã hội của một
số công ty tiêu biểu
• Toyota: Nhà chế tạo dòng xe Prius sử dụng đồng thời hai loại năng lượng
bán chạy nhất dẫn đầu trong việc phát triển các xe hơi dùng khí gas và điện
có hiệu suất cao.
• Vollswagen: Người dẫn dắt thị trường trong các dòng xe kích cở nhỏ và sử
dụng công nghệ diesel sạch.
• Toshiba: Tiên phong trong việc phát triển các sản phẩm có hiệu suất chẳng
hạn như tế bào năng lượng cho các loại pin dùng trong máy tính notebook.
• Fresenius Medical Care: Công khai những phí tổn trong việc điều trị bênh
nhân liên quan đến năng lượng, lượng nước sử dụng, và nước thải phát sinh.
• Norsk Hydro: Cắt giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính 32% từ năm 1990;
cam kết đánh giá các tác động xã hội và môi trường;
• Marks and Spencers: Mua những sản phẩm từ cộng đồng địa phương nhằm
cắt giảm chi phí vận chuyển và sử dụng nhiên liệu; tiền lương và phúc lợi
thỏa đáng nhằm duy trì đội ngũ nhân viên.
Nguyen Hung Phong 97
5.4 Chuỗi các cam kết trách nhiệm xã hội
Lòng bác ái/Tặng quà Sáng kiến cộng tác CSR – sứ mệnh chủ
xã hội đạo
Vùng ngoại vi của Cân bằng các cam Vượt mức các cam
trách nhiệm xã hội kết CSR kết CSR
Đóng góp
Cân nhắc ảnh những dịch vụ
hưởng của chuyên môn
chính phủ hóa ở phạm vi
rộng
• Sự ủng hộ của chính phủ: các khuyến khích về thuế, công nhận tính
pháp lý, và các hình thức hỗ trợ gián tiếp và trực tiếp khác cho doanh
nghiệp;
• Ví dụ: Tập đoàn đóng gói thực phẩm ConAgra Food đã hỗ trợ cuộc
chiến chống đói khi thực hiện liên kết với American’s Second Harvest
(đơn vị chuyên tái chế thực phẩm tại Hoa Kỳ với chương trình “Dọn
dẹp nhà cửa” để thu gom các sản phẩm còn dùng được và sơ chế tặng
người nghèo.
– Sáng kiến tái chế thực phẩm được nhà nước khấu trừ thuế cho những khoản
thực phẩm tài trợ tính theo giá thị trường.
– Tạo sự hấp dẫn cho các công ty tham gia như Boston Market, KFC, và Kraft
Food.
– Giúp giúp cho các công ty nhận biết được lượng thực phẩm lãng phí vì họ sẽ
theo dõi sát để được hưởng lợi từ khấu trừ thuế.
– Giảm chi phí của các sản phẩm tài trợ cộng với ½ lợi nhuận cho một đơn vị sản
phẩm ;
– Giá trị của sự khấu trừ này sẽ vượt quá hai lần chi phí của sản phẩm.
Nguyên tắc 5: Gắn kết và đánh giá gói lợi ích
• Gói lợi ích: (Đóng góp xã hội + hiệu ứng danh tiếng) ► vững
chắc/gia tăng vị thế của công ty với với đối tác hữu quan.
• “Công chúng có thể phát hiện nếu (những nỗ lực CSR) không có
tính thực chất” (Shelly Lazarus, chủ tịch hội đồng quản trị và tổng
giám đốc của công ty quảng cáo Ogilvy & Mather, Hoa Kỳ);
• Các chương trình sáng kiến xã hội được đánh giá cao bởi các quốc
giá và tổ chức quốc tế:
– Cam kết của AES về cân đối bù trừ carbon
– Chương trình tài trợ chống ung thư vú của Avon với các sản phẩm có
nhãn hiệu dải ruy-băng màu hồng được nhận dạng;
• “Có một sự liên kết giữa những gì công ty cho đi và sự công nhận
thương hiệu. Cả những người bán và người mua đều có cùng một
mục tiêu: cải thiện hoạt động chăm sóc sức khỏe phụ nữ trên
phạm vi toàn cầu”.
Nguyên tắc 5: Gắn kết và đánh giá gói lợi ích
• Một danh mục đa dạng các sáng kiến của công ty góp phần hình thành mô
hình CSI khi có đủ 5 thuộc tính
1. Có những mục tiêu dài hạn;
2. Đủ lớn để cho phép công ty chuyên môn hóa các đóng góp của mình;
3. Tạo ra nhiều cơ họi cho công ty đóng góp bằng các hoạt động hay sản phẩm;
4. Được sự hỗ trợ từ chính phủ;
5. Cung cấp một gói lợi ích làm tăng giá trị công ty.
• Trong số những nguyên tắc nêu trên: Nguyên tắc thứ hai có tầm quan trọng
nhất
– “Cần áp dụng những gì mà họ làm tốt nhất” trong điều kiện hoạt động bình
thường khi thực hiện các vấn đề trách nhiệm xã hội.
– Tương thích với các kết quả nghiên cứu: Các hoạt động xã hội có mối quan hệ
mật thiết nhất với sứ mệnh cốt lõi của công ty sẽ được quản trị có hiệu quả nhất
thông qua nội lực hóa hay cộng tác.
– Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực ví dụ như:
• Quản trị chất thải và chương trình tái sử dụng;
• Nhà xuất bản với những sáng kiến đào tạo ngoài trường lớp;
• Dược phẩm với các chương trình giáo dục sức khỏe và chủng ngừa.
5.6 Các vấn đề mới trong trách nhiệm xã
hội
Bảo vệ môi
trường và bền Kiểm toán
vững KD (3P)
Các vấn đề
mới của
CSR
Sự gia tăng
quyền lực của Toàn cẩu hóa
người mua
sứ mệnh
Trách nhiệm với đối Năng lực cốt lõi & Lợi thế
tác hữu quan cạnh tranh
Mục tiêu tài Tăng doanh số ở thị Tăng năng suất và Tăng năng suất nhờ vào
chính trường hiện hữu hiệu suất sản phẩm và thị trường
mới
Mục tiêu dịch Xây dựng và duy trì Trở thành người Cung cấp các sản phẩm
vụ khách hàng mối quan hệ tốt với dẫn đầu về chất sáng tạo để đáp ứng nhu
khách hàng lượng cầu
Mục tiêu về quy Xây dựng quan hệ tốt Cải thiện chi phí và Vượt trội ở bộ phận phát
trình nội bộ với nhà cung ứng độ linh hoạt triển sản phẩm
Mục tiêu học Phát triển lao động Đảm bảo việc học tập Nuôi dưỡng văn hóa
tập và tăng thông qua việc đào liên tục và chia sẻ hướng về đổi mới và
trưởng tạo liên tục kiến thức kết quả
Nguyen Hung Phong 118
3. 1 Hoạch định hoạt động điều hành: Tiêu
chuẩn của mục tiêu có hiệu quả
Cụ thể & đo lường
được
Bước 1: Thiết lập các Bước 2: Phát triển các Bước 3: Xem xét các
mục tiêu kế hoạch hành động tiến trình
• Công ty
Các kế hoạch
• Bộ phận
hành động
• Cá nhân
Xem xét lại tiến
trình
Ra quyết định
Cao
• Khái quát hóa ►Quy Theo chương
luật trình
• Ủy quyền được
• Riêng biệt
• Đặc thù
Không theo
Thấp
• Khó xác định quan hệ
nhân quả chương trình
• Phi cấu trúc
Môi trường có sự chắc Môi trường không có sự Môi trường không chắc
chắn chắc chắn chắn hay mơ hồ.
