Professional Documents
Culture Documents
04 Chuong 4 CCT
04 Chuong 4 CCT
CHƯƠNG 4
cần phải quay lại bước 1 để tiến hành lại các bước cần thiết.
Ta phải tìm giá trị Xk sao cho tổng hiệu quả (2.5) là lớn nhất
fk(a) = Max{ck(Xk) + fk-1(a – Xk); 0 Xk a; k= 1, …, n} (2.6)
(2.6) gọi là phương trình truy toán của QHĐ hay công thức QHĐ.
với D Rn là tập hợp các phương án chấp nhận được x = (x1, x2, ..., xn).
Cần tìm một phương án x* D tối ưu hóa (cực đại hoặc cực tiểu) cho
vecto hàm mục tiêu Y(x) = (Y1(x), Y2(x), ..., Yk(x)) theo một cách nào
đó chấp nhận được.
Mô hình của bài toán qui hoạch đa mục tiêu (QHĐMT):
Y(x) max (min), x D Rn, Y(x) Rk
Tìm một phương án tối ưu lý tưởng cho bài toán QHĐMT tthường
không có kết quả vì các hàm mục tiêu Yj, j = 1, ... k, có thể phụ thuộc
lẫn nhau hoặc mâu thuẫn với nhau.
Khi giải các bài toán QHĐMT cần chú ý đến sở thích (đòi hỏi) của
người nhận lời giải (NNLG), tức là khách hàng.
Đòi hỏi của NNLG: Trong tập các phương án tối ưu theo nghĩa nào đó
có:
Quan hệ trội hơn (tốt hơn), kí hiệu là >>,
Quan hệ không phân biệt, kí hiệu là ,
Các quan hệ được hình thành từ việc so sánh « lợi ích » của các phương án. « Lợi
ích » là một hàm U : Y(D) R thỏa mãn một số điều kiện nào đó khái quát từ bài
toán cụ thể và hiện tượng thực tế.
Chọn lời giải tối ưu cho bài toán dựa vào đòi hỏi của NNLG.