Professional Documents
Culture Documents
Slide bài giảng TLQL.Bình
Slide bài giảng TLQL.Bình
TÂM LÝ QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 3:
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 5:
ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÂM LÝ TÂM LÝ
TÂM LÝ TẬP TÂM LÝ GIAO
TÂM LÝ VÀ NGƯỜI LÃNH NGƯỜI LAO
THỂ TIẾP
TÂM LÝ QUẢN ĐẠO ĐỘNG
LÝ
CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÂM LÝ VÀ
TÂM LÝ QUẢN LÝ
1.2.2. Lịch sử
hình thành tâm
lý học QL
CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÂM LÝ VÀ
TÂM LÝ QUẢN LÝ
1.2. Tâm lý quản lý
Bản chất LĐ là
LĐ là
của lãnh quyền
hành vi
đạo lực
LĐ là
LĐ là
sự thực
mqh
hiện
tương
mục
tác
đích
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
• Ra QĐ • Lập KH
• QĐ nhân sự trong tổ chức • Tổ chức, thực hiện các
• Thúc đẩy, truyền cảm QĐ nhân sự
hứng cho NV • Kiểm tra, giải quyết các
vấn đề
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Hoạt
Giáo dục Giao lưu Tập thể
động
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
2.5. Những phẩm chất và năng lực cần thiết của người LĐ
2.5.2. Những phẩm chất và năng lực cần thiết của người LĐ
Năng
Thể Đam mê
lực tư
lực công việc
duy
Giao Quyết
Kiên nhẫn
tiếp đoán
Sử
Công dụng Trọng người
bằng lời tài
khen
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
2.5. Những phẩm chất và năng lực cần thiết của người LĐ
2.5.2. Những phẩm chất và năng lực cần thiết của người LĐ
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Ví dụ 1: Hôm nay, Tài lên phòng Giám Đốc xin đề xuất một vài ý kiến về
việc thay đổi công nghệ trong sản xuất. Tài than thở sau buổi nói chuyện
với cấp trên: “Ðiều đó thật tồi tệ. Tôi không thể chịu đựng đuợc cách ông
ta nói chuyện với tôi. Ông không thèm nhìn tôi khi tôi nói. Ông ta ngồi như
tuợng trên ghế, hai mắt lim dim. Thỉnh thoảng ông ta còn nói chuyện điện
thoại di động khá lâu. Tôi có cảm giác là ông ta coi như không có tôi trong
phòng”. Theo bạn ông Giám đốc trong tình huống trên mắc lỗi gì trong
quản lý? Và ông GĐ nên làm như thế nào?
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Ví dụ 2: Nhân viên thư ký đến phòng của Giám đốc và đưa ra một đề nghị
thay đổi phương pháp làm việc. Giám đốc nói với cô ấy : “Tôi nghĩ rằng ý
tuởng của cô rất hay. Tôi nhất định sẽ suy nghĩ một cách nghiêm túc về
việc áp dụng nó”. Ðiệu bộ của Giám đốc thì : – Tránh nhìn thẳng vào mắt
cô ấy. – Rờ tay vuốt lại cổ áo – Mắt nhìn ra cửa sổ. – Sau đó đứng lên và
quay lưng lại khi cô ấy đang nói. Theo bạn thông điệp thực tế mà cô thư ký
nhận đuợc từ các cử chỉ của Giám Đốc là gì? Và ông Giám đốc trong tình
huống trên nên làm thế nào?
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Ví dụ 3: Công ty may mặc dự định mở cửa hàng thời trang tại phố mua sắm chợ đêm.
Giám đốc quyết định sẽ chọn cửa hàng trưởng có 2 tiêu chuẩn cơ bản: có chuyên môn
vững và có năng lực quản lý. Anh Thi là người đạt cả 2 tiêu chuẩn này cao nhất. (là cán
bộ chuyên kinh doanh quần áo, đã từng làm tổ trưởng tổ bán hàng ở công ty khác trước
khi chuyển về công ty này). Giám đốc mời anh Thi đến phòng làm việc và nói dự định cử
anh làm cửa hàng trưởng. Nhưng câu trả lời của anh Thi đã làm Giám đốc ngạc nhiên:
“Tôi rất cám ơn lời đề nghị của anh, nhưng thật tình tôi không muốn làm cửa hàng trưởng,
tôi có 1 đứa con đang học phổ thông. Tôi muốn dành thời gian buổi tối cho gia đình. Tuy
chưa thật sung túc nhưng thu nhập của 2 vợ chồng cũng đủ sống. Xin Giám đốc cử người
khác”. Anh/ chị có nhận xét gì về anh Thi trong quan hệ với giám đốc? Nếu Anh/chị là
Giám đốc thì anh/chị cần phải làm gì để anh Thi nhận làm cửa hàng trưởng?
