Professional Documents
Culture Documents
Điện thân xe c6
Điện thân xe c6
Hà nội, 08/2021 1
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
6.1.KHÁI QUÁT
1.1. An toàn xe .
- An toàn chủ đông: Các giả pháp ngăn ngừa tai nạn xẩy ra
- An toàn bị động : cá giải pháp liên quan đến việc bảo vệ người và hành lý trên xe tại thời điểm
va đập. Để bảo vệ người và hành lý trên xe khi va đập. Để thực hiện được điều này người ta sử
dụng đai an toàn, túi khí SRS…Thân xe có cấu trúc hấp thụ được tác động của lực va đập (CIAS):
1.2. Đai an toàn
- Đai an toàn là một trong những phương tiện cơ bản bảo vệ người lái và hành khách. Đeo đai
an toàn sẽ giúp cho người lái và hành khách không bị văng ra khỏi xe trong quá trình va đập
đồng thời cũng giảm thiểu sự xuất hiện va đập thứ cấp trong ca bin.
1.3. Túi khí SRS (hệ thống giảm va đập bổ sung)
- Túi khí SRS được trang bị để bảo vệ bổ sung cho người lái và hành khách khi họ đã được bảo
vệ bằng đai an toàn. Đối với những va đập nghiêm trọng ở phía trước hoặc sườn xe, túi khí
SRS cùng với đai an toàn sẽ ngăn ngừa hoặc giảm thiểu chấn thương.
1.4.Thân xe có cấu trúc hấp thụ được tác động của lực va đập (CIAS):
Sự hấp thụ và phân tán lực va đập thông qua biến dạng các phần đằng trước và đằng sau
của thân xe sẽ làm giảm lực va đập tới người lái và hành khách. Cấu trúc ca bin cứng vững cũng
giúp giảm thiểu được biến dạng của nó
2
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
6.2.PHÂN LOẠI
1. Phân theo số lượng túi khí:
Túi khí phía trước cho người lái.
Túi khí phía cho hành khách phía trước.
Túi khí bên phía trên.
2. Phân theo cảm biến túi khí:
Cảm biến túi khí phía trước.
Cảm biến túi khí bên.
Cảm biến túi khí theo vị trí ghế.
3. Phân loại theo cách điều khiển:
Loại điều khiển bằng cơ khí (loại M).
Loại điều khiển bằng điện tử (loại E).
3
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
III. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1. Sơ đồ hệ thống
5
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
III. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
7
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
IV. THÀNH PHẦN - CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC CHI TIẾT CHỨC NĂNG
2. Cấu tạo – hoạt động các chi tiết chức năng:
2.1. Bộ thổi khí và túi
a. Đối với người lái
* Cấu tạo:
Cụm túi khí SRS cho ghế người lái được đặt trong đệm vô lăng. Cụm túi khí SRS không
thể tháo rời ra được. Nó gồm có bộ thổi khí, túi và đệm vô lăng.
* Nguyên lý hoạt động:
Cảm biến túi khí được kích hoạt do sự giảm tốc đột ngột khi có va đập mạnh từ phía
trước. Dòng điện đi vào ngòi nổ nằm trong bộ thổi khí để kích nổ túi khí. Tia lửa lan nhanh ngay
lập tức tới các hạt tạo khí và tạo ra một lượng lớn khí Nitơ. Khí này đi qua bộ lọc và được làm
mát trước khi sang túi khí. Sau đó vì khí giãn nở làm xé rách lớp ngoài của mặt vô lăng và túi khí
tiếp tục bung ra để làm giảm va đập tác dụng vào đầu nguời lái. 8
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
IV. THÀNH PHẦN - CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC CHI TIẾT CHỨC NĂNG
2. Cấu tạo – hoạt động các chi tiết chức năng:
2.1. Bộ thổi khí và túi
b) Đối với hành khách phía trước (ở bảng táp lô):
* Cấu tạo:
Gồm có bộ phận ngòi nổ, đầu phóng, đĩa chắn, hạt tạo khí,
khí áp suất cao .v.v. Túi khí được bơm căng bởi khí có áp
suất cao từ bộ tạo khí. Bộ thổi khí và túi được đặt trong
một vỏ và đặt ở trong bảng táp lô phía hành khách.