Có đầy đủ thông tin về Giới hạn thông tin về các Các quan điểm mâu thuẩn
các phương án và hệ quả phương án và hệ quả của nhau, thông tin mơ hồ
của từng phương án từng phương án
Sự lựa chọn hợp lý bởi Lựa chọn sự thỏa mãn để Mặc cả và thảo luận giữa
các nhân để tối đa hóa giải quyết vấn đề bằng trực các thành viên trong liên
kết quả giác minh
III.Quy trình ra quyết định
Với tư cách là tổng giám đốc của một 1. Xây một nhà máy tại Canada với xác suất
công ty sản xuất của Canada, bạn cần 90% có được hệ số hoàn vốn ở mức trung bình.
thực hiện một quyết định xây dựng nhà
mới mới, bạn sẽ 2. Xây dựng một nhà máy ở một nước khác có
lịch sử bất ổn chính trị. Bạn có 40% khả năng
thất bại nhưng hệ số hoàn vố rất cao nếu thành
công.
Bạn là sinh viên năm cuối của trường đại 1. Vào Trường Y để trở thành bác sỹ với 80% cơ
học, và đến lúc bạn phải quyết định hội thành công.
hướng đi của mình. Sau đây là các giải
pháp cho bạn 2. Theo đuổi giấc mơ trở thành một diễn ciên với
xác suất thành công chỉ là 20%
III.5 Thực hiện phương án đã lựa chọn
• Đòi hỏi nhà quản trị phải sử dụng các năng lực
quản trị, quản lý hành chính, và thuyết phục để đảm
bảo rằng phương án đã chọn sẽ được tiến hành.
• Sự thành công của phương án đã chọn lệ thuộc vào
việc nó có được triển khai thành hành động hay
không và điều này đòi hỏi
– Nguồn lực
– Nhiệt huyết của nhà quản tri
• Việc triển khai thực hiện đòi hỏi sự thảo luận với
những con người bị tác động bởi quyết định:
– Các kỹ năng truyền thông, động viên, và lãnh đạo cần
được sử dụng để đảm bảo cho quyết định được thực hiện
III.6 Đánh giá và thu thập thông tin phản hồi
• Thu thập thông tin phản hồi
– Phản ánh mức độ hoàn hảo của việc triển khai quyết định;
– Dùng đánh giá hiệu quả trong việc đạt được mục tiêu đề ra.
• Thông tin phản hồi sẽ cung cấp
– Cơ sở để tạo ra một chu kỳ ra quyết định mới
– Đảm bảo tính liên tục của quy trình ra quyết định
• Phản hồi thông tin là một bộ phận của hoạt động giám
sát ► đánh giá xem liệu có cần thiết để ra một quyết
định mới hay không.
• Quyết định đưa ra có thể sai ►thúc đẩy nhu cầu phân
tích vấn đề mới, đánh giá các phương án, và lựa chọn
phương án mới.
IV. Mô hình ra quyết định cá nhân
Tình huống
• Chương trình /Không theo
chương trình
• Mô hình: cổ điển, hành
chính, chính trị
• Quy trình ra quyết định Lựa chọn quyết
định: Giải pháp
tốt nhất cho vấn
+ đề
Tổng GĐ
Phó TGĐ phụ Phó TGĐ nguồn Phó TGĐ Sản Phó TGĐ
trách kế toán nhân lực xuất Marketing
Giám đốc điều hành (10) Chuyên gia tham mưu (9)
I.4 Tập quyền và phân quyền
• Tập quyền
– Quyền ra quyết định hầu như được giao cho các nhà quản trị
cấp cao
• Phân quyền
– Quyền ra quyết định được chuyển giao cho cấp thấp hơn
trong tổ chức
• Khuynh hướng hiện nay: phân quyền vì những lợi ích
– Giảm gánh nặng cho các nhà quản trị cấp cao,;
– Sử dụng tốt hơn các kỹ năng và khả năng của người lao động;
– Ra quyết định có tính khả thi hơn bởi những con người có
thông tin tốt nhất;
– Phản ứng nhanh trước những sự thay đổi từ môi trường bên
ngoài
1.4 Tập quyền và phân quyền
• Nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tập quyền hay phân
quyền
– Sự thay đổi lớn và sự không chắc chắn của môi trường thường song
hành với việc phân quyền;
• Sau cơn bảo Katrina: Cơ quan năng lượng Mississippi đã khôi phục nguồn
năng lượng chỉ trong vòng 12 ngày nhờ vào hệ thống quản trị phân quyền cho
các trạm năng lượng ra những quyết định nhanh chóng ngay hiện trường
– Mức độ của việc phân quyền hay tập quyền phải thích ứng với chiến
lược của doanh nghiệp
• Walt Disney đã theo đuổi cách tiếp cận phân quyền vì phù hợp với chiến lược
cho phép các đơn vị có tính sáng tạo phản ứng nhanh chóng và có tính đổi
mới trước những sự thay đổi.
• Công ty JCPenney tập trung việc hoạch định sản phẩm và hoạt động mua
hàng nhằm đảm bảo mua các hàng hóa hợp thời trang và dự trữ nhanh chóng
với một chi phí thấp;
– Trong giai đoạn khủng hoảng hay ở nguy cơ thất bại, quyền lực nên
được tập trung vào cấp cao.
II. Thiết kế các bộ phận trong cấu trúc
tổ chức
II.1 Cấu trúc chức năng theo chiều dọc
II.2 Cấu trúc theo bộ phận độc lập
II.3 Cấu trúc ma trận
II.4 Cấu trúc theo đội
II. 5 Cấu trúc theo mạng lưới ảo
1. Cấu trúc chức năng theo chiều dọc
TGĐ
Nhân lực
TGĐ
Nhân lực Sản xuất Kế toán Nhân lực Sản xuất Kế toán
3. Cấu trúc Ma trận
TGĐ
Bộ phận SP 1
Bộ phận SP 1
Trung
Đội 1 Đội 2 Đội 2 tâm điều
hành
• Các bộ phận quan trọng được gom lại theo các kỹ năng chuyên
môn và nguồn lực sử dụng tương tự nhau
– Ví dụ: kế toán, nguồn nhân lực, sản xuất và marketing
• Mỗi bộ phận chức năng
– Chịu trách nhiệm về các hoạt động có liên quan đến chức năng của
mình trong toàn bộ tổ chức.
• Cấu trúc theo chức năng là dạng thiết kế theo chiều dọc có tính
bền vững.
– Thông tin được truyền đạt từ trên xuống và từ dưới lên
– Lao động trong cùng một bộ phận truyền thông với những người cùng
làm trong bộ phận của mình để
• Phối hợp công việc và hoàn thành nhiệm vụ;
• Triển khai các quyết định được ban hành từ trên xuống
• Cảm giác tương thích vì có cùng chuyên môn
– Người lao động ở cấp thấp nhất sẽ chấp nhận quyền lực của cấp cao
hơn
II.1.2 Thuận lợi & bất lợi của cấu trúc chức năng
• Thuận lợi
– Đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô
– Sử dụng nguồn lực có hiệu suất hơn;
– Hoạt động cùng lĩnh vực chuyên môn + làm việc với chuyên
gia có trình độ ► phát triển các kỹ năng
– Cho phép ra quyết định tập trung ► chỉ huy thống nhất từ các
nhà quản trị cấp cao
• Bất lợi
– Tạo ra những rào cản giữa các bộ phận chức năng khác nhau;
– Truyền thông + phối hợp kém ►phản ứng chậm trể trước
những sự thay đổi
– Các quyết định liên quan đến nhiều bộ phận chức năng sẽ
được dồn lên cho nhà quản trị cấp cao
A. Cấu trúc tổ chức theo chức năng
TGĐ
• Cấu trúc theo bộ phận độc lập: Tập hợp con người vào một bộ
phận có các đầu ra tương tự nhau, còn được gọi là
– Cấu trúc hình chữ M: cấu trúc đa bộ phận chuyên môn hóa
– Cấu trúc phân quyền
• Các bộ phận độc lập: Hình thành dựa trên trách nhiệm về
• Một loại sản phẩm/dịch vụ;
• Một nhóm sản phẩm
• Lĩnh vực kinh doanh;
• Các trung tâm tạo ra lợi nhuận riêng biệt
o Được gọi là: cấu trúc tổ chức theo sản phẩm, theo chương trình, hay
cấu trúc tổ chức theo đơn vị độc lập.