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Ví dụ 4: Công ty Y vừa được sở Kế hoạch đầu tư tỉnh nọ cấp giấy phép kinh doanh.
Ông X là giám đốc công ty Y. Ông chủ trương cách quản lý tốt nhất đối với các nhân
viên cấp dưới là ông cho phép họ vận hành doanh nghiệp không cần có sự giám sát
trực tiếp. Ông tin họ sẽ tiến hành công việc một cách suôn sẻ mà không cần phải có
sự giám sát chặt chẽ. Ông thường sử dụng thời gian của mình trên sân gofl hay sân
quần vợt. Đến một ngày, ông X nhận được điện thoại của chủ ngân hàng và biết tài
khoản của công ty Y đã bị rút tiền quá 11.000USD. Xem xét kỹ lại thì trong hai năm
qua, ông phát hiện ra đã bị lừa gạt mất 73.000USD. Điều này làm công ty ông lâm
vào cảnh khó khăn. Ông X đã sử dụng phong cách lãnh đạo nào? Nêu ưu, nhược
điểm của phong cách lãnh đạo này? Theo anh/chị ông X cần thay đổi cách làm việc
của mình như thế nào để công ty Y tiếp tục được vận hành bình thường.
CHƯƠNG 2 : TÂM LÝ NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Ví dụ 5: Ðông là truởng phòng kỹ thuật tại một công ty sản xuất phụ tùng xe máy. Buổi
sáng đến phân xuởng sớm Ðông thấy một vũng dầu trên lối đi (rất dễ truợt té ngã). Phía
cuối xuởng Lâm – một nhân viên mới đang hì hục với vài chi tiết máy trên bàn. Đông
gọi :“Lâm ơi, ở lối đi trên kia có một vũng dầu chảy”. Lâm nhìn theo huớng tay Ðông chỉ
và gật gù đồng ý: “Như thế thì bẩn quá”. Ðông nói tiếp: “Ðúng vậy, cần phải dọn ngay”.Sau
đó Ðông lên văn phòng để sắp xếp các mẫu đặt hàng. Một lúc sau anh nhận đuợc tin có tai
nạn xảy ra ở bộ phận của mình. Một công nhân bị truợt té gãy chân đã đưa đi bệnh viện cấp
cứu. Ðông rất giận dữ. Tai nạn xảy ra do vũng dầu ở lối đi. Đông đi tới chỗ Lâm và la lớn:
“Tôi đã bảo cậu dọn nó đi rồi cơ mà”. Lâm đáp: “Anh có bảo gì đâu, nếu anh bảo thì tôi đã
dọn”.
Hãy tìm lí do của việc giải thích không thành công? Theo anh/chị thì Lâm phải giải thích
như thế nào để đạt hiệu quả ?
CHƯƠNG 3 : TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
3.1. Đặc điểm tâm lý người 3.2. Nhu cầu và động cơ làm
lao động việc của người lao động
CHƯƠNG 3 : TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
3.1. Đặc điểm tâm lý người lao động
3.1.1. Đặc điểm tâm lý của người 3.1.6. Đặc điểm tâm lý của người LĐ
LĐ theo độ tuổi theo trình độ chuyên môn
3.1.2. Đặc điểm tâm lý của người 3.1.7. Đặc điểm tâm lý của người LĐ
LĐ theo giới tính theo bản chất
3.1.3. Đặc điểm tâm lý của người 3.1.8. Đặc điểm tâm lý của người LĐ
LĐ theo vị thế trong tập thể theo điều kiện kinh tế - XH hiện tại
3.1.4. Đặc điểm tâm lý của người 3.1.9. Đặc điểm tâm lý của người LĐ
LĐ theo lịch sử thành bại theo vị trí địa lý nơi sinh trưởng
3.1.5. Đặc điểm tâm lý của người 3.1.10. Đặc điểm tâm lý của người LĐ
LĐ theo ngành nghề theo khí chất
CHƯƠNG 3 : TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
3.1. Đặc điểm tâm lý người lao động
3.1.1. Đặc điểm tâm lý của người LĐ theo độ tuổi
Trình độ chuyên
môn thấp
môn cao
xấu
NLĐ có bản chất
tốt
• Đặc điểm: Năng • Đặc điểm: lạc • Đặc điểm: trầm • Đặc điểm: nhạy
động, năng quan, dễ hòa lặng, thích quan cảm, hướng nội,
lượng, năng lực, nhập, biết cân sát, kiên nhẫn, lì nhút nhát, dễ bị
