Professional Documents
Culture Documents
Slide Bai Giang Excel
Slide Bai Giang Excel
Slide Bai Giang Excel
Phần 3
Microsof Office Excel
Giao diện làm việc MS Excel
Bảng tính
Địa
Địachỉ
chỉôôhiện
hiệnhành
hành Thanh
Thanhnội
nộidung
dungcủa
củaôô
Tên
TênCột
Cột(column)
(column)
16384
16384cột
cột
ÔÔ(cell)
(cell)C8
C8
Tên
TênHàng
Hàng(row)
(row)
1.048.576
1.048.576hàng
hàng
Có
Cóthể
thểtạo
tạoNNsheet
sheet(tùy
(tùythuộc
thuộccấu
cấuhình
hìnhmáy)
máy)
Page/Setup
Page/Setup
Dữ
Dữ liệu
liệu thô
thô và
và các
các loại
loại dữ
dữ liệu
liệu
Loại Số (Number)
Công
Công thức
thức
Công thức:
Bắt đầu bởi dấu =
Sau đó là các hằng số, địa chỉ ô, hàm số được nối với
nhau bởi các phép toán.
Các phép toán: + , - , * , / , ^ (luỹ thừa)
Ví dụ:= 10 + A3
= B3*B4 + B5/5
= 2*C2 + C3^4 – ABS(C4)
= SIN(A2)
Các
Các hàm
hàm thường
thường dùng
dùng
DATEDIF(start_day,end_day,unit)
Ý nghĩa: Tính giá trị thời gian giữa 2 điểm thời gian
Trong đó:
- start_day: ngày bắt đầu cần tính toán.
- end_day: ngày kết thúc, end_day cần lớn hơn
start_day.
- unit: loại kết quả trả về của việc tính toán, cần viết
trong dấu ngoặc kép.
VD: Tính số năm công hoạt động của các đơn vị sau:
INT
Chức năng: Trả về số nguyên của một số hay một
phép toán nhân chia (Bỏ phần thập phân của 1 số)
Cấu trúc hàm: INT(n)
VD: Int(10.5)=10; Int(7/5)=1
MOD
Trả về số dư của một phép chia
MOD(n,m)
VD: (Mod(7,5)=2
SUMIF(range, criteria,sum_range):
Ý nghĩa: Tính tổng có điều kiện
Range: Vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.
Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.
Sum_range: Vùng cần tính tổng.
hoanptt@hou.edu.vn Phạm Thị Thanh Hoan
Hàm lượng giác và toán học
ROUND (number,n)
Ý nghĩa: Làm tròn chữ số thập phân m lấy n
chữ số sau dấu phẩy
Ví dụ: Hàm làm tròn số trong Excel
Cú pháp:
=IF(Logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Ý nghĩa : Nếu như “điều kiện” đúng thì KQ hàm
trả về là “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”.
Trong đó: Logical_test: Biểu thức điều kiện
Value_if_true: Giá trị trả về nếu biểu thức
điều kiện Đúng (Điều kiện thỏa mãn)
Value_if_false: Giá trị trả về nếu biểu thức
điều kiện Sai (Điều kiện không thỏa mãn)
hoanptt@hou.edu.vn Phạm Thị Thanh Hoan
Hàm Logic
Ví dụ 1:
COUNTBLANK(Range)
Chức năng : Dùng để đếm các ô rỗng
(Lưu ý: số 0 không phải là ô rỗng)
• Range: Mảng được chọn để đếm số
các ô rỗng trong đó.
COUNTIF(range,criteria)
Chức năng: Dùng để đếm số ô thỏa
mãn điều kiện (criteria) trong vùng
cần đếm (range).
• Range: Vùng cần đếm
• Criteria: Điều kiện
COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,
[Criteria_range2,Criteria2],…)
Chức năng : Dùng để đếm số ô thỏa mãn
điều kiện (criteria) trong vùng cần đếm
(range).
• Criteria_range là một hay nhiều ô dạng số,
tên, mảng, hay tham chiếu chứa số.
• Criteria_range1,Criteria1 là bắt buộc
• Criteria_range2,Criteria2 là tùy thuộc.
Vẽ đồ thị
Chart Title
Tiêu đề biểu đồ Chart Area
Plot Area
Vertical Axis Title
Data Label
Tên trục dọc
Data Table
Bảng dữ liệu
Chỉnh sửa dữ
liệu
Tên dữ liệu
3
4 Tại Minimum Chọn Fixed,
nhập giá trị gốc tọa độ
3
4 Tại Major unit Chọn Fixed,
sửa giá trị tăng mỗi vạch
3
Chọn Secondary Axis
Kết
quả
4
5 Chọn dạng biểu đồ cho trục
tung thứ 2
Chọn Change Chart Type