• Hầu hết các công ty lớn: Cấu trúc tổ chức theo bộ phận độc lập
sẽ rất hữu hiệu vì chúng có nhiều bộ phận độc lập
– thực hiện các nhiệm vụ khác nhau;
– sử dụng công nghệ khác nhau;
– phục vụ các nhóm khách hàng khác nhau
II.2.2 Cơ chế hoạt động của cấu trúc tổ chức theo
bộ phận độc lập
Bộ phận phụ
Bộ phận Viễn Bộ phận phía Bộ phận phụ
trách Châu Mỹ
Tây Hoa Kỳ Đông Hoa Kỳ trách Châu Á
La Tinh
Cấu trúc tổ chức toàn cầu định hướng theo khu vực địa lý
II.2.4 Lợi thế và bất lợi của cấu trúc tổ chức theo
bộ phận độc lập
• Thuận lợi
– Linh hoạt và phản ứng nhanh trước các thay đổi bởi vì:
• Mỗi bộ phận độc lập có quy mô tương đối nhỏ ► chuyển hướng nhanh
– Mối quan tâm đến nhu cầu khách hàng sẽ tốt hơn
– Sự phối hợp giữa các đơn vị chức năng sẽ tốt hơn;
– Sự phối hợp trong phạm vi một bộ phận sẽ tốt
• Bất lợi
– Sự phối hợp giữa các bộ phận có thể sẽ kém
– Nhân bản các nguồn lực
– Chi phí cao trong việc vận hành các bộ phận độc lập
– Không đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô và hiệu suất sử dụng
nguồn lực sẽ không cao
– Thiếu chuyên môn hóa về chuyên môn, kỹ năng, và sự đào đạo không
đầy đủ: do quy mô của các đơn vị chức năng nhỏ
II.3 Cấu trúc theo ma trận
Bản chất
o Kết hợp cấu trúc chức năng và cấu trúc bộ phận độc lập một cách
đồng thời.
o Có hai dòng quyền lực:
o Chiều dọc (chức năng): kiểm soát truyền thống theo phạm vi chức năng
o Chiều ngang (bộ phận độc lập): phối hợp giữa các bộ phận
o Hỗ trợ chuỗi mệnh lệnh chính thức cho cả mối quan hệ chức năng
(theo chiều dọc) và bộ phận độc lập (theo chiều ngang)
o Một số nhân viên phải báo cáo với hai nhà giám sát đồng thời
Cơ chế hoạt động: Xem xét cấu trúc ma trận toàn cầu
– Hai dòng quyền lực là dòng quyền lực theo địa lý và theo sản
phẩm.
– Vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy từ cấp trên trực tiếp duy
nhất nhưng nó cần thiết để
– Nhấn mạnh công bằng vào cả dòng quyền lực theo chức năng và
dòng quyền lực của bộ phận độc lập.
II.3 Cấu trúc theo ma trận
GĐ SP B
GĐ SP C
GĐ Mỹ La GĐ GĐ Tây
GĐ tại Đức
Tinh Argentina Ban Nha
GĐ sản phẩm
chất dẻo
GĐ Sợi thủy
tinh
GĐ sản phẩm
cách điện
Cấu trúc chiều dọc truyền Các đội đa chức năng Tái thiết kế thành các
thống và giám đốc dự án đội theo chiều ngang
II.4 Cấu trúc theo đội
• Thuận lợi
– Phá vỡ các rào cản giữa các bộ phận►Tăng điều phối +
hợp tác.
– Điều chỉnh nhanh chóng theo yêu cầu của khách hàng +
thay đổi trong môi trường,
– Đẩy nhanh tốc độ ra quyết định: không cần cấp trên
chuẩn y
– Thúc đẩy tinh thần làm việc: Gắn bó trong các dự án
• Bất lợi
– Xung đột có thể xuất hiện + trung thành với hai bộ phận
– Giảm hiệu suất của sản xuất: chú ý lợi ích của đội
– Sự phân quyền quá mức
II.5 Cấu trúc theo mạng lưới ảo
• Bản chất
– Vượt xa cấu trúc theo chiều ngang truyền thông & tăng hợp tác khỏi ranh giới
của tổ chức
– Hoạt động thuê ngoài gia tăng không chỉ trong sản xuất mà còn “thuê ngoài
con người”
• Ký các hợp đồng phụ thực hiện phần lớn các chức năng chủ yếu cho các công ty độc
lập
• Phối hợp các hoạt động của họ từ văn phòng hội sở chính
– Sử dụng nhân viên theo dạng hệ thống mạng lưới những người lao động tự do
làm việc theo dự án (freelancers)
• Cơ chế hoạt động
– Tổ chức: một tổng hành dinh chỉ huy được kết nối bởi một hệ thống mạng
lưới các chuyên gia bên ngoài (trong và ngoài nước)
– Ứng dụng công nghệ thông tin để làm việc từ xa
– Ý tưởng: Làm những gì tốt nhất và ký hợp đồng thuê ngoài những phần việc
còn lại với những cong ty có năng lực vượt trội
– Cách tiếp cận theo mô-đun là một dạng thể hiện cơ chế hoạt động của mạng
lưới ảo
II.5 Cách tiếp cận theo mạng lưới khi hình thành các bộ phận
Thiết kế
công ty Dịch vụ kế
(Canada) toán
(India)
Dịch vụ
pháp lý Vận
(UK) Trung tân chuyển
chỉ huy của (USA)
Công ty
Sản xuất
(Thailand) Phân phối
(Germany)
Sản xuất
(China)
II.5 Cấu trúc theo mạng lưới ảo
• Thuận lợi
– Tính linh hoạt và cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu.
– Thu hút, dịch chuyển các nguồn lực và phản ứng một cách nhanh
nhạy.
– Có thể tự làm mới bản thân mình để thích hợp với các cơ hội về
sản phẩm và thị trường mới.
– Giảm cấp quản trị: 2-3 cấp so với truyền thống lên đến 10 cấp
• Bất lợi
– Không thực hiện được hoạt động kiểm soát tại chổ.
– Mỗi một đối tác trong cấu trúc mạng lưới hành động hướng về lợi
ích riêng của họ.
– Các ranh giới mơ hồ và lỏng lẻo ►yêu cầu lớn hơn đối với nhà
quản trị để mọi thứ sẽ vận hành đúng theo cách mà tổ chức mong
đợi
Tiếp cận Thuận lợi Bất lợi
Chức năng Có hiệu suất trong việc sử dụng nguồn lực Truyền thông kém giữa các bộ phận chức
và hiệu quả kinh tế theo quy mô năng
Chuyên môn hóa và phát triển kỹ năng Phản ứng chậm trước sự thay đổi bên ngoài
theo chiều sâu và sự chậm trể trong đổi mới
Điiều khiển và kiểm soát tập trung từ cấp Quyết định ra ở cấp cao: chậm chạp.
cao
Bộ phận độc Phản ứng nhanh, linh hoạt trong môi Việc nhân bản các nguồn lực tại các bộ phận
lập trường không ổn định độc lập.