nhiệt tình, dễ bằng, sáng tạo lợm, thích yên dao động, chịu
cáu gắt bình đựng kém
• Ưu: nhận thức
• Ưu: Dám nghĩ nhanh, nhiều • Ưu: có trách • Ưu: Dịu dàng, tế
dám làm, lôi sáng kiến, thích nhiệm, bình tĩnh, nhị, tự giác, cẩn
cuốn người khác nghi tốt kiên định, chắc thận, chu đáo,
• Nhược: Vội chăn chung tình
• Nhược: Làm
• Nhược: Ít cởi
vàng, nóng nảy, việc tùy hứng, • Nhược: Thích
hiếu thắng, bảo mở, chậm chạp,
dễ nản, hay chủ nghi kém, không
thủ không năng
quan, ẩu quyết đoán, có
động, dễ bi quan
CHƯƠNG 3 : TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
3.2. Nhu cầu và động cơ làm việc của NLĐ
3.2.1. Đặc điểm tâm lý của người LĐ Việt Nam
Thiếu kỹ năng
Sự mơ hồ của Hệ quy chiếu
sử dụng ngôn Sự sao lãng
ngôn ngữ khác nhau
ngữ
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.1. Những vấn đề lý luận chung về giao tiếp
5.1.2. Vai trò của giao tiếp
- Chức năng thông tin liên lạc - Chức năng hòa nhập, đồng nhất
- Chức năng định hướng hoạt động - Chức năng nhận thức
- Chức năng phản ánh - Chức năng cảm xúc
- Chức năng đánh giá và điều chỉnh - Chức năng duy trì sự liên tục
- Chức năng liên kết, nối mạch - Chức năng siêu ngữ
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.1. Những vấn đề lý luận chung về giao tiếp
5.1.3. Chức năng của giao tiếp
Tôn Lắng
trọng nghe
Biết Chấp
điều nhận
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.1. Những vấn đề lý luận chung về giao tiếp
5.1.3. Chức năng của giao tiếp
Quy trình giao tiếp
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Thăm dò ý tứ Thu nhận Đánh giá và
đối phương thông tin điều chỉnh giao
tiếp
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.1. Những vấn đề lý luận chung về giao tiếp
5.1.4. Các loại hình giao tiếp
Ưu : Dễ hiểu, dễ truyền
Ưu: Truyền đạt tốt cảm
đạt
xúc và ý tứ
Nhược: Chưa truyền đạt
Nhược: Đôi khi khó hiểu
được cảm xúc và ý tứ sâu
và gây hiểu lầm
sắc của người giao tiếp
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.1. Những vấn đề lý luận chung về giao tiếp
5.1.4. Các loại hình giao tiếp
Phân theo quy cách và ND giao tiếp
Cá nhân với cá nhân • Trao đổi thông tin giữa 2 cá nhân. Mang tính phổ
biến, diễn ra hàng ngày
(song phương)
• Các nhóm hình thành do công việc hoặc nhu cầu
Giao tiếp trong các nhóm mỗi người. KN giao tiếp nhóm là cơ sở cho KN làm
(đa phương) việc nhóm
• Thực hiện theo nguyên tắc nhất định, có sự phân
Giao tiếp trong tổ chức chia theo cấp bậc quyền hạn
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.1. Những vấn đề lý luận chung về giao tiếp
5.1.4. Các loại hình giao tiếp
Phân theo sự định hướng đối với số đông người
Giao tiếp định hướng xã hội Giao tiếp định hướng cá nhân
Giao tiếp xã giao Giao tiếp thân Giao tiếp ruột Giao tiếp cấp
bình thường mật thịt trên, cấp dưới
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.1. Những vấn đề lý luận chung về giao tiếp
5.1.5. Các phương tiện giao tiếp
Phương tiện vật chất Phương tiện ký hiệu, Phương tiện ngôn
cụ thể tín hiệu ngữ
CHƯƠNG 5 : TÂM LÝ GIAO TIẾP
5.2. Giao tiếp trong hoạt động quản lý
5.2.1. Những nét đặc trưng của công tác quản lý
Giao tiếp Giao tiếp Giao tiếp Giao tiếp Giao tiếp Giao tiếp
với cấp trong hội với đối với cấp qua điện qua
dưới nghị tác trên thoại email