* Nguyên lý hoạt động:
Nếu cảm biến túi khí được bật lên do giảm tốc khi
xe bị va đập từ phía trước, dòng điện đi vào ngòi nổ đặt trong
bộ thổi khí và kích nổ. Đầu phóng bị đốt bởi ngòi nổ phóng
qua đĩa chắn và đập vào piston động làm khởi động ngòi nổ
mồi. Tia lửa của ngòi nổ này lan nhanh tới bộ kích thích nổ và các hạt tạo khí. Khí được tạo thành
từ các hạt tạo khí bị đốt nở ra và đi vào túi khí qua các lỗ xả khí và làm cho túi khí bung ra. Túi khí
đẩy cửa mở ra tiếp tục bung ra giúp giảm va đập tác dụng lên đầu, ngực hành khách phía trước.
9
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
IV. THÀNH PHẦN - CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC CHI TIẾT CHỨC NĂNG
2. Cấu tạo – hoạt động các chi tiết chức năng:
2.2. Cụm cảm biến trung tâm:
*Cảm biến giảm tốc
Dựa trên sự giảm tốc của xe trong quá tình va chạm
từ phía trước. Cảm biến an toàn được đặt ngay trong
cụm cảm biến túi khí trung tâm. Cảm biến an toàn
bật ON nếu lực giảm tốc tác động lên cảm biến lớn
hơn giá trị đặt trước.
* Nguồn dự phòng
-Nguồn dự phòng gồm có tụ cấp điện và bộ chuyển
đổi DC - DC. Trong trường hợp hệ thống cấp điện
bị hỏng do va đập, thì tụ điện sẽ phóng điện và cấp
điện cho hệ thống
-Khi mạch chẩn đoán phát hiện thấy hư hỏng, nó được mã hoá và được lưu trữ vào mạch bộ
nhớ này. Các mã này có thể được phục hồi sau đó để xác định vị trí hư hỏng và giúp tìm nguyên
nhân một cách nhanh chóng.
10
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
IV. THÀNH PHẦN - CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC CHI TIẾT CHỨC NĂNG
2. Cấu tạo – hoạt động các chi tiết chức năng:
2.3 Cảm biến túi khí trước: cảm nhận mức độ giảm tốc của xe.
11
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
IV. THÀNH PHẦN - CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC CHI TIẾT CHỨC NĂNG
2. Cấu tạo – hoạt động các chi tiết chức năng:
2.6 Cảm biến phát hiện người ngồi trên ghế
12
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
N
IV. THÀNH PHẦN - CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC CHI TIẾT CHỨC NĂNG
2. Cấu tạo – hoạt động các chi tiết chức năng:
2.9 Các giắc nối
Tất cả các giắc nối trong túi khí SRS đều có màu vàng để phân biệt với các loại giắc
nối khác. Các giắc nối có chức năng đặc biệt và được chế tạo riêng cho túi khí SRS được
sử dụng ở các vị trí chỉ ra ở hình bên trái để đảm bảo độ tin cậy cao. Các giắc nối này đều được
mạ vàng để nâng cao tuổi thọ.
a) Cơ cấu khoá cực kép
13
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
14
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
Khi lực va đập vượt quá giá trị qui định, bộ thổi khí được kích nổ theo tín hiệu được truyền từ
cảm biến túi khí trung tâm và tạo ra khí có áp lực cao,ép mạnh píttông để kéo dây . Làm tang
trống bị co vào và trục cơ cấu căng đai quay theo hướng cuộn đai lại để giữ cho người lái và
hành khách tránh được va đập. 15
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
16
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG AN TOÀN KHẨN CẤP
Bộ phận tạo khí gồm có ngòi nổ và các hạt tạo khí nằm trong hộp kim loại. Khi cảm biến túi khí
mở, dòng điện sẽ đi vào ngòi nổ và kích nổ. Ngay sau đó ngòi nổ làm cho hạt tạo khí cháy rất
nhanh trong một thời gian cực ngắn tạo ra khí có áp suất cao.
17