Thúc đẩy sự quan tâm đến nhu cầu khách Chuyên môn hóa theo chiều sâu của các chức
hàng năng kém.
Phối hợp tốt giữa các bộ phận chức năng Phối hợp giữa các bộ phận độc lập kém
Ma trận Có hiệu suất sử dụng nguồn lực cao hơn Sự thất vọng và bối rối trước chuỗi mệnh lệnh
cơ cấu đơn theo chiều dọc hoặc ngang. kép.
Linh hoạt, thích nghi trước môi trường Xung đột cao giữa tuyến chiều dọc và chiều
thay đổi ngang trong ma trận
Sự hợp tác liên bộ phận, chuyên gia sẳn có Quá nhiều cuộc họp, thảo luận nhiều hơn
cho mọi bộ phận hành động.
Tiếp cận Thuận lợi Bất lợi
Đội Giảm rào cản giữa các bộ Lòng trung thành kép và xung đột.
phận, gia tăng sự thỏa hiệp. Sử dụng nhiều thời gian và nguồn
Thời gian cho phản ứng ngắn, lực cho các cuộc họp.
ra quyết định nhanh. Phi tập trung hóa không hoạch
Tinh thần làm việc tốt hơn, định trước
nhiệt tình hơn do sự tham gia
của người lao động
Mạng lưới Thu hút chuyên gia trên phạm Thiếu kiểm soát, ranh giới mờ
ảo vi toàn cầu nhạt.
Tính linh hoạt cao và phản Yêu cầu cao hơn đối với các nhà
ứng nhanh quản trị.
Giảm thiểu chi phí quản lý Lòng trung thành của nhân viên
chung kém
III. Tổ chức phối hợp theo chiều ngang
Cấu trúc chiều dọc truyền Các đội đa chức năng Tái thiết kế thành các
thống và giám đốc dự án đội theo chiều ngang
III.2 Lực lượng đặc nhiệm, đội và quản trị
theo dự án
• Lực lượng đặc nhiệm: tạm thời
– Là đội tạm thời được hình thành để giải quyết một vấn đề
liên quan đến nhiều bộ phận
• Đội đa chức năng: hoạt động liên tục và có thể tồn tại
trong nhiều năm
– Thúc đẩy sự hợp tác theo chiều ngang khi cùng hợp tác giải
quyết các vấn đề đang diễn ra liên quan đến lợi ích chung
• Quản trị theo dự án: hình thành giám đốc dự án
– Chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt động của nhiều bộ phận
để hoàn thành một dự án cụ thể.
– Giám đốc dự án không là thành viên của bất kỳ một bộ phận
nào cần được phối hợp trong dự án.
Mối quan hệ giữa giám đốc dự án với các bộ phận
Tổng giám đốc đơn vị sản xuất
thuyền buồm
Cơ học Hữu cơ
IV.2 Cấu trúc tổ chức phải thích hợp với
công nghệ
• Công nghệ bao gồm
– Các kiến thức, công cụ, kỹ thuật, và các hoạt động ►chuyển hóa các
nguồn lực đầu vào của thành đầu ra.
– Máy móc thiết bị, kỹ năng của người lao động, và quy trình làm việc.
• Công nghệ sản xuất theo cách tiếp cận của Woodward
o Sản xuất đơn chiếc và theo lô nhỏ.
o Sản xuất theo lô lớn và hàng loạt
o Công nghệ sản xuất liên tục
Sự khác biệt giữa ba loại công nghệ sản xuất này chính là sự phức tạp
về kỹ thuật.
• Các đặc trưng về cấu trúc tổ chức song hành với mỗi loại công
nghệ sản xuất
Mối quan hệ giữa công nghệ sản xuất với cấu trúc tổ chức
Công nghệ sản xuất
Lô nhỏ Hàng loạt Liên tục
1. Sự phức tạp kỹ thuật của công nghệ Thấp Trung bình Cao
sản xuất
Phát triển nghề Khen thưởng Chiến lược Đánh giá Tuyển dụng Hoạch định
nghiệp và công nhận vốn con thực hiện nhân lực
người
Đạo luật về việc tái 1985 Yêu cầu tiếp tục thực hiện các hạng mục bảo
phân bổ ngân sách cho hiểm sức khỏe (được chi trả bởi người lao động)
các hạng mục bảo hiểm cho đến khihế kỳ hạn
hợp nhất
Đạo luật về sức khỏe và 1970 Thiết lập các tiêu chuẩn an toàn lao động và
an toàn lao động đ0ảm bảo sức khỏe có tính chất bắt buộc trong
các tổ chức
III. Sự thay đổi về bản chất nghề nghiệp
Người sử Các cơ hội phát triển sáng tạo. Các chương trình đào tạo
dụng lao Sự dịch chuyển nghề nghiệp theo tiêu chuẩn.
động theo chiều ngang Gói thù lao truyền thống
Các nhiệm vụ có tính thách Các công việc theo lộ trình
thức thường ngày
Thông tin và nguồn lực; thẩm Thông tin giới hạn
quyền ra quyết định
Nguồn: Louisa Wah (1998), “The New Workplace Paradox”, Management Revew,
Vol.7; Doughlas T.Hall and Jonathan E.Moss (1998)
III.2 Các đổi mới trong quản trị nguồn nhân lực
• Xây dựng thương hiệu của công ty là một lựa chọn của người
chủ doanh nghiệp
– Nhu cầu lao động có kỹ năng và kiến thức tốt cao hơn cung
– Sử dụng thương hiệu của mình để thu hút những ứng viên mong
đợi vào các vị trí công việc.
• Sử dụng lao động tạm thời và bán thời gian
– Nhu cầu lao động tạm thời trong những công việc đòi hỏi kỹ năng
cao đã gia tăng
• Duy trì được sự linh hoạt và giàm thiểu chi phí
– Lao động tạm thời siêu hạng: kỹ năng rất cao + làm việc ở tầm
chiến lược nhưng muốn theo đuổi các hoạt động nghề nghiệp độc
lập
• Thúc đẩy sự cân bằng giữa công việc và đời sống
– Lịch làm việc linh hoạt; Làm việc từ xa; Rút ngắn tuần làm việc;
Chia sẻ công việc
IV. Tìm đúng con người
Hoạch định Chọn cách tuyển Chọn ứng viên Chương trình
nguồn nhân lực mộ • Hồ sơ đào tạo hội
• Hưu trí • Quảng cáo • Phỏng vấn nhập
• Tăng trưởng • Săn đầu người • Bài kiểm tra
• Tái bố trí • Internet
Xác định nhu cầu của Đóng góp của người lao
công ty động
• Mục tiêu chiến lược • Khả năng
• Thích ứng với •
Năng lực hiện tại và tương lai Đào tạo và kinh nghiệm
• Sự thay đổi của thị trường • Tính sáng tạo
• Tỷ lệ lao động bỏ việc • Sự gắn bó
• Văn hóa công ty • Chuyên môn và kiến thức
Minh họa : Kỹ năng cần thiết cho nhà quản trị tài chính cấp cao của công ty
Sara Lee
IV2.2 Xem trước thực tế công việc (Realistic
job preview-RJP)
• Xem trước thực tế công việc
– Cho phép ứng viên xem trước thực tế công việc (realistic
job preview).
