Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

KHÍ
Dương Hoàng Anh
MSSV: 20201343
1.4 Gas sources

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 3 2
1.4 Gas sources

1.4.1 Non-associated Gas


- Non-associated gas (gas-well gas): được tạo ra từ trong
các thành địa chất, thường chứa ít hoặc không có các
hydrocacbon có nhiệt độ sôi cao hơn methane.
- Thành phần:
+ Hydrocacbon: CH4 (thành phần chính), C2H6 ...
+ Phi hydrocacbon: H2S, CO2 ...

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 4,5 3
1.4 Gas sources

1.4.1 Non-associated Gas


- Khí tự nhiên thu được từ giếng
khí được kiểm soát trực tiếp bằng
van điều khiển đầu giếng và dọc
theo đường ống đến nhà máy xử
lý.
- Việc xử lý đòi hỏi phải giảm
nhiệt độ của khí đến một nhiệt độ
nhất định (phụ thuộc vào áp suất
trong đường ống) để toàn bộ lỏng
tồn tại trong đường ống được
ngưng tụ và loại bỏ.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 5 4
1.4 Gas sources

1.4.2 Associated Gas


- Associated gas (oil-well gas): được hình thành trong các
mỏ dầu và được tạo ra trong quá trình sản xuất dầu thô.
- Trong quá trình vận chuyển hoặc chế biến, khi áp suất
giảm, khí đồng hành thoát ra khỏi dầu thô.
- Việc thiết kế giếng dầu thô phù hợp và quản lý hồ chứa
tốt được sử dụng để giảm thiểu việc sản xuất khí đồng hành
nhằm giữ lại năng lượng tối đa trong hồ chứa ,do đó tăng
khả năng thu hồi dầu thô cuối cùng.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 5 5
1.4 Gas sources

1.4.2 Associated Gas


- Sau khi được đưa lên bề mặt, dầu thô được tách ra tại bể
chứa thành:
+ Dòng hydrocacbon lỏng (dầu thô và khí condensate)
+ Dòng nước (chứa muối biển)
+ Dòng khí: giàu NGLs (bao gồm ethane, propane,
butanes, pentanes và các hydrocacbon C6+)

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 5 6
1.4 Gas sources

1.4.2 Associated Gas


- Khi đề cập đến NGLs trong dòng khí tự nhiên, thuật ngữ
“gallon trên một nghìn feet khối khí” được sử dụng làm
thước đo độ giàu hydrocarbon.
- Tùy thuộc vào hàm lượng các thành phần nặng, khí tự
nhiên có thể được coi là:
+ Giàu ( nhiều hơn 5 hoặc 6 gallon hydrocacbon có thể thu
hồi trên mỗi feet khối).
+ Nghèo (ít hơn 1 gallon hydrocacbon có thể thu hồi trên
mỗi feet khối).

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 5 7
1.4 Gas sources

1.4.2 Associated Gas


- Ở trên giếng, hỗn hợp dầu thô và khí đi vào tháp tách pha
làm giảm áp suất.
+ Dầu thô và nước đi ra khỏi đáy thiết bị tách, được bơm
vào bể chứa để tách dầu thô và nước.
+ Khí đi ra từ tháp tách pha được xử lý để tách NGL để
cung cấp propan và butan. Phần cặn có nhiệt độ sôi cao
hơn (sau khi loại bỏ propan và butan) là chất ngưng tụ,
được trộn với dầu thô hoặc xuất khẩu dưới dạng sản phẩm
riêng biệt.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 6 8
1.4 Gas sources

1.4.3 Coal Bed Methane


- Là khí methane được chứa
trong các mỏ than hoặc vỉa
than.
- Khí methane được giải phóng
khi áp suất nước trong mỏ than
giảm thông qua việc bơm nước
ra khỏi mỏ than.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 6 9
1.4 Gas sources

1.4.3 Coal Bed Methane


- Nguồn gốc hình thành khí methane:
+ Khí methane hình thành trong quá trình than hóa: các
chất hữu cơ bị chôn sâu dưới lớp địa chất, dưới tác dụng của
nhiệt độ và áp suất cao bị chuyển hóa từ từ thành than.
→ Thermogenic coal bed methane.
+ Khí methane hình thành do vi khuẩn: xảy ra ở các mỏ
than chưa trải qua quá trình biến đổi về nhiệt nhiều, bị vi
khuẩn (tự nhiên hoặc trong nước mưa) phân hủy.
→ Late-stage biogenic coal bed methane.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 7 10
1.4 Gas sources

1.4.3 Coal Bed Methane


- Khí methane sinh ra được giữ lại:
+ Trong các lỗ rỗng hoặc khoảng trống của đá (sandstone).
+ Được hấp phụ lên trên bề mặt của than hoặc các vi lỗ,
được giữ cố định bằng áp lực của nước.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 7 11
1.4 Gas sources

12
1.4 Gas sources

1.4.3 Coal Bed Methane


- Lượng khí methane lưu trữ trong mỏ than phụ thuộc:
+ Thời gian hình thành mỏ than
+ Độ sâu của mỏ than
- Than có diện tích bề mặt riêng rất lớn nên có thể chứa
lượng khí trung bình gấp ba lần so với cùng một thể tích
của một sandstone thông thường ở cùng độ sâu và áp suất
tương đương.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 7 13
1.4 Gas sources

1.4.3 Coal Bed Methane


- Để thu được khí “được hấp
thụ” thoát ra khỏi than, cần
phải giảm áp suất lên than.
→ Loại bỏ nước chứa trong
lớp than.
- Sau khi khí được giải phóng
khỏi bề mặt bên trong của
than, sẽ di chuyển từ mao
quản bên trong của than ra
ngoài.

Mokhatab, William and John Mak, Handbook of Natural Gas Transmission and Processing, Page 7 14
Tài liệu tham khảo

[1] Saeid Mokhatab, William A. Poe, and


John Mak, Handbook of Natural Gas
Transmission and Processing.

15
THANK
YOU !

16

You might also like