– Giúp ứng viên tiếp cận được các thông tin thực tế và phù
hợp –kể cả tích cực và tiêu cực- về công việc và tổ chức
• Lợi ích
– Làm tăng sự thỏa mãn của người lao động đối với công
việc
– Giảm tỷ lệ lao động rời bỏ công việc vì cho phép đánh giá
sự tương thích của người lao động - công việc - tổ chức.
– Đưa ra quyết định “tự lựa chọn”.
IV.2.3 Sử dụng truyền thông xã hội trong
tuyển mộ
• Sử dụng internet, LinkedIn, Facebook, và Meetup.
– Nghiên cứu điều tra vào năm 2012 với đối tượng là các giám đốc
nguồn nhân lực trên phạm vi toàn cầuc ho thấy có 46% nhà quản
trị đã sử dụng các mạng truyền thông xã hội để tìm các ứng viên
có phẩm chất tốt
• Thông báo tuyển dụng trên các trang mạng của công ty;
• Tìm kiếm ứng viên trên các trang mạng tuyển dụng thương
mại khác
• Xu hướng đang dịch chuyển đến việc sử dụng nhiều hơn
việc tuyển mộ trực tuyến có tập trung
– Tìm kiếm các ứng viên có chất lượng trên những trang mạng xã
hội nghề nghiệp trước khi thông báo công khai trên trang mạng
của công ty
IV.2.3 Sử dụng thực tập sinh
• Quan hệ thực tập là một thỏa thuận giữa một thực tập sinh
(thường là học sinh hay sinh viên) với công ty
• Hình thức không có thù lao hay với một mức thù lao thấp;
• Họ sẽ có cơ hội khám phá xem liệu một nghề nghiệp nào
đó có hấp dẫn hay không
• Cơ hội trải nghiệm công việc có giá trị trong một lĩnh vực
đặc biệt nào đó
• Lợi ích
• “Kiểm tra động lực” một ứng viên tiềm năng;
• Cho phép đánh giá công việc và công ty có sự phù hợp
với đặc điểm và mong muốn
IV.3 Tuyển dụng
• Những kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất
– Đánh giá các hồ sơ xin việc;
– Phỏng vấn;
– Thực hiện bài kiểm tra;
– Đánh giá thông qua các trung tậm kiểm tra chuyên
nghiệp
IV.3.1 Đánh giá hồ sơ xin việc
• Hồ sơ xin việc được sử dụng để thu thập thông tin của ứng viên
– Trình độ giáo dục;
– Kinh nghiệm công việc trước đây
– Đặc trưng về kiến thức nền tảng
• Các bản tóm tắt thông tin về tiểu sử ứng viên ► dự đoán sự thành công
trong công việc.
• Lưu ý cần tránh trong nội dung hồ sơ xin việc
– Đưa câu hỏi không tương thích với sự thành công trong công việc
– Những câu hỏi có thể tạo tác động bất lợi với những nhóm lao động cần được
bảo vệ.
Ví dụ: không nên hỏi ứng viên về việc họ đang sở hữu hay đang thuê nhà vì
• Câu trả lời của ứng viên có thể tạo nên tác động bất lợi đến cơ hội
việc làm của họ;
• Lao động thuộc nhóm thiểu số và phụ nữ thường ít sở hữu căn nhà
riêng của họ;
• Việc sở hữu nhà riêng có lẽ không hề có mối liên hệ đến kết quả
thực hiện công việc
IV.3.2 Phỏng vấn
• Hai dạng cơ bản
– Phỏng vấn theo cấu trúc: sử dụng một tập hợp các câu
hỏi đã được chuẩn hóa.
• phỏng vấn tiểu sử: liên quan đời sống và kinh nghiệm làm việc
• phỏng vấn hành vi: được yêu cầu mô tả về cách thức thực hiện
một nhiệm vụ hay xử lý một vấn đề cụ thể;
• phỏng vấn tình huống: đòi hỏi ứng viên mô tả cách thức xử lý
một vấn đề trong một tình huống giả định
• Phỏng vấn phi cấu trúc: làm sáng tỏ những thông tin, thái độ, và
đặc trưng hành vi,
• các câu hỏi rộng, dạng đóng-mở
• ứng viên thỏa mái nói lên những gì họ suy nghĩ
• phỏng vấn viên sẽ giới hạn việc cắt ngang phần trình bày của
ứng viên.
IV.3.2 Phỏng vấn
• Các kỹ thuật phỏng vấn khác
o Phỏng vấn theo chuỗi liên tục
o Mỗi cuộc phỏng vấn được thực hiện bởi một người khác
nhau ► khám phá một khía cạnh khác biệt của ứng viên
o Phỏng vấn theo nhóm:
o Ứng viên sẽ gặp mặt nhiều nhà phỏng vấn đồng thời và
những người này sẽ lần lược đặt câu hỏi cho ứng viên
o Phỏng vấn cực đoan (extreme interviewing): kiểm tra
o Khả năng của ứng viên trong việc xử lý vấn đề;
o Ứng phó với sự thay đổi,
o Ứng phó khôn khéo (think on their feet)
o Phối hợp tốt với người khác để thực hiện công việc
Những điều quan trọng khi thực hiện phỏng vấn
• Ba câu hỏi lớn của nhà tuyển dụng
o Bạn có thể làm được công việc này?
o Chuyên môn + khả năng lãnh đạo + làm việc theo đội + tương tác với người
khác
o Bạn sẽ yêu thích công việc này?
o Sự nhiệt tình + nguồn sinh lực tích cực + thích thú với vị trí hay công việc +
hoạt động của đơn vị + đương đầu với thách thức
o Liệu chúng tôi có thể cùng làm việc với bạn?
o Thích nghi với văn hóa tổ chức: thích nghi với văn hóa tổ chức
• Các chiến lược phỏng vấn thành công
o Tiến hành nghiên cứu.
o Hãy chuyển quá trình trả lời các câu hỏi thành cuộc trò chuyện
o Hãy suy nghĩ về những gì họ sẽ hỏi
Nguồn: George Brandt (2011), “Top executive recruiters agree there are only three job
interview question” Forbes; Jennifer Alsever (2012), “How to get a job: Show, don’t tell”,
Fortune; Darren Dahl (2010), “Hiring: You get a job, and you, and you ….how to staff up in
a hurry”, Inc.
IV.3.2 Những điều nên tránh khi phỏng vấn
Phân loại Phù hợp khi hỏi Không phù hợp khi hỏi
Nguốn gốc quốc Tên của ứng viên Nguồn gốc tên của ứng viên.
gia Nếu đã từng làm việc với tên khác Tổ tiên/chủng tộc của ứng viên
Chủng tộc Không nên hỏi Chủng tộc hay màu da
Khuyết tật Có những khuyết tật nào mà nó Xem ứng viên có những khiếm khuyết về thể
không ngăn cấm họ thực hiện công chất hay tinh thần không; Xem ứng viên từng
việc có hồ sơ về việc bồi thường hay không
Tuổi tác Ứng viên có trên 18 tuổi hay không Độ tuổi của ứng viên
Tôn giáo Không nên hỏi Việc gia nhập tôn giáo; những ngày nghĩ theo
nghi lễ tôn giáo
Báo cáo về việc Nếu ứng viên đã bị kết án Ứng viên đã từng bị bắt chưa
phạm tội
Tình trạng hôn Không nên hỏi Tình trạng hôn nhân, số con hiện tại hay dự
nhân định; Việc sắp xếp chăm sóc con cái
Giáo dục vinh Ứng viên đã học ở đâu; Kinh nghiệm Ứng viên tốt nghiệp khi nào; Các sở thích cá
nghiệm công việc trước đây nhân
Quyền công dân Hợp pháp để làm việc tại USA? Nếu là công dân của một quốc gia khác
IV.3.3 Thực hiện bài kiểm tra
• Các bài kiểm tra tuyển dụng: kiểm tra
o Năng lực nhận thức
o tư duy, suy luận, ngôn ngữ, và toán học
o Năng lực thể chất:
o sức mạnh, khả năng thể chất, và sức bền
o Các phẩm chất cá nhân:
o tính sẵn lòng học tập, tính chất có thể thỏa thuận, tính
chu đáo, tính sáng tạo, và sự ổn định về cảm xúc, v.v…
o Các dạng đo lường khác
o Kiểm tra trí tuệ
IV.3.3 Ví dụ về kiểm tra trí tuệ
Bạn sẽ trả lời như thế nào?
1 Bạn làm thế nào để chất đống những đồng xu có chiều cao
ngang với tòa nhà Empire State (tòa nhà cao tầng ở thành phố
New York) trong một căn phòng?
2 Tại sao các nắp cống lại có hình tròn?
3 Bạn sẽ đòi tiền công bao nhiêu khi lau chùi tất cả các cửa sổ tại
thành phố Seatle?
4 Bạn bị rơi vào một bồn chứa sắp sắp khởi động trong vòng 60
giây nữa. Bạn sẽ làm gì?
5 Một người đàn ông tông chiếc xe hơi của mình vào một khách
sạn và đã mất quyền kiểm soát. Điều gì đã xảy ra?
Trả lời: Dưới đây là một số gợi ý cho việc trả lời các câu hỏi trên, và
chúng thường được các phỏng vấn viên xem là câu trả lời tốt
1 Tòa nhà Empire có 110 tầng: Để chất đống những đồng xu vào trong
một căn phòng, chúng ta cần phá vỡ các tầng ra sau đó chất đống các
đồng xu từ sàn cho đến trần
2 Một cái nắp hình vuông có thể không che phủ được miệng cống. Nếu
bạn dựng đứng chiếc nắp hình vuông và xoay nó, có thể nó sẽ rơi một
phần vào miệng cống. Ngược lại một cái nắp hình tròn khi khi dịch
chuyển ra khỏi trung tâm một chút hay dựng đứng nó lên, nó sẽ không
rơi vào miệng cống.
3 Giả sử một thành phố có 10.000 khối nhà và 600 cửa sổ cho một khối
nhà, cần 5 phút để lau một cửa sổ, với chi phí 20USD/1 giờ, tổng phí
tổn sẽ là 10 triệu USD.
4 Sử dụng những dấu khắc đo lường bên vách của bồn chứa để leo ra
ngoài
5 Đây là một câu hỏi kỳ quặc hơn là một câu hỏi đo lường khả năng trí
tuệ, nhưng câu trả lời tốt nhất có thể sẽ là: Người đàn ông này đang
chơi trò độc quyền
IV.3.4 Sử dụng các trung tâm kiểm tra
• Tuyển chọn vị trí quản trị và có tính chuyên môn cao.
o Các trung tâm đưa ra hàng loạt các tình huống quản trị cho một
nhóm ứng viên (2 -3 ngày).
o Sử dụng phương pháp mô phỏng trọn gói (in-basket simulation)
o Các ứng viên đóng vai một nhà quản trị ► quyết định cách thức
phản ứng với một gói yêu cầu (10 điều cần được giải quyết/2 giờ)
o Một nhóm giám khảo (2-3 người) sẽ quan sát + thẩm định kỹ năng
tương tác cá nhân + truyền thông + và giải quyết vấn đề
• Tuyển dụng nhân viên cấp thấp
o Kỹ thuật kiểm tra việc thực hiện một phần công việc được chọn
ngẫu nhiên
o Ví dụ
o Nhân viên mã hóa: phải viết một đoạn mã trong quá trình phỏng vấn;
o Nhân viên quan hệ khách hàng thực hành một tình huống cụ thể của
công việc
V. Quản trị nguồn nhân lực có tài năng
V.1 Đào tạo và phát triển
V.2 Đánh giá thực hiện
V.1 Đào tạo và phát triển
• Học tập các kỹ năng và hành vi liên quan đến công việc
• Các dạng đào tạo
– Đào tạo tại nơi làm việc (OJT)
• Lao đông có kinh nghiệm nhận và bảo trợ cho người lao động mới;
hoặc đào tạo chéo (luân chuyển công việc)
• Thuận lợi: Chi phí thấp + dễ dàng áp dụng vào thực tế công việc
– Học tập từ xã hội
• Học tập phi chính thức từ những người khác bằng truyền thông xã hội
– Các trường đại học trực thuộc công ty
• McDonald thành lập Trường Đại học Hamberger
• FedEx, GE, Intel, Harley-Davidson, P&G, và Capital One cũng thực
hiện thành lập các trường đại học trực thuộc
– Thăng tiến từ nội bộ
• Phân công nhiệm vụ có tính thách thức & mới hơn ► mở rộng và
phát triển các năng lực của người lao động
V.2 Đánh giá thực hiện
Đánh giá thực hiện: Quan sát + thẩm định + ghi chép các kết quả +
cung cấp thông tin phản hồi đánh giá thực hiện.
1. Đánh giá chính xác việc thực hiện
• Phản hồi 360 độ: Các thành viên đánh giá bao gồm nhà lãnh đạo trực tiếp;
đồng cấp; cộng sự của người lao động; khách hàng
• Hệ thống phân hạng kết quả thực hiện theo phân phối chuẩn
• Thuận lợi
• Buộc nhà quản trị nhận dạng những người thực hiện tốt nhất và
kém nhất;
• Duy trì một văn hóa hướng về kết quả thực hiện cao
• Bất lợi
• Gia tăng cạnh tranh
• Không khuyến khích sự cộng tác và làm việc theo đội
• Có thể làm tổn hại tinh thần làm việc
• Đánh giá theo KPI
V.2 Đánh giá thực hiện
2. Sai lệch trong đánh giá thực hiện
o Tình trạng “vơ đủa cả nắm” (stereotyping) khi phân hạng
o xếp một người lao động vào một nhóm nào đó chỉ dựa trên một
vài đặc trưng cá nhân.
o Sai lầm xuất phát từ hiệu ứng Halo:
o đánh giá người lao động cùng một thứ hạng trên tất cả các khía
cạnh cần đánh giá
o Một cách tiếp cận để khắc phục sai sót trong đánh giá
thực hiện
o Sử dụng kỹ thuật phân hạng dựa trên hành vi
(Behaviorally anchored rating scale: BARS)
o Mỗi một đo lường thực hiện công việc được gắn kết với một
phát biểu liên quan đến một hành vi cụ thể
o Dùng thang đo Likert để đánh giá từng phát biểu
V.2 Ví dụ về thang đo đánh giá hành vi
• Công việc: Quản đốc dây chuyền sản xuất
• Khía cạnh đánh giá : lên lịch tiến độ
Không có kế hoạch hay lịch Có danh mục các kỳ hạn và Xây dựng được lịch tiến độ rõ ràng, kỳ
tiến độ và không nhận thức điều chỉnh chúng nhưng hạn mục tiêu quan sát được, điều
được kỳ hạn hoàn thành thường bối rối vì các sự kiện chỉnh hoạt động hiện tại so với kế
thực tế bất ngờ hoạch, tiến hành bổ sung lịch tiến độ
nhanh chóng
1 2 3 4 5
Có một kế hoạch có ý nghĩa nhưng Thường đáp ứng yêu cầu về thời gian, có
lãng quên việc theo dõi kỳ hạn hay báo sự tăng thêm về thời gian và chi phí
cáo trể hạn, lịch tiến độ hay các vướng nhưng không có tính thường xuyên
mắc khác khi chúng xuất hiện
VI. Duy trì một lực lượng lao động có hiệu quả
1. Thù lao cho lao động
2. Các khoản phúc lợi
3. Xác định đúng quy mô lao động cho tổ chức
4. Chấm dứt hợp đồng lao động
VI.1 Thù lao cho lao động
1. Tiền công và tiền lương
– Hệ thống thù lao theo công việc: thù lao gắn với nhiệm vụ cụ thể
• Nhược điểm: không phù hợp khi muốn khen thưởng cho hành vi học tập;
cũng cố cho sự tập trung vào hệ thống đẳng cấp quyền lực
– Hệ thống thù lao dựa trên kỹ năng: kỹ năng cao hơn sẽ được nhận thù lao nhiều
hơn
• Khuyến khích phát triển những kỹ năng + năng lực
• Tăng khả năng được thuê mướn khi rời bỏ công việc ở công ty.
2. Công bằng trong thù lao
– Duy trì cảm nhận về sự công bằng và bình đẳng đối với cấu trúc thù lao trong
công ty
• Đánh giá công việc ►so sánh các công việc nào tương đồng và khác biệt
nhau ►chi trả công bằng
– Ngang bằng với các tổ chức khác trong ngành
3. Thù lao dựa trên kết quả thực hiện công việc
– Liên kết một bộ phận tối thiểu thù lao với các nỗ lực và kết quả thực hiện
– Hình thức: thù lao dựa trên tiền tệ; các khoản khen thưởng; các khuyến khích vật
chất; chia sẻ thu nhập và lợi nhuận được hoạch định trước
VI.2 Các gói phúc lợi
• Hình thức phúc lợi
– An sinh xã hội;
– Trợ cấp thất nghiệp;
– Trợ cấp cho người lao động;
– Bảo hiểm y tế;
– Phúc lợi cho các kỳ nghĩ;
– Trợ cấp suy giảm sức khỏe
– Hoàn trả lại các chi phí đào tạo
• Có những khoản phải thực hiện theo quy định
pháp luật + khoản tùy vào chính sách của công ty
VI.3 Xác định đúng quy mô lao động cho tổ chức
Kiến thức
về bản thân Kết
Tự làm sáng tỏ
“Self- quả Tương tác tốt
(self – insight)
knowledge”
Rào cản
Tự thấu hiểu Thấu hiểu sự
(Self- khác biệt giữa
understanding) từng cá nhân
sự tự tôn
(Self-
regard)
Nguyen Hung Phong 268
Self-awareness
• Tự nhận thức bản thân (Self-awareness)
– Khả năng tập trung vào bản thân và thể hiện cách thức
hành động, suy nghĩ hay cảm xúc tương đồng hay không
tương đồng với những chuẩn mục bên trong của bạn
• Một người có khả năng tự nhận thức cao
– đánh gia khách quan bản thân
– quản trị cảm xúc
– liên kết hành vi tương thích với các giá trị mà mình theo
đuổi;
– thấu hiểu chính xác cách người khác cảm nhận về mình
Self-understanding
• Khả năng hiểu bạn là ai và điều gì dẫn đến bạn là người như
vậy
– your ability to understand who you are and what led to who you
are
• Thấu hiểu suy nghĩ, cảm nhận, và hành động cũng như tất cả
những gì bên trong dẫn đến điều đó
– You understand your thoughts, feelings, and actions, as well as
the why behind them.
• Giúp nhận thức động lực của bản thân từ đó phát triển khả
năng cảm nhận bản thân
– This recognition of your motivations helps you develop your
sense of identity)
Self-insight
Self-insight
Tự đánh
giá các
phẩm chất
cá nhân
Thái độ
Phong
trước thay cách nhận
đổi thức
Kiệt sức
Thấp
Thấp Trung bình Cao
Stress
Hành vi loại A Hành vi loại B
Luôn vội vã và có cảm giác đấu tranh liên tục Mức độ thỏa mãn cuộc sống cao, bình tĩnh và
không nóng tính
Muốn giành lấy chứ không phải được nhận Làm việc đều đặn
Không có góc nhìn rộng về môi trường Thảo mãn với thành tựu nhưng không bị
stress khi không đạt mục tiêu
Phớt lờ những yếu tố không liên quan đến
công việc hiện tại
Muốn là chuyên gia trong lĩnh vực của mình Không bận tâm lắm với việc trở thành người
thua cuộc trong các trò chơi
Cạnh tranh thay vì hợp tác
Không kiên nhẫn khi bị gián đoạn Có tính sáng tạo, thích thú với việc khám phá
những ý tưởng và khái niệm mới
Có khuynh hướng làm nhiều việc cùng lúc
Cảm giác tội lỗi khi nghĩ ngơi Thường suy gẫm và xem xét cả những yếu tố
bên trong và bên ngoài
Đánh giá mọi hoạt động bằng nững kết quả
đo lường được
Luôn muốn thắng trong mọi trò chơi
Nguyen Hung Phong 307
VIII.3 Các nhân tố gây stress
Lãnh
đạo đích
thực
Động lực hướng về kết quả Nữ được đánh giá cao hơn
Truyền cảm hứng và động viên người khác Nữ được đánh giá cao hơn
Sự thành thạo trong nghề nghiệp và chuyên Như nhau giữa nữ và nam
môn
Nguồn: Jack Zenger and Joshep Folfman (2012), “Are women better leaders than
men”, Harvard Business Review.
I.5 Các đặc trưng của quản trị và lãnh đạo
Quản trị Lãnh đạo
Tập trung vào tổ chức Tập trung vào con người
Sự thông minh và khả Các đặc trưng về xã hội Nền tảng xã hội
năng • Tương tác cá nhân và • Giáo dục
• Năng lực trí tuệ và nhận hòa đồng • Độ linh động
thức • Sự hợp tác
• Kiến thức • Khả năng tạo được sự
• Phán đoán và quyết đoán phối hợp
• Sự tế nhị, tài ngoại giao
Cao hoạt động và việc thực hiện. và hỗ trợ cá nhân khi cần thiết.
• Sử dụng phong cách này khi những • Sử dung phong cách này khi người đi
người đi theo có mức độ sẵn sàng thấp, theo có mức độ sẳn sàng trung bình, có
năng lực không cao, và thiếu tự tin. sự tự tin nhưng thiếu khả năng
Thấp Cao
Tập trung vào nhu cầu con người
Làm thế nào để ủy quyền có hiệu quả
Cao
Tình huống rất thuận Tình huống thuận Tình huống bất lợi
lợi cho nhà lãnh đạo lợi trung bình cho nhà lãnh đạo
II.3.2 Lý thuyết tình huống của Fiedle
• Tình huống: Thuận lợi hay không thuận lợi? Lệ thuộc vào
mức độ
– Chất lượng của mối quan hệ giữa lãnh đạo và những người đi
theo (tốt-xấu);
– Mức độ của cấu trúc nhiệm vụ (cao-thấp);
– Mức độ quyền lực mà nhà lãnh đạo có thể tác động đến những
người đi theo (mạnh-yếu).
• Làm cho phong cách lãnh đạo thích ứng với các tình huống
– Nhược điểm: Phong cách lãnh đạo khó lòng thay đổi theo tình
huống
• Các nghiên cứu bổ sung: Các biên tình huống thay thế/trung
hòa phong cách lãnh đạo
II.3.3 Sự thay thế của yếu tố tình huống đến phong
cách lãnh đạo
Biến số Cụ thể Lãnh đạo định Lãnh đạo định
hướng vào hướng vào con
nhiệm vụ người
Các biến của tổ Sự gắn kết nhóm Thay thế Thay thế
chức Thể chế hóa Thay thế Không tác động
Không linh hoạt Trung hòa Không tác động
Quyền lực vị trí thấp Trung hòa Trung hòa
Sự tách rời hữu hình Trung hòa Trung hòa
Các đặc trưng về Cấu trúc nhiệm vụ cao Thay thế Không tác động
nhiệm vụ Thông tin phản hồi tự động hóa Thay thế Không tác động
Con người Tổ chức và bố trí nhân sự: xác Tổ chức con người thành một
định cá nhân nào thích hợp đội đứng trong hàng ngũ:
cho công việc và những kế Thực hiện truyền thông để
hoạch nào phù hợp cho cho các cá nhân thông hiểu
từng cá nhân và tin và sứ mệnh
Điều khiển Kiểm soát và giải quyết vấn Động viên và tạo nguồn cảm
đề: Giám sát kết quả, nhận hứng: Thỏa mãn những
dạng những sai lệch so kế nhu cầu cơ bản bậc cao
hoạch và giải quyết vướng của con người
mắc
Kết quả Tạo ra một mức độ dự đoán Tạo một sự thay đổi: nhanh
cao và trật tự chóng và rộng khắp
III.2 Sự đi theo: các phẩm chất cần thiết
Nhà lãnh đạo Người đi theo
Người đi Người đi
theo có theo bị xa
hiệu quả lánh
Thông tin phản hồi: cho một con người biết rằng hành vi là phù hợp và
nên lập lại hành vi đó trong tương lai
I.2 Bốn nhóm động lực
(1) (3)
Cách tiếp cận tiêu cực Cách tiếp cận tích cực
Ngoại sinh
(2) (4)
Cách tiếp cận tiêu cực Cách tiếp cận tích cực
Nội sinh
Nhấn mạnh vào sự hoài nghi Giúp con người thích thú với công
việc, tạo cảm giác tự hào khi hoàn
thành công việc
Bên ngoài nơi làm Thang bậc nhu cầu Tại nơi làm việc
việc (xã hội)
II.2 Lý thuyết ERG
• Ba loại nhu cầu từ cấp thấp đến cấp cao
– Tồn tại
– Quan hệ
– Tăng trưởng
• Đặc trưng
– Quá trình dịch chuyển lên thang bậc theo nguyên tắc hồi
quy do thất vọng (frustration-regression)
• “khi một nhu cầu cấp cao hơn chưa được đáp ứng sẽ kích
hoạt người lao động quay ngược lại một nhu cầu cấp thấp hơn
vừa được thỏa mãn với mức độ cao hơn”
– Các cá nhân có thể dịch chuyển lên trên hay xuống dưới
các thang bậc nhưng hài lòng với việc đó .
II.3 Lý thuyết hai nhân tố trong động viên (Herberg)
Trung dung
Thông tin
phản hồi
Thách Cụ thể
thức
Được chấp
nhận
Kỳ vọng P– O
Xác suất mà việc thực hiện
sẽ tạo ra kết quả mong đợi
III.3 Lý thuyết kỳ vọng (Victor Vroom)
Các khía cạnh cốt lõi Hiện trạng tâm lý tới Kết quả cá nhân và
của công việc hạn công việc
·Sự đa dạng kỹ năng ·Trải nghiệm với ý nghĩa ·Động viên nội tại từ
của công việc công việc cao
·Sự nhận dạng nhiệm vụ
·Trải nghiệm về trách ·Chất lượng của việc
·Tầm quan trong của nhiệm đối với kết quả của thực hiện công việc cao
nhiệm vụ công việc ·Sự thỏa mãn với công
·Tính tự quản ·Trải nghiệm nhận thức về việc cao
·Thông tin phản hồi kết quả thực tế của công ·Tỷ lệ lao động luân
việc
chuyển và vắng mặt thấp
• Mô hình kiểm soát phản hồi giúp đạt được các mục tiêu
chiến lược
– Giám sát và điều chỉnh các hoạt động của tổ chức
– Sử dụng các thông tin phản hồi ►xác định việc thực hiện có
đáp ứng các tiêu chuẩn đặt ra
• Các bước trong kiểm soát phản hồi
– Thiết lập các chuẩn mực thực hiện
• Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm, hay sự chính xác của đơn
hàng, …
– Đo lường việc thực hiện thực tế
– So sánh việc thực hiện với các chuẩn mực
– Tiến hành các hành động điều chỉnh
I. Mô hình kiểm soát phản hồi
1: Các mục tiêu II. Bảng điểm cân bằng
2: Các đo lường Tài chính
3: Các hệ quả
4: Các điều chỉnh
Trừ các khoản chi phí và chi phí sản xuất cho số hàng hóa bán ra 2.460.000
Chi phí sản xuất cho số hàng hóa bán ra 2.110.000
Khấu hao 60.000
Chi phí bán hàng 200.000
Chi phí quản lý 90.000
381
IV.2 Kiểm soát thông qua các chỉ số tài chính
382
IV.2 Kiểm soát thông qua các chỉ số tài chính
383
IV.2 Kiểm soát thông qua các chỉ số tài
chính
• Hệ số hoàn vốn cổ phần (ROE)
o ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn cổ phần
• Hệ số hoàn vốn so tài sản (ROA)
o ROA = Lợi nhuận ròng / Giá trị tài sản
• Hệ số thu nhập trên thị giá (P/E)
o P/E = Lợi nhuận sẵn có chia cho một cố phiếu/Giá
thị trường của cổ phiếu
384
V. Sự thay đổi triết lý kiểm soát
Người lao động có cảm giác Người lao động chủ động
bàng quang với công việc. tham gia và tận tụy với
công việc của họ
Tỷ lệ vắng mặt và luân chuyển Tỷ lệ luân chuyển lao động
lao động rất cao thấp
VI. Quản trị chất lượng toàn diện: các kỹ thuật
• Các kỹ thuật
– Nhóm chất lượng
– Đối chuẩn
– Nguyên tắc 6-sigma
– Thiết lập các đối tác chất lượng
– Cải tiến liên tục
• Các yếu tố tạo sự thành công cho TQM
Quy trình 5 bước trong đối chuẩn
Cải tiến
Hoạch định
Ví dụ về 6-sigma
99% có nghĩa là 6-sigma có nghĩa là
117.000 thư bị thất lạc trong 1 thư bị thất lạc trong 2 giờ
một giờ
800.000 hóa đơn sai hàng ngày 3 hóa đơn sai mỗi ngày
23.087 máy tính lỗi được 8 máy tính lỗi được chuyển đi
chuyển đi mỗi tháng. mỗi tháng
7,2 giờ không có điện trong mỗi 9 giây bị mất điện trong tháng
tháng
Các yếu tố tạo sự thành công cho một chương
trình chất lượng
Các yếu tố tích cực Các yếu tố tiêu cực
Các nhiệm vụ đòi hỏi người lao Kỳ vọng của nhà quản trị quá phi
động có kỹ năng cao thực tế
TQM phục vụ cho những công việc Các nhà quản trị cấp trung không
có tính phong phú và động viên thỏa mãn vì bị mất quyền lực
được người lao động Người lao động không thỏa mãn
Cải thiệncác kỹ năng giải quyết vấn với những khía cạnh nào đó trong
đề cho mọi người lao động đời sống của tổ chức.
Sự tham gia và làm việc theo đội Lãnh đạo các nghiệp đoàn không
được sử dụng để giải quyết những quan tâm đến các vấn đề về chất
vấn đề có tầm quan trọng lượng
Cải tiến liên tục là một phương Các nhà quản trị mong đợi các đổi
châm trong cuộc sống mới lớn mang tính thần